Download Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro khi sử dụng cách thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á chi nhánh Quang Trung
LỜI MỞ ĐẦU.1
CHƯƠNG 1
CƠSỞLÝ LUẬN VỀTHANH TOÁN QUỐC TẾVÀ RỦI RO KHI
SỬDỤNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. Giới thiệu tổng quan vềThanh toán Quốc tế. 4
1.1.1. Thanh toán Quốc tếvà các điều kiện trong Thanh toán Quốc tế. 4
1.1.1.1. Khái niệm Thanh toán Quốc tế. 4
1.1.1.2. Các điều kiện trong Thanh toán Quốc tế. 4
1.1.2. Sơlược vềcác cách thanh toán trong Thương mại Quốc tế. 6
1.1.2.1. cách chuyển tiền. 6
1.1.2.2. cách nhờthu . 7
1.1.2.3. cách Tín dụng Chứng từ. 9
1.2. Rủi ro trong Thanh toán Quốc tếtheo cách Tín dụng Chứng từ. 14
1.2.1. Sơlược vềrủi ro trong hoạt động Thanh toán Quốc tế. 14
1.2.2. Các loại rủi ro chủyếu trong thanh toán Tín dụng Chứng từ. 15
1.2.2.1. Rủi ro đối với nhà nhập khẩu . 15
1.2.2.2. Rủi ro đối với nhà xuất khẩu. 18
1.2.2.3. Rủi ro đối với ngân hàng. 19
1.2.3. Các loại thưtín dụng và những rủi ro tiềm ẩn . 20
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾTHEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN NAM Á
CHI NHÁNH QUANG TRUNG
2.1. Giới thiệu vềNgân hàng Thương mại CổphầnNam Á . 22
2.2. Lịch sửhình thành và định hướng phát triển tại Ngân hàng. 23
2.3. Vài nét vềtình hình tài chính và hoạt động thanh toán xuất – nhập khẩu tại Ngân hàng
trong thời gian qua . 26
2.4. Tổng quan vềChi nhánh Quang Trung của Ngân hàng Thương mại Cổphần Nam Á
. 29
2.5. Nghiệp vụthanh toán theo cách Tín dụng Chứng từtại Chi Nhánh
Quang Trung. . 30
2.5.1 Quy trình mởL/C . 30
2.5.2. Quy trình thanh toán L/C . 32
2.5.3. Cách kiểm tra Bộchứng từ. 34
2.5.3.1. Hối phiếu . 34
2.5.3.2. Hóa đơn thương mại. 35
2.5.3.3. Vận tải đơn . 36
2.5.3.4. Chứng từbảo hiểm . 38
2.5.3.5. Phiếu đóng gói. 39
2.5.3.6. Các chứng từkhác. 40
2.6. Thực trạng rủi ro trong thanh toán Tín dụng Chứng từtại Chi nhánh. 40
2.6.1. Khái quát tình hình Thanh toán Quốc tếtại Chi nhánh Quang Trung. . 40
2.6.2. Thực trạng vềrủi ro trong thanh toán Tín dụng Chứng từtại Chi nhánh
Quang Trung. . 44
2.6.2.1. Rủi ro xảy ra đối với hình thức L/C nhập khẩu trảchậm . 46
2.6.2.2. Rủi ro xảy ra khi Bộchứng từkhông hợp lệ. 49
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾRỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪTẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔPHẦN NAM Á – CHI NHÁNH QUANG TRUNG
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổphần Nam Á
năm 2010 .51
3.2. Giải pháp nhằm hạn chếrủi ro trong thanh toán Tín dụng Chứng từtại
Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Quang Trung.52
3.2.1. Vềnghiệp vụthanh toán Tín dụng Chứng từ.52
3.2.2. Cải tiến kỹthuật công nghệvà tăng cường huấn luyện nhân sự.55
3.2.3. Vềchiến lược khách hàng .57
3.2.4. Mởrộng quan hệ đại lý với ngân hàng nước ngoài .58
3.2.5. Nâng cao chất lượng, hiệu quảkiểm tra kiểm toán nội bộ đểphòng ngừa
rủi ro.59
3.3. Một sốkiến nghị.60
3.3.1. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu.60
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổphần Nam Á.61
KẾT LUẬN. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 70
PHỤLỤC. 71
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tuy nhiên, đến cuối năm 2009, Ngân hàng đã mở rộng quan hệ đại lý với 248
ngân hàng nước ngoài ở 59 quốc gia trên thế giới.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
29
2.4. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh
Quang Trung
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất nước, với dân số
ngày càng tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh ngày càng cao, để phục vụ
tốt cho lượng khách hàng lớn, Hội đồng quản trị NAB đã quyết định thành lập
Chi nhánh cấp 2 Quang Trung (số 93 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp,
Tp.HCM) – trực thuộc chi nhánh cấp 1 Thị Nghè.
