Download Hệ thống 800 câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện thi lấy chứng chỉ chuyên môn cơ bản và phân tích đầu tư chứng khoán
CÂU HỎI PHẦN CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
a. Lãi suất cố định
b. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
c. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
d. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 2: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
a. 60 USD
b. 600 USD
c. 570 USD
d. 500 USD
Câu 3: Cổ phiếu quỹ:
a. Được chia cổ tức.
b. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.
c. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
d. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.
Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
c. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 5: Thị trường thứ cấp
a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Câu 6: Hình thức bảo lãnh mà trong đfó các nhà bảo lãnh phát hành cam kếưt sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
a. Bảo lãnh tất cả hay không
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Câu 7: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc.
c. Đơn xin phép phát hành.
d. Bản cáo bạch
Câu 8: Trật tự ưu tiên lệnh theo cách khớp lệnh là:
a. Thời gian, giá, số lượng
b. Giá, thời gian, số lượng
c. Số lượng, thời gian, giá
d. Thời gian, số lượng, giá
Câu 9: Lệnh giới hạn là lệnh:
a. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
b. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
c. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
d. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.
Câu 10: Lệnh dùng để bán được đưa ra
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. hay cao hơn hay thấp hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá trị trường hiện hành.
Câu 11: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
a. Ngăn chặn sự thua lỗ
b. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
c. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
d. Hạn chế rủi ro
Câu 12: Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
c. Tỷ số P/E
d. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán
Câu 13: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
a. 100đ
b. 200đ
c. 300đ
d. 500đ
Câu 14: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD
b. 1200 USD
c. 1300 USD
d. Tất cả đều sai
Câu 15: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000đồng
b. 100.000 đồng
c. 10.000 đồng
d. 200.000 đồng
Câu 16: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh
Câu 17: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
a. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
b. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
c. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
d. Còn tùy trường hợp cụ thể.
Câu 18: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ đoán giá của cổ phiếu:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
d. Không câu nào đúng.
Câu 19: Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM (Hose) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 107.500 đồng
b. 100.000 đồng
c. 106.050 đồng
d. 95.000 đồng
Câu 20: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
a. hay cao hơn hay thấp hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá thị trường hiện hành.
Câu 21: Thị trường vốn là thị trường giao dịch.
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn
b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
c. Kỳ phiếu
d. Tiền tệ
Câu 22: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng
b. Thị trường liên ngân hàng
c. Thị trường vốn
d. Thị trường mở
Câu 23: Thặng dư vốn phát sinh khi:
a. Công ty làm ăn có lãi
b. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
c. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 24: Công ty cổ phần bắt buộc phải có
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu ưu đãi
c. Trái phiếu công ty
d. Tất cả các loại chứng khoán trên
Câu 25: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
a. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
b. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
c. Không mua lại chứng chỉ quỹ
d. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
Câu 26: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
a. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
b. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
c. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
d. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
Câu 27: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
b. Để bảo vệ công chúng đầu tư
c. Để thu phí phát hành
d. Để dễ dàng huy động vốn
Câu 28: Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
a. 1500 đ
b. 2000 đ
c. 1000 đ
d. 1300 đ
Câu 29: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
a. Là chủ nợ chung
b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
d. Là người cuối cùng được thanh toán
Câu 30: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
b. Trước thuế
c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
Câu 31: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.
Câu 32: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
a. 25% tổng số cổ phiếu
b. 49% tổng số cổ phiếu
c. 30% tổng số cổ phiếu
d. 27% tổng số cổ phiếu
Câu 33: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên.
b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
d. Không câu nào đúng.
Câu 34: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
Câu 35: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
Câu 36: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của Công ty niêm yết phải nắm giữ.
a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty.
b. ít nhất 20% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
c. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sơ hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
d. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
Câu 37: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Câu 38: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
a. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
b. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
c. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
d. 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
Câu 39: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi.
b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc.
c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành
d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
Câu 40: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000đồng là
a. 100 đ
b. 200 đ
c. 300 đ
d. 500 đ
Câu 41: Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:
a. 10 tỷ đồng trở lên
b. Từ 1 đến 10 tỷ
c. 5 tỷ đồng trở lên
d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không
Câu 42: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
b. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
d. Không phải đặt cọc.
Câu 43: Khi thực hiện bán cổ phần của doanh nghiệp nhà nước, cổ đông chiến lược được phép mua:
a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
b. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
Câu 44: Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
a. Bộ trưởng Bộ tài chính quy định.
b. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
c. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
d. Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán quy định
Câu 45: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
Câu 46: Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:
a. EPS tăng
b. EPS không bị ảnh hưởng
c. EPS giảm
d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Câu 47: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty
b. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
d. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết (Câu 159).
Câu 48: Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:
a. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
b. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư.
c. Theo giá thị trường qua đấu giá.
d. Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.
Câu 49: Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
a. Ngắn hạn.
b. Trung hạn.
c. Dài hạn
d. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Câu 50: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
a. Ủy ban Chứng khoán
b. Trung tâm Giao dịch chứng khoán
c. Công ty chứng khoán.
Câu 51: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
c. Bảo lãnh tất cả hay không
d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 52: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.
a) Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
b) Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
c) Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
d) Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
Câu 53: Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có quyền:
I. Nhận cổ tức với mức ưu đãi.
II.tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
III. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty.
IV. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ.
a. I
b. I và II
c. I và III
d. Chi IV
e. I. III. IV
f. Tất cả
Câu 54: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?
a. 1%
b. 1.3%
c. 1.5%
d. 1.1%
Câu 55: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
a) Người sở hữu chứng khoán
b) Tổ chức phát hành
c) Tổ chức bảo lãnh phát hành
d) Thành viên lưu ký
Câu 56: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
a. 7.000.000 cổ phiếu
b. 6.000.000 cổ phiếu
c. 5.000.000 cổ phiếu
d. 4.000.000 cổ phiếu
e. 3.000.000 cổ phiếu
c. Tiêu chuẩn giao dịch;
d. Cơ chế xác lập giá;
Phương án:
I. a, b và c;
II. a, b, c và d;
III. b, c và d;
IV. c và d;
V. Chỉ c.
Câu 57: Để giao dịch chưng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần có các bước:
I. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.
II. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán.
III. Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm.
IV. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hay tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
V. Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư.
Anh (chị) hãy chỉ ra trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án sau:
a. I, II, III, IV, V
b. I, III, V, II, IV
c. II, I, V, IV, III
d. II, III, I, V, IV
e. Không có phương án nào đúng.
Câu 58: Số lệnh của cổ phiếu XXX với giá đóng cửa trước đó là 30,5 như sau:
Mua Giá Bán
1.100 (H) 30,9 200 (B)
500 (A) 30,8 -
300 (C) 30,6 500 (I)
- 30,5 1000 (E)
600 (D) 30,4 700 (F)
500 (G) 30,3 -
ATO 500 (J)
Hãy xác định giá và khối lượng giao dịch:
Câu 59: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ dao động giá là 22%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
a. 9998, 10998, 10608
b. 9900, 10000, 10100, 10300, 10300
c. 9900, 1000, 10100, 10500, 10600
d. 1000, 10100, 10200, 10300, 10400
c. Không phương án nào đúng.
Câu 60: Phiến đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN.Index là 237,78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiến đóng của tuần n-1, tức là mức tăng tương đương với:
a. 1,12%
b. 1,11%
c. 1%
d. 1,2%
Câu 61: Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
a) Vốn điều lệ
b) Thời gian hoạt động có lãi
c) Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát.
d) Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
Câu 62: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:
a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty.
b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
d. Không có câu nào đúng.
Câu 63: Nêu khái niệm Giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) và cách xác định Giá trị tài sản ròng của chứng chỉ đầu tư của quỹ (NAVCPCCĐ1).
Giả sử một quỹ có các khoản mục như sau:
Đơn vị tính: đồng
1. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt: 1.500.000.000
2. Các cổ phiếu nắm giữ và thị giá:
Tên cổ phiếu Số lượng Thị giá
RÊ 200.000 29.000
AGF 100.000 39.500
SGH 50.000 16.000
HAP 20.000 42.000
GMD 80.000 51.000
BBC 180.000 22.500
3. Tổng nợ: 3.020.000.000
Hãy xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và giá trị tài sản ròng của mỗi cổ phần của quỹ nếu tổng số cổ phần hiện đang lưu hành của quỹ là 1 triệu cổ phần.
Câu 64: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được thể hiện, bởi:
a. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa;
b. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính;
c. Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch.
Câu 65: Môi giới chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, trong đó một công ty chứng khoán thay mặt cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:
a) Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hay thị trường OTC, trong đó Sở giao dịch CK / Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó với khách hàng.
b) Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó.
c) Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó;
d) b và c
Câu 66: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đã được báo là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thờigian thanh toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là:
a) Chủ nhật 18/7
b) Thứ hai 19/7
c) Thứ ba 20/7
d) Thứ tư 21/7
c) Các phương án trên đều sai.
Câu 67: Việc quản lý chứng khoán tại Hệ thống lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện
a) Thông qua Hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán ghi sổ.
b) Lưu giữ đặc biệt - lưu giữ chứng chỉ chứng khoán trong kho Trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi:
c) Do tổ chức phát hành quản lý
d) a và b
Câu 68: Khi lưu giữ chứng khoán tập trung tại một Trung tâm lưu ký chứng khoán, người đầu tư được quyền:
a) Rút chứng khoán ra bằng chứng chỉ;
b) Chuyển khoản chứng khoán thông qua hệ thống tài khoản mở tại Trung tâm lưu ký:
c) a và b
Câu 69: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phát hành chứng khoán ra công chúng là:
a. Phát hành qua tổ chức trung gian;
b. Phát hành để niêm yết;
c. Có ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành;
d. Có ít nhất 50 nhà đầu tư.