Chi nhánh Quang Trung bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 05/04/2004 với
chức năng thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay vốn và các nghiệp vụ,
dịch vụ khác của ngân hàng theo sự ủy nhiệm và giám sát của Giám Đốc Chi nhánh
cấp 1 – Thị Nghè.
Đến ngày 28/10/2004 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản số
1230/NHNN – CNH cho phép Ngân hàng Nam Á mở chi nhánh cấp 1 từ việc
nâng cấp chi nhánh cấp 2 – Quang Trung.
Chi nhánh Quang Trung hiện có 4 Phòng giao dịch: Khánh Hội, Xóm Mới,
Trường Chinh và Hóc Môn.
Giám đốc hiện nay là Ông NGUYỄN THANH PHONG.
Phó giám đốc là Bà PHAN THỊ NGỌC DUNG.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Chi nhánh Quang Trung
(Nguồn: Theo tài liệu của Phòng Kế toán tại Chi nhánh Quang Trung)
2.5. Nghiệp vụ thanh toán theo cách Tín dụng Chứng từ tại
Chi nhánh Quang Trung
Nghiệp vụ TTQT được tiến hành căn cứ vào Quyết định số 58/2004/QĐQT –
NHNA ngày 12 tháng 12 năm 2004, kèm theo Quy trình thanh toán XNK
Ngân hàng TMCP Nam Á do Hội đồng Quản trị ban hành.
2.5.1. Quy trình mở L/C
Để mở L/C, doanh nghiệp cần xem xét nguồn vốn để thanh toán cho L/C mà
mình sẽ yêu cầu Ngân hàng mở:
- L/C phát hành bằng vốn tự có, doanh nghiệp ký quỹ 100%.
- L/C phát hành bằng vốn tự có, doanh nghiệp không ký quỹ đủ 100% hay
có yêu cầu miễn, giảm mức ký quỹ: Doanh nghiệp liên hệ với bộ phận Tín dụng
nghiên cứu xem xét.
- L/C phát hành bằng vốn vay của Ngân hàng, doanh nghiệp liên hệ với
bộ phận Tín dụng để xem xét.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Kế toán
Phòng Tín Dụng
Phòng Ngân quỹ
Kế toán Tiết kiệm
Kiểm soát viên
Kế toán Tín Dụng Kế toán Thanh toán Kế toán Tổng hợp
Thanh toán viên Thanh toán Quốc tế
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
31
Sau khi xem xét nguồn vốn, doanh nghiệp căn cứ vào nội dung hợp đồng để làm
đơn yêu cầu mở L/C. Doanh nghiệp cần xuất trình tại Ngân hàng các giấy tờ sau:
- Thư yêu cầu phát hành L/C (theo mẫu)
- Một bản sao Hợp đồng mua bán ngoại thương hay giấy tờ có giá trị
tương đương như hợp đồng.
- Một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(đối với khách hàng giao dịch lần đầu)
- Văn bản cho phép NK của Bộ Thương mại hay Bộ quản lý chuyên ngành
(đối với hàng NK có điều kiện).
Đối với L/C trả chậm phải bổ sung thêm Hợp đồng bảo lãnh, Văn bản cam kết
lịch thanh toán, Phương án bán hàng để thanh toán NK.
Thanh toán viên sau khi kiểm tra xong hồ sơ sẽ chuyển cho cán bộ tín dụng làm
tờ trình thực hiện mở L/C. Trình toàn bộ hồ sơ cho kiểm soát ký duyệt, sau đó
chuyển điện hồ sơ lên Phòng TTQT Hội sở. Kế tiếp, in điện trả về từ Hội sở, trình
ký phát hành, đóng dấu L/C. Thanh toán viên giao L/C gốc cho khách hàng, thông
báo đến ngân hàng đại lý của mình ở nước người XK, nhập ngoại bảng, thu phí mở
L/C, thu điện phí mở và chuyển điện phí mở lên Hội sở. Sau đó lưu hồ sơ.
Cách thức ký quỹ mở L/C
Trong Ngân hàng, thông thường tỷ lệ ký quỹ là do chính sách của Ngân hàng
đưa ra. Việc xác định tỷ lệ ký quỹ thì sẽ dựa theo nguyên tắc: rủi ro càng nhiều,
mức ký quỹ cho L/C đó càng lớn.
Hiện nay các Ngân hàng quy định tỷ lệ ký quỹ (100%; dưới 100% hay không
cần ký quỹ) đối với doanh nghiệp NK căn cứ vào:
- Uy tín thanh toán của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ của doanh nghiệp đối với ngân hàng.
- Số dư ngoại tệ trên tài khoản của doanh nghiệp.
- Công nợ của doanh nghiệp NK.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
32
- Tính khả thi trong phương án kinh doanh hàng NK của đơn vị NK.
Cách thức:
Nếu số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng lớn hơn số tiền ký quỹ, Ngân hàng
sẽ trích từ tài khoản tiền gửi chuyển sang tài khoản ký quỹ. Phòng NK trực tiếp làm
phiếu chuyển khoản nội dung ký quỹ mở L/C sau đó sẽ chuyển sang Phòng Kế toán
để thực hiện.
Nếu số dư tài khoản tiền gửi nhỏ hơn số tiền ký quỹ, giải quyết bằng hai cách:
- Mua ngoại tệ để ký quỹ.
- Vay ngoại tệ để ký quỹ.
Thanh toán phí mở L/C: Phí mở L/C tùy theo mức nhà NK thực hiện ký quỹ.
Bảng 2.3: Mức thu phí thanh toán mở L/C
(Nguồn: Theo tài liệu của Phòng Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng Nam Á)
Mức ký quỹ mở L/C Mức thu phí thanh toán mở L/C
100% trị giá L/C 0.075% trị giá L/C mở
30 – 50% trị giá L/C 0.1% trị giá L/C mở
Dưới 30% trị giá L/C 0.15% trị giá L/C mở (min 5 USD, max 200 USD)
Miễn ký quỹ 0.2% trị giá L/C mở (min 5 USD, max 300 USD)
2.5.2. Quy trình thanh toán L/C
Khi nhận được thông báo về việc mở L/C, Ngân hàng thông báo sẽ thông báo và
chuyển ngay L/C cho người XK. Người XK nếu chấp nhận L/C đã mở thì giao
hàng, nếu không thì đề nghị Ngân hàng mở sửa đổi cho phù hợp nội dung Hợp đồng
rồi giao hàng.
Sau khi giao hàng hóa, người XK lấy BCT thanh toán theo quy định của L/C
qua Ngân hàng thông báo, sau đó xuất trình cho Ngân hàng mở để yêu cầu được
thanh toán tiền.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
33
Ngân hàng mở kiểm tra BCT, nếu thấy phù hợp với quy định trong L/C thì
tiến hành trả tiền cho người XK. Nếu không phù hợp, ngân hàng sẽ từ chối
thanh toán, báo cho hội sở và điện SWIFT cho ngân hàng nước ngoài biết.
Ngân hàng mở L/C đòi tiền người NK và chuyển BCT cho người NK.
Người NK kiểm tra BCT nếu thấy phù hợp với L/C thì hoàn trả tiền cho
ngân hàng mở L/C.
Đối với L/C trả chậm: Cũng giống như trên nhưng
Khi 1/3 BCT về (người XK gửi), cán bộ Tín dụng sẽ làm Khế ước nhận nợ cho
doanh nghiệp để thanh toán L/C. Ngân hàng chỉ kiểm tra số liệu, ngày tháng của 1/3
BCT.
1/3 BCT thường bao gồm:
- Vận đơn : 1 Original
- Hóa đơn thương mại: 1 Original
- Danh sách đóng gói: 1 Original
- Giấy chứng nhận xuất xứ: 1 Original
- Giấy chứng nhận bảo hiểm: 1 Original
Để được nhận hàng doanh nghiệp phải trình Thư cam kết về việc chấp nhận
thanh toán cho khách hàng kể cả BCT có bất kỳ sự không hợp lệ nào. Sau đó
Ngân hàng ký hậu vận đơn và đưa 1/3 BCT cho doanh nghiệp lấy hàng.
Khi 2/3 BCT về (ngân hàng nước ngoài gửi), Ngân hàng mở phải kiểm tra
toàn bộ chứng từ. Sau đó giao BCT lại cho người NK. Khác với L/C...