Phương án:
I: a, b và c
II: a và c;
III: a, b và d;
IV: b và d
Câu 70: Mục tiêu chính của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chứng kiến khoán và thị trường chứng khoán là:
a) Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư.
b) Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị trường chứng khoán công bằng, công khai, hiệu quả.
c) Giảm thiểu rủi ro hệ thống
d) Để người đầu tư ngày càng có lãi.
e) a), b) và c)
f) Cả a), b), c) và d)
Câu 71: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
I. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
II. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ
III. Cổ đong có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các loại cổ phần của mình.
IV. Không hạn chế số lượng cổ đông tối đa
a. I và II
b. I, II và III
c. I, II và IV
d. I, III và IV
e. Tất cả đều sai
Câu 72: Lệnh thị trường là lệnh:
a) Mua, bán theo giá thị trường
b) Lưu giữ ở sổ bệnh đến khi mua bán được mới thôi
c) Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận.
d) Không có đáp án nào trên đúng.
Câu 73: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:
a. Niêm yết lần đầu;
b. Niêm yết lại;
c. Niêm yết bổ sung;
d. Niêm yết cửa sau;
c. Niêm yết tách, gộp cổ phiếu.
Câu 74: Thị trường tài chính bao gồm:
a) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b) Thị trường hối đoái và thị trường vốn
c) Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
d) Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
Câu 75: Thị trường chứng khoán bao gồm
a) Thị trường vốn và thị trường thuê mua
b) Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
c) Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
d) Tất cả các câu trên
Câu 76: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm
a) Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
b) Thị trường tập trung và thị trường OTC
c) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 77: Căn cứ vào cách hoạt động, TTCK bao gồm:
a) Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
b) Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
c) Cả a & b đều đúng
d) Cả a & b đều sai.
Câu 78: 1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm
a) Không thay đổi gì
b) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.
Câu 79: 1 Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm
a) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
b) Không thay đổi gì
c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Câu 80: Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty
I. Những người nắm giữ trái phiếu
II. Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu mới
III. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
IV. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
a) I & II
b) II & III
c) Chỉ có I
d) II, III &IV
Câu 81: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
a) Thị trường tiền tệ
b) Thị trường sơ cấp
c) Thị trường thứ cấp
d) Thị trường chính thức
Câu 82: Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.
a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Trái phiếu
c) Chứng quyền
d) Quyền mua cổ phần
Câu 83: cách phát hành qua đấu giá là
a) Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá.
b) Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
c) Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
d) Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu
Câu 84: Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:
I. Khách hàng đặt lệnh.
II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh
III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hay máy chủ
IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch
a) I, II, III & IV
b) I, II, IV& III
c) I, III, II & IV
d) I, III, IV & II
Câu 85: SGDCK là
I. Thị trường giao dịch tập trung
II. Giao dịch CK niêm yết
III. Thị trường thương lượng
a) I & II
b) I, II & III
c) II & III
d) Tất cả đều đúng
Câu 86: Những diều này sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
a) I & II
b) I, II & III
c) I, III & IV
d) Tất cả
Câu 87: Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là
I. Hình thành từ vốn góp của người đầu tư
II. Được công ty quản lý quỹ quản lý
III. Dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đầu tư vào chứng khoán
IV. Chỉ được đầu tư vào chứng khán.
a) I, II & IV
b) I, II & III
c) II, III & IV
d) Tất cả đều sai
Câu 88: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:
a) Giao dịch của nhà đầu tư lớn
b) Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết
c) Mua bán nội gián
d) Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.
Câu 89: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:
a) Tăng chi phí giao dịch
b) Tăng chi phí nghiên cứu
c) Gây khó khăn cho công ty trong công việc
d) Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty
Câu 90: Phát hành thêm cổ phiếu mới ra công chúng để niêm yết phải theo các quy định dưới đây, ngoại trừ:
a) Lần phát hành thêm cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm
b) Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK 3 tháng
c) Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành
d) Tất cả
Câu 91: Đại diện giao dịch tại TTGDCK
a) Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện
b) Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động
c) Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK
Câu 92: TTGDCK tạm ngừng giao dịch của 1 loại chứng khoán khi
a) Khi chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm soát
b) Khi chứng khoían bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát
c) Tách, gộp cổ phiếu của công ty niêm yết.
d) Tất cả đều đúng.
Câu 93: Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo lãnh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình thức:
Câu 190: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các chứng khoán được ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trường: Kết thúc thị trường xuống giá
Câu 191: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu: Giá tăng
Câu 192: Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường: Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng (bình thường).
Câu 193: Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại: Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận được
Câu 194: Các nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến hai trong các yếu tố sau:
- Lãi suất ngắn hạn - Khối lượng giao dịch
Câu 195: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày) của Công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số nào được nhà phân tích đó quan tâm nhất: Hệ số thanh toán nhanh (quick ratio)
Câu 196: Khái niệm "Sự cân bằng thông tin hiệu quả trong các thị trường tài chính là: Lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư được trang bị thông tin thu được bằng với lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư không được trang bị thông tin
Câu 197: Một Công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0,4. Tổng nợ là 200tr. Lãi ròng sau thuế là 30tr. ROE của doanh nghiệp là: 10%
Công thức: ROE = thu nhập ròng/vốn chủ sở hữu
Tổng nợ/ tổng tài sản = 0,4 TTS - tổng nợ/0,4 = 200/0,4 = 500
Vốn chủ sở hữu = tổng TS - tổng nợ = 500 - 3000 = 200
ROE = 30/300 = 0,1 = 10%
Câu 198: Trái phiếu coupon dương, thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu này: Nhỏ hơn thời gian đáo hạn
Câu 199: Độ tín nhiệm của Công ty X là AAB, công ty Y là AAA: Mức bù rủi ro của công ty X lớn hơn công ty Y.
Câu 200: Hệ số của một cổ phiếu trong mô hình CAPhần mềm lớn hơn 1, nghĩa là: Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị trường
Câu 201: Gửi tiết kiệm 8000 trong 15 năm, với lãi suất 15%, sau 15 năm đó ta có: 65096
Công thức: FV = PV (1 + r)
Câu 202: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty là 11,25%, hệ số hoàn vốn chủ sở hữu là 15%. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của Công ty này từ các thông tin trên là: 25%.
Công thức: g = ROE.b => b = g/ROE => 1 - b =
Câu 203: Cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 16%. Lãi suất TP kho bạc là 7%, hệ số rủi ro của CP này là 2; mức bù rủi ro của CP thường là 4%. Có thể đầu tư vào CP này không:
Có.
Công thức: E (ri) = ff + (rm - rf)
Câu 204: Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được là:
Rủi ro về lãi suất Rủi vo về sức mua
Câu 205: Một số rủi ro có thể kiểm soát được ở mức độ tương đối là:
Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính
Câu 206: Tính giá cổ phiếu hiện nay của 1 công ty biết công ty có tỷ lệ thu nhập trên vốn sở hữu là 12,5%. Công ty chia cổ tức hàng năm là 40%. Ước tính thu nhập của 1 CP trong năm tới là 3$. Lãi suất chiết khấu theo yêu cầu là 10%.
ROE = 12,5% D = 40% DIVo = 3$ r = 10%
Áp dụng công thức: Po = DIV1* (1 + g) / (r - g)
g = ROE * b = 12,5 * (1-0,4) = 7,5%
=> Po = 3 * (1+7,5)/ (0,1 - 0,075) = 64,5$
Câu 207: Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức vẫn có thể ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức g = 0.
a. Đúng
b. Sai
c. Lúc đúng lúc sai tùy từng trường hợp
Câu 208: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chứng khoán là:
a. Hệ số Beta ()
b. Hệ số tương quan (p)
c. Độ lệch chuẩn ()
d. Phương sai (2)
e. a và c
f. a, c và d
Câu 209: Công ty của bạn đang xem xét để đầu tư vào một loại cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 25%. Lợi suất của tín phiếu kho bạc là 8%, mức bù rủi ro khi đầu tư vào thị trường cổ phiếu là 9%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro = 2. Bạn khuyên lãnh đạo nếu:
a. Đầu tư
b. Không đầu tư
c. Không xác định được và không có lời khuyên
Câu 210: Giá trị độ lồi của trái phiếu:
a. Chỉ lớn hơn 0
b. Chỉ nhỏ hơn 0
c. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn tùy từng trường hợp
Câu 211: Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không?
a. Có
b. Không
c. Không xác định
Câu 212: trong mô hình CAPhần mềm có thể có giá trị:
a. Nhỏ hơn 0
b. Bằng 0
c. Lớn hơn 0
d. Chỉ b và c
e. Cả a, b và c
Câu 213: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta thấy những chỉ tiêu sau:
- Đường biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình động nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống.
- MA 10 cắt MA25 từ trên xuống.
- Chỉ tiêu divegence âm
- Chỉ tiêu sức mạnh tương đối (RSI) đổi chiều từ (+) sang (-)
Các trường hợp trên khuyên nhà đầu tư nên:
a. Mua chứng khoán
b. Bán chứng khoán
c. Không mua bán gì cả vì giá chứng khoán không đổi
Câu 214: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trước là:
a. 10,11%
b. 10%
c. 9,5%
d. 9,4%
e. Các phương án trên đều sai
Câu 215: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro
a. Càng lớn
b. Càng bé
c. Chúng không có quan hệ gì với nhau
Câu 216: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn 0 tình hình không thể kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của danh mục đó.
a. Sai
b. Đúng
c. Không thể xác định đúng sai
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CÂU HỎI PHẦN CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
a. Lãi suất cố định
b. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
c. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
d. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 2: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
a. 60 USD
b. 600 USD
c. 570 USD
d. 500 USD
Câu 3: Cổ phiếu quỹ:
a. Được chia cổ tức.
b. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.
c. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
d. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.
Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
c. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 5: Thị trường thứ cấp
a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Câu 6: Hình thức bảo lãnh mà trong đfó các nhà bảo lãnh phát hành cam kếưt sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
a. Bảo lãnh tất cả hay không
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Câu 7: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc.
c. Đơn xin phép phát hành.
d. Bản cáo bạch
Câu 8: Trật tự ưu tiên lệnh theo cách khớp lệnh là:
a. Thời gian, giá, số lượng
b. Giá, thời gian, số lượng
c. Số lượng, thời gian, giá
d. Thời gian, số lượng, giá
Câu 9: Lệnh giới hạn là lệnh:
a. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
b. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
c. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
d. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.
Câu 10: Lệnh dùng để bán được đưa ra
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. hay cao hơn hay thấp hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá trị trường hiện hành.
Câu 11: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
a. Ngăn chặn sự thua lỗ
b. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
c. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
d. Hạn chế rủi ro
Câu 12: Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
c. Tỷ số P/E
d. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán
Câu 13: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
a. 100đ
b. 200đ
c. 300đ
d. 500đ
Câu 14: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD
b. 1200 USD
c. 1300 USD
d. Tất cả đều sai
Câu 15: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000đồng
b. 100.000 đồng
c. 10.000 đồng
d. 200.000 đồng
Câu 16: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh
Câu 17: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
a. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
b. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
c. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
d. Còn tùy trường hợp cụ thể.
Câu 18: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ đoán giá của cổ phiếu:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
d. Không câu nào đúng.
Câu 19: Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM (Hose) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 107.500 đồng
b. 100.000 đồng
c. 106.050 đồng
d. 95.000 đồng
Câu 20: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
a. hay cao hơn hay thấp hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá thị trường hiện hành.
Câu 21: Thị trường vốn là thị trường giao dịch.
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn
b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
c. Kỳ phiếu
d. Tiền tệ
Câu 22: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng
b. Thị trường liên ngân hàng
c. Thị trường vốn
d. Thị trường mở
Câu 23: Thặng dư vốn phát sinh khi:
a. Công ty làm ăn có lãi
b. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
c. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 24: Công ty cổ phần bắt buộc phải có
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu ưu đãi
c. Trái phiếu công ty
d. Tất cả các loại chứng khoán trên
Câu 25: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
a. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
b. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
c. Không mua lại chứng chỉ quỹ
d. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
Câu 26: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
a. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
b. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
c. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
d. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
Câu 27: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
b. Để bảo vệ công chúng đầu tư
c. Để thu phí phát hành
d. Để dễ dàng huy động vốn
Câu 28: Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
a. 1500 đ
b. 2000 đ
c. 1000 đ
d. 1300 đ
Câu 29: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
a. Là chủ nợ chung
b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
d. Là người cuối cùng được thanh toán
Câu 30: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
b. Trước thuế
c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
Câu 31: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.
Câu 32: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
a. 25% tổng số cổ phiếu
b. 49% tổng số cổ phiếu
c. 30% tổng số cổ phiếu
d. 27% tổng số cổ phiếu
Câu 33: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên.
b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
d. Không câu nào đúng.
Câu 34: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.
Câu 35: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
Câu 36: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của Công ty niêm yết phải nắm giữ.
a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty.
b. ít nhất 20% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
c. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sơ hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
d. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
Câu 37: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Câu 38: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
a. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
b. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
c. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
d. 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
Câu 39: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi.
b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc.
c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành
d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
Câu 40: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000đồng là
a. 100 đ
b. 200 đ
c. 300 đ
d. 500 đ
Câu 41: Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:
a. 10 tỷ đồng trở lên
b. Từ 1 đến 10 tỷ
c. 5 tỷ đồng trở lên
d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không
Câu 42: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
b. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
d. Không phải đặt cọc.
Câu 43: Khi thực hiện bán cổ phần của doanh nghiệp nhà nước, cổ đông chiến lược được phép mua:
a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
b. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
Câu 44: Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
a. Bộ trưởng Bộ tài chính quy định.
b. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
c. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
d. Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán quy định
Câu 45: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
Câu 46: Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:
a. EPS tăng
b. EPS không bị ảnh hưởng
c. EPS giảm
d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Câu 47: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty
b. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c. Ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
d. Ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết (Câu 159).
Câu 48: Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:
a. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
b. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư.
c. Theo giá thị trường qua đấu giá.
d. Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.