Download Luận văn Giải pháp hạn chế rủi ro khi sử dụng cách thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á chi nhánh Quang Trung miễn phí
LỜI MỞ ĐẦU.1
CHƯƠNG 1
CƠSỞLÝ LUẬN VỀTHANH TOÁN QUỐC TẾVÀ RỦI RO KHI
SỬDỤNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. Giới thiệu tổng quan vềThanh toán Quốc tế. 4
1.1.1. Thanh toán Quốc tếvà các điều kiện trong Thanh toán Quốc tế. 4
1.1.1.1. Khái niệm Thanh toán Quốc tế. 4
1.1.1.2. Các điều kiện trong Thanh toán Quốc tế. 4
1.1.2. Sơlược vềcác cách thanh toán trong Thương mại Quốc tế. 6
1.1.2.1. cách chuyển tiền. 6
1.1.2.2. cách nhờthu . 7
1.1.2.3. cách Tín dụng Chứng từ. 9
1.2. Rủi ro trong Thanh toán Quốc tếtheo cách Tín dụng Chứng từ. 14
1.2.1. Sơlược vềrủi ro trong hoạt động Thanh toán Quốc tế. 14
1.2.2. Các loại rủi ro chủyếu trong thanh toán Tín dụng Chứng từ. 15
1.2.2.1. Rủi ro đối với nhà nhập khẩu . 15
1.2.2.2. Rủi ro đối với nhà xuất khẩu. 18
1.2.2.3. Rủi ro đối với ngân hàng. 19
1.2.3. Các loại thưtín dụng và những rủi ro tiềm ẩn . 20
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾTHEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN NAM Á
CHI NHÁNH QUANG TRUNG
2.1. Giới thiệu vềNgân hàng Thương mại CổphầnNam Á . 22
2.2. Lịch sửhình thành và định hướng phát triển tại Ngân hàng. 23
2.3. Vài nét vềtình hình tài chính và hoạt động thanh toán xuất – nhập khẩu tại Ngân hàng
trong thời gian qua . 26
2.4. Tổng quan vềChi nhánh Quang Trung của Ngân hàng Thương mại Cổphần Nam Á
. 29
2.5. Nghiệp vụthanh toán theo cách Tín dụng Chứng từtại Chi Nhánh
Quang Trung. . 30
2.5.1 Quy trình mởL/C . 30
2.5.2. Quy trình thanh toán L/C . 32
2.5.3. Cách kiểm tra Bộchứng từ. 34
2.5.3.1. Hối phiếu . 34
2.5.3.2. Hóa đơn thương mại. 35
2.5.3.3. Vận tải đơn . 36
2.5.3.4. Chứng từbảo hiểm . 38
2.5.3.5. Phiếu đóng gói. 39
2.5.3.6. Các chứng từkhác. 40
2.6. Thực trạng rủi ro trong thanh toán Tín dụng Chứng từtại Chi nhánh. 40
2.6.1. Khái quát tình hình Thanh toán Quốc tếtại Chi nhánh Quang Trung. . 40
2.6.2. Thực trạng vềrủi ro trong thanh toán Tín dụng Chứng từtại Chi nhánh
Quang Trung. . 44
2.6.2.1. Rủi ro xảy ra đối với hình thức L/C nhập khẩu trảchậm . 46
2.6.2.2. Rủi ro xảy ra khi Bộchứng từkhông hợp lệ. 49
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾRỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪTẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔPHẦN NAM Á – CHI NHÁNH QUANG TRUNG
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổphần Nam Á
năm 2010 .51
3.2. Giải pháp nhằm hạn chếrủi ro trong thanh toán Tín dụng Chứng từtại
Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Quang Trung.52
3.2.1. Vềnghiệp vụthanh toán Tín dụng Chứng từ.52
3.2.2. Cải tiến kỹthuật công nghệvà tăng cường huấn luyện nhân sự.55
3.2.3. Vềchiến lược khách hàng .57
3.2.4. Mởrộng quan hệ đại lý với ngân hàng nước ngoài .58
3.2.5. Nâng cao chất lượng, hiệu quảkiểm tra kiểm toán nội bộ đểphòng ngừa
rủi ro.59
3.3. Một sốkiến nghị.60
3.3.1. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu.60
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổphần Nam Á.61
KẾT LUẬN. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 70
PHỤLỤC. 71
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ảm mạnh.Tuy nhiên, đến cuối năm 2009, Ngân hàng đã mở rộng quan hệ đại lý với 248
ngân hàng nước ngoài ở 59 quốc gia trên thế giới.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
29
2.4. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh
Quang Trung
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất nước, với dân số
ngày càng tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh ngày càng cao, để phục vụ
tốt cho lượng khách hàng lớn, Hội đồng quản trị NAB đã quyết định thành lập
Chi nhánh cấp 2 Quang Trung (số 93 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp,
Tp.HCM) – trực thuộc chi nhánh cấp 1 Thị Nghè.
Chi nhánh Quang Trung bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 05/04/2004 với
chức năng thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay vốn và các nghiệp vụ,
dịch vụ khác của ngân hàng theo sự ủy nhiệm và giám sát của Giám Đốc Chi nhánh
cấp 1 – Thị Nghè.
Đến ngày 28/10/2004 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản số
1230/NHNN – CNH cho phép Ngân hàng Nam Á mở chi nhánh cấp 1 từ việc
nâng cấp chi nhánh cấp 2 – Quang Trung.
Chi nhánh Quang Trung hiện có 4 Phòng giao dịch: Khánh Hội, Xóm Mới,
Trường Chinh và Hóc Môn.
Giám đốc hiện nay là Ông NGUYỄN THANH PHONG.
Phó giám đốc là Bà PHAN THỊ NGỌC DUNG.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Chi nhánh Quang Trung
(Nguồn: Theo tài liệu của Phòng Kế toán tại Chi nhánh Quang Trung)
2.5. Nghiệp vụ thanh toán theo cách Tín dụng Chứng từ tại
Chi nhánh Quang Trung
Nghiệp vụ TTQT được tiến hành căn cứ vào Quyết định số 58/2004/QĐQT –
NHNA ngày 12 tháng 12 năm 2004, kèm theo Quy trình thanh toán XNK
Ngân hàng TMCP Nam Á do Hội đồng Quản trị ban hành.
2.5.1. Quy trình mở L/C
Để mở L/C, doanh nghiệp cần xem xét nguồn vốn để thanh toán cho L/C mà
mình sẽ yêu cầu Ngân hàng mở:
- L/C phát hành bằng vốn tự có, doanh nghiệp ký quỹ 100%.
- L/C phát hành bằng vốn tự có, doanh nghiệp không ký quỹ đủ 100% hay
có yêu cầu miễn, giảm mức ký quỹ: Doanh nghiệp liên hệ với bộ phận Tín dụng
nghiên cứu xem xét.
- L/C phát hành bằng vốn vay của Ngân hàng, doanh nghiệp liên hệ với
bộ phận Tín dụng để xem xét.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Kế toán
Phòng Tín Dụng
Phòng Ngân quỹ
Kế toán Tiết kiệm
Kiểm soát viên
Kế toán Tín Dụng Kế toán Thanh toán Kế toán Tổng hợp
Thanh toán viên Thanh toán Quốc tế
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
31
Sau khi xem xét nguồn vốn, doanh nghiệp căn cứ vào nội dung hợp đồng để làm
đơn yêu cầu mở L/C. Doanh nghiệp cần xuất trình tại Ngân hàng các giấy tờ sau:
- Thư yêu cầu phát hành L/C (theo mẫu)
- Một bản sao Hợp đồng mua bán ngoại thương hay giấy tờ có giá trị
tương đương như hợp đồng.
- Một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(đối với khách hàng giao dịch lần đầu)
- Văn bản cho phép NK của Bộ Thương mại hay Bộ quản lý chuyên ngành
(đối với hàng NK có điều kiện).
Đối với L/C trả chậm phải bổ sung thêm Hợp đồng bảo lãnh, Văn bản cam kết
lịch thanh toán, Phương án bán hàng để thanh toán NK.
Thanh toán viên sau khi kiểm tra xong hồ sơ sẽ chuyển cho cán bộ tín dụng làm
tờ trình thực hiện mở L/C. Trình toàn bộ hồ sơ cho kiểm soát ký duyệt, sau đó
chuyển điện hồ sơ lên Phòng TTQT Hội sở. Kế tiếp, in điện trả về từ Hội sở, trình
ký phát hành, đóng dấu L/C. Thanh toán viên giao L/C gốc cho khách hàng, thông
báo đến ngân hàng đại lý của mình ở nước người XK, nhập ngoại bảng, thu phí mở
L/C, thu điện phí mở và chuyển điện phí mở lên Hội sở. Sau đó lưu hồ sơ.