Câu 49: Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
a. Ngắn hạn.
b. Trung hạn.
c. Dài hạn
d. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Câu 50: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
a. Ủy ban Chứng khoán
b. Trung tâm Giao dịch chứng khoán
c. Công ty chứng khoán.
Câu 51: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
c. Bảo lãnh tất cả hay không
d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 52: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.
a) Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
b) Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
c) Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
d) Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
Câu 53: Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có quyền:
I. Nhận cổ tức với mức ưu đãi.
II.tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
III. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty.
IV. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ.
a. I
b. I và II
c. I và III
d. Chi IV
e. I. III. IV
f. Tất cả
Câu 54: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?
a. 1%
b. 1.3%
c. 1.5%
d. 1.1%
Câu 55: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
a) Người sở hữu chứng khoán
b) Tổ chức phát hành
c) Tổ chức bảo lãnh phát hành
d) Thành viên lưu ký
Câu 56: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
a. 7.000.000 cổ phiếu
b. 6.000.000 cổ phiếu
c. 5.000.000 cổ phiếu
d. 4.000.000 cổ phiếu
e. 3.000.000 cổ phiếu
c. Tiêu chuẩn giao dịch;
d. Cơ chế xác lập giá;
Phương án:
I. a, b và c;
II. a, b, c và d;
III. b, c và d;
IV. c và d;
V. Chỉ c.
Câu 57: Để giao dịch chưng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần có các bước:
I. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.
II. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán.
III. Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm.
IV. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hay tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
V. Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư.
Anh (chị) hãy chỉ ra trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án sau:
a. I, II, III, IV, V
b. I, III, V, II, IV
c. II, I, V, IV, III
d. II, III, I, V, IV
e. Không có phương án nào đúng.
Câu 58: Số lệnh của cổ phiếu XXX với giá đóng cửa trước đó là 30,5 như sau:
Mua Giá Bán
1.100 (H) 30,9 200 (B)
500 (A) 30,8 -
300 (C) 30,6 500 (I)
- 30,5 1000 (E)
600 (D) 30,4 700 (F)
500 (G) 30,3 -
ATO 500 (J)
Hãy xác định giá và khối lượng giao dịch:
Câu 59: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ dao động giá là 22%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
a. 9998, 10998, 10608
b. 9900, 10000, 10100, 10300, 10300
c. 9900, 1000, 10100, 10500, 10600
d. 1000, 10100, 10200, 10300, 10400
c. Không phương án nào đúng.
Câu 60: Phiến đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN.Index là 237,78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiến đóng của tuần n-1, tức là mức tăng tương đương với:
a. 1,12%
b. 1,11%
c. 1%
d. 1,2%
Câu 61: Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
a) Vốn điều lệ
b) Thời gian hoạt động có lãi
c) Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát.
d) Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
Câu 62: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:
a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty.
b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
d. Không có câu nào đúng.
Câu 63: Nêu khái niệm Giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) và cách xác định Giá trị tài sản ròng của chứng chỉ đầu tư của quỹ (NAVCPCCĐ1).
Giả sử một quỹ có các khoản mục như sau:
Đơn vị tính: đồng
1. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt: 1.500.000.000
2. Các cổ phiếu nắm giữ và thị giá:
Tên cổ phiếu Số lượng Thị giá
RÊ 200.000 29.000
AGF 100.000 39.500
SGH 50.000 16.000
HAP 20.000 42.000
GMD 80.000 51.000
BBC 180.000 22.500
3. Tổng nợ: 3.020.000.000
Hãy xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và giá trị tài sản ròng của mỗi cổ phần của quỹ nếu tổng số cổ phần hiện đang lưu hành của quỹ là 1 triệu cổ phần.
Câu 64: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được thể hiện, bởi:
a. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa;
b. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính;
c. Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch.
Câu 65: Môi giới chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, trong đó một công ty chứng khoán thay mặt cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:
a) Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hay thị trường OTC, trong đó Sở giao dịch CK / Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó với khách hàng.
b) Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó.
c) Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó;
d) b và c
Câu 66: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đã được báo là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thờigian thanh toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là:
a) Chủ nhật 18/7
b) Thứ hai 19/7
c) Thứ ba 20/7
d) Thứ tư 21/7
c) Các phương án trên đều sai.
Câu 67: Việc quản lý chứng khoán tại Hệ thống lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện
a) Thông qua Hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán ghi sổ.
b) Lưu giữ đặc biệt - lưu giữ chứng chỉ chứng khoán trong kho Trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi:
c) Do tổ chức phát hành quản lý
d) a và b
Câu 68: Khi lưu giữ chứng khoán tập trung tại một Trung tâm lưu ký chứng khoán, người đầu tư được quyền:
a) Rút chứng khoán ra bằng chứng chỉ;
b) Chuyển khoản chứng khoán thông qua hệ thống tài khoản mở tại Trung tâm lưu ký:
c) a và b
Câu 69: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phát hành chứng khoán ra công chúng là:
a. Phát hành qua tổ chức trung gian;
b. Phát hành để niêm yết;
c. Có ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành;
d. Có ít nhất 50 nhà đầu tư.