Cách thức ký quỹ mở L/C
Trong Ngân hàng, thông thường tỷ lệ ký quỹ là do chính sách của Ngân hàng
đưa ra. Việc xác định tỷ lệ ký quỹ thì sẽ dựa theo nguyên tắc: rủi ro càng nhiều,
mức ký quỹ cho L/C đó càng lớn.
Hiện nay các Ngân hàng quy định tỷ lệ ký quỹ (100%; dưới 100% hay không
cần ký quỹ) đối với doanh nghiệp NK căn cứ vào:
- Uy tín thanh toán của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ của doanh nghiệp đối với ngân hàng.
- Số dư ngoại tệ trên tài khoản của doanh nghiệp.
- Công nợ của doanh nghiệp NK.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
32
- Tính khả thi trong phương án kinh doanh hàng NK của đơn vị NK.
Cách thức:
Nếu số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng lớn hơn số tiền ký quỹ, Ngân hàng
sẽ trích từ tài khoản tiền gửi chuyển sang tài khoản ký quỹ. Phòng NK trực tiếp làm
phiếu chuyển khoản nội dung ký quỹ mở L/C sau đó sẽ chuyển sang Phòng Kế toán
để thực hiện.
Nếu số dư tài khoản tiền gửi nhỏ hơn số tiền ký quỹ, giải quyết bằng hai cách:
- Mua ngoại tệ để ký quỹ.
- Vay ngoại tệ để ký quỹ.
Thanh toán phí mở L/C: Phí mở L/C tùy theo mức nhà NK thực hiện ký quỹ.
Bảng 2.3: Mức thu phí thanh toán mở L/C
(Nguồn: Theo tài liệu của Phòng Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng Nam Á)
Mức ký quỹ mở L/C Mức thu phí thanh toán mở L/C
100% trị giá L/C 0.075% trị giá L/C mở
30 – 50% trị giá L/C 0.1% trị giá L/C mở
Dưới 30% trị giá L/C 0.15% trị giá L/C mở (min 5 USD, max 200 USD)
Miễn ký quỹ 0.2% trị giá L/C mở (min 5 USD, max 300 USD)
2.5.2. Quy trình thanh toán L/C
Khi nhận được thông báo về việc mở L/C, Ngân hàng thông báo sẽ thông báo và
chuyển ngay L/C cho người XK. Người XK nếu chấp nhận L/C đã mở thì giao
hàng, nếu không thì đề nghị Ngân hàng mở sửa đổi cho phù hợp nội dung Hợp đồng
rồi giao hàng.
Sau khi giao hàng hóa, người XK lấy BCT thanh toán theo quy định của L/C
qua Ngân hàng thông báo, sau đó xuất trình cho Ngân hàng mở để yêu cầu được
thanh toán tiền.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương
33
Ngân hàng mở kiểm tra BCT, nếu thấy phù hợp với quy định trong L/C thì
tiến hành trả tiền cho người XK. Nếu không phù hợp, ngân hàng sẽ từ chối
thanh toán, báo cho hội sở và điện SWIFT cho ngân hàng nước ngoài biết.
Ngân hàng mở L/C đòi tiền người NK và chuyển BCT cho người NK.
Người NK kiểm tra BCT nếu thấy phù hợp với L/C thì hoàn trả tiền cho
ngân hàng mở L/C.
Đối với L/C trả chậm: Cũng giống như trên nhưng
Khi 1/3 BCT về (người XK gửi), cán bộ Tín dụng sẽ làm Khế ước nhận nợ cho
doanh nghiệp để thanh toán L/C. Ngân hàng chỉ kiểm tra số liệu, ngày tháng của 1/3
BCT.
1/3 BCT thường bao gồm:
- Vận đơn : 1 Original
- Hóa đơn thương mại: 1 Original
- Danh sách đóng gói: 1 Original
- Giấy chứng nhận xuất xứ: 1 Original
- Giấy chứng nhận bảo hiểm: 1 Original
Để được nhận hàng doanh nghiệp phải trình Thư cam kết về việc chấp nhận
thanh toán cho khách hàng kể cả BCT có bất kỳ sự không hợp lệ nào. Sau đó
Ngân hàng ký hậu vận đơn và đưa 1/3 BCT cho doanh nghiệp lấy hàng.
Khi 2/3 BCT về (ngân hàng nước ngoài gửi), Ngân hàng mở phải kiểm tra
toàn bộ chứng từ. Sau đó giao BCT lại cho người NK. Khác với L/C...