Phương án:
I: a, b và c
II: a và c;
III: a, b và d;
IV: b và d
Câu 70: Mục tiêu chính của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chứng kiến khoán và thị trường chứng khoán là:
a) Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư.
b) Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị trường chứng khoán công bằng, công khai, hiệu quả.
c) Giảm thiểu rủi ro hệ thống
d) Để người đầu tư ngày càng có lãi.
e) a), b) và c)
f) Cả a), b), c) và d)
Câu 71: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
I. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
II. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ
III. Cổ đong có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các loại cổ phần của mình.
IV. Không hạn chế số lượng cổ đông tối đa
a. I và II
b. I, II và III
c. I, II và IV
d. I, III và IV
e. Tất cả đều sai
Câu 72: Lệnh thị trường là lệnh:
a) Mua, bán theo giá thị trường
b) Lưu giữ ở sổ bệnh đến khi mua bán được mới thôi
c) Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận.
d) Không có đáp án nào trên đúng.
Câu 73: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:
a. Niêm yết lần đầu;
b. Niêm yết lại;
c. Niêm yết bổ sung;
d. Niêm yết cửa sau;
c. Niêm yết tách, gộp cổ phiếu.
Câu 74: Thị trường tài chính bao gồm:
a) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b) Thị trường hối đoái và thị trường vốn
c) Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
d) Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
Câu 75: Thị trường chứng khoán bao gồm
a) Thị trường vốn và thị trường thuê mua
b) Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
c) Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
d) Tất cả các câu trên
Câu 76: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm
a) Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
b) Thị trường tập trung và thị trường OTC
c) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 77: Căn cứ vào cách hoạt động, TTCK bao gồm:
a) Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
b) Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
c) Cả a & b đều đúng
d) Cả a & b đều sai.
Câu 78: 1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm
a) Không thay đổi gì
b) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.
Câu 79: 1 Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm
a) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
b) Không thay đổi gì
c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Câu 80: Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty
I. Những người nắm giữ trái phiếu
II. Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu mới
III. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
IV. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
a) I & II
b) II & III
c) Chỉ có I
d) II, III &IV
Câu 81: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
a) Thị trường tiền tệ
b) Thị trường sơ cấp
c) Thị trường thứ cấp
d) Thị trường chính thức
Câu 82: Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.
a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Trái phiếu
c) Chứng quyền
d) Quyền mua cổ phần
Câu 83: cách phát hành qua đấu giá là
a) Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá.
b) Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
c) Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
d) Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu
Câu 84: Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:
I. Khách hàng đặt lệnh.
II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh
III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hay máy chủ
IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch
a) I, II, III & IV
b) I, II, IV& III
c) I, III, II & IV
d) I, III, IV & II
Câu 85: SGDCK là
I. Thị trường giao dịch tập trung
II. Giao dịch CK niêm yết
III. Thị trường thương lượng
a) I & II
b) I, II & III
c) II & III
d) Tất cả đều đúng
Câu 86: Những diều này sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
a) I & II
b) I, II & III
c) I, III & IV
d) Tất cả
Câu 87: Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là
I. Hình thành từ vốn góp của người đầu tư
II. Được công ty quản lý quỹ quản lý
III. Dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đầu tư vào chứng khoán
IV. Chỉ được đầu tư vào chứng khán.
a) I, II & IV
b) I, II & III
c) II, III & IV
d) Tất cả đều sai
Câu 88: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:
a) Giao dịch của nhà đầu tư lớn
b) Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết
c) Mua bán nội gián
d) Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.
Câu 89: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:
a) Tăng chi phí giao dịch
b) Tăng chi phí nghiên cứu
c) Gây khó khăn cho công ty trong công việc
d) Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty
Câu 90: Phát hành thêm cổ phiếu mới ra công chúng để niêm yết phải theo các quy định dưới đây, ngoại trừ:
a) Lần phát hành thêm cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm
b) Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK 3 tháng
c) Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành
d) Tất cả
Câu 91: Đại diện giao dịch tại TTGDCK
a) Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện
b) Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động
c) Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK
Câu 92: TTGDCK tạm ngừng giao dịch của 1 loại chứng khoán khi
a) Khi chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm soát
b) Khi chứng khoían bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát
c) Tách, gộp cổ phiếu của công ty niêm yết.
d) Tất cả đều đúng.
Câu 93: Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo lãnh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình thức:
Câu 190: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các chứng khoán được ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trường: Kết thúc thị trường xuống giá
Câu 191: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu: Giá tăng
Câu 192: Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường: Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng (bình thường).
Câu 193: Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại: Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận được
Câu 194: Các nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến hai trong các yếu tố sau:
- Lãi suất ngắn hạn - Khối lượng giao dịch
Câu 195: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày) của Công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số nào được nhà phân tích đó quan tâm nhất: Hệ số thanh toán nhanh (quick ratio)
Câu 196: Khái niệm "Sự cân bằng thông tin hiệu quả trong các thị trường tài chính là: Lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư được trang bị thông tin thu được bằng với lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư không được trang bị thông tin
Câu 197: Một Công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0,4. Tổng nợ là 200tr. Lãi ròng sau thuế là 30tr. ROE của doanh nghiệp là: 10%
Công thức: ROE = thu nhập ròng/vốn chủ sở hữu
Tổng nợ/ tổng tài sản = 0,4 TTS - tổng nợ/0,4 = 200/0,4 = 500
Vốn chủ sở hữu = tổng TS - tổng nợ = 500 - 3000 = 200
ROE = 30/300 = 0,1 = 10%
Câu 198: Trái phiếu coupon dương, thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu này: Nhỏ hơn thời gian đáo hạn
Câu 199: Độ tín nhiệm của Công ty X là AAB, công ty Y là AAA: Mức bù rủi ro của công ty X lớn hơn công ty Y.
Câu 200: Hệ số của một cổ phiếu trong mô hình CAPhần mềm lớn hơn 1, nghĩa là: Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị trường
Câu 201: Gửi tiết kiệm 8000 trong 15 năm, với lãi suất 15%, sau 15 năm đó ta có: 65096
Công thức: FV = PV (1 + r)
Câu 202: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty là 11,25%, hệ số hoàn vốn chủ sở hữu là 15%. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của Công ty này từ các thông tin trên là: 25%.
Công thức: g = ROE.b => b = g/ROE => 1 - b =
Câu 203: Cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 16%. Lãi suất TP kho bạc là 7%, hệ số rủi ro của CP này là 2; mức bù rủi ro của CP thường là 4%. Có thể đầu tư vào CP này không:
Có.
Công thức: E (ri) = ff + (rm - rf)
Câu 204: Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được là:
Rủi ro về lãi suất Rủi vo về sức mua
Câu 205: Một số rủi ro có thể kiểm soát được ở mức độ tương đối là:
Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính
Câu 206: Tính giá cổ phiếu hiện nay của 1 công ty biết công ty có tỷ lệ thu nhập trên vốn sở hữu là 12,5%. Công ty chia cổ tức hàng năm là 40%. Ước tính thu nhập của 1 CP trong năm tới là 3$. Lãi suất chiết khấu theo yêu cầu là 10%.
ROE = 12,5% D = 40% DIVo = 3$ r = 10%
Áp dụng công thức: Po = DIV1* (1 + g) / (r - g)
g = ROE * b = 12,5 * (1-0,4) = 7,5%
=> Po = 3 * (1+7,5)/ (0,1 - 0,075) = 64,5$
Câu 207: Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức vẫn có thể ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức g = 0.
a. Đúng
b. Sai
c. Lúc đúng lúc sai tùy từng trường hợp
Câu 208: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chứng khoán là:
a. Hệ số Beta ()
b. Hệ số tương quan (p)
c. Độ lệch chuẩn ()
d. Phương sai (2)
e. a và c
f. a, c và d
Câu 209: Công ty của bạn đang xem xét để đầu tư vào một loại cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 25%. Lợi suất của tín phiếu kho bạc là 8%, mức bù rủi ro khi đầu tư vào thị trường cổ phiếu là 9%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro = 2. Bạn khuyên lãnh đạo nếu:
a. Đầu tư
b. Không đầu tư
c. Không xác định được và không có lời khuyên
Câu 210: Giá trị độ lồi của trái phiếu:
a. Chỉ lớn hơn 0
b. Chỉ nhỏ hơn 0
c. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn tùy từng trường hợp
Câu 211: Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không?
a. Có
b. Không
c. Không xác định
Câu 212: trong mô hình CAPhần mềm có thể có giá trị:
a. Nhỏ hơn 0
b. Bằng 0
c. Lớn hơn 0
d. Chỉ b và c
e. Cả a, b và c
Câu 213: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta thấy những chỉ tiêu sau:
- Đường biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình động nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống.
- MA 10 cắt MA25 từ trên xuống.
- Chỉ tiêu divegence âm
- Chỉ tiêu sức mạnh tương đối (RSI) đổi chiều từ (+) sang (-)
Các trường hợp trên khuyên nhà đầu tư nên:
a. Mua chứng khoán
b. Bán chứng khoán
c. Không mua bán gì cả vì giá chứng khoán không đổi
Câu 214: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trước là:
a. 10,11%
b. 10%
c. 9,5%
d. 9,4%
e. Các phương án trên đều sai
Câu 215: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro
a. Càng lớn
b. Càng bé
c. Chúng không có quan hệ gì với nhau
Câu 216: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn 0 tình hình không thể kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của danh mục đó.
a. Sai
b. Đúng
c. Không thể xác định đúng sai
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: