Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT. 8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀTÀI . 9
1.1. Cơsởcủa đềtài .9
1.2. Mục đích nghiên cứu . 14
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 15
1.4. Phương pháp nghiên cứu. 18
1.4.1. Phương pháp pháp lý truyền thống. 18
1.4.2. Phương pháp so sánh . 19
1.4.3. Phương pháp luận biện chứng duy vật và lịch sử . 21
1.5. Tài liệu sửdụng . 23
1.6. Kết cấu của đềtài. 25
CHƯƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀHỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI . 27
2.1. Sựcần thiết của hệthống đăng ký đất đai. 27
2.2. Khái niệm và các yếu tốquan trọng của hệthống đăng ký đất đai . 31
2.2.1. Khái niệm . 31
2.2.2. Các yếu tốquan trọng của hệthống đăng ký đất đai . 39
2.3. Lợi ích của hệthống đăng ký đất đai. 51
2.3.1. Đối với chủthểsởhữu/sửdụng đất và các chủthểliên quan. 53
2.3.2. Đối với Nhà nước . 54
2.3.3. Đối với xã hội . 57
2.4. Những yêu cầu đối với hệthống đăng ký đất đai . 59
2.4.1. Sựchính xác và an toàn . 60
2.4.2. Sựrõ ràng và đơn giản . 62
2.4.3. Sựtriệt để, kịp thời . 63
2.4.4. Sựcông bằng và dễtiếp cận . 64
2.4.5. Chi phí thấp . 65
2.4.6. Sựbền vững và ổn định . 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 68
CHƯƠNG 3. HỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THEO PHÁP LUẬT THỤY ĐIỂN
- NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ -. 70
3.1. Sơlược lịch sửphát triển của hệthống đăng ký đất đai Thụy Điển . 72
3.1.1. Quá trình thiết lập hệthống đăng ký đất đai. 72
3.1.2. Những cải cách quan trọng đối với hệthống đăng ký đất đai Thụy Điển . 79
3.1.2.1. Hợp nhất, khắc phục sựmanh mún đất đai . 79
3.1.2.2. Tin học hóa và ứng dụng kỹthuật mới trong đăng ký đất đai . 81
3.1.2.3. Thống nhất cơquan quản lý đăng ký đất đai . 86
3.2. Tổchức hệthống đăng ký đất đai ởThụy Điển . 88
3.2.1. Bộmáy đăng ký và lực lượng nhân sự . 88
3.2.1.1. Bộmáy đăng ký . 88
3.2.1.2. Lực lượng nhân sự . 92
3.2.2. Thủtục đăng ký đất đai . 94
3.2.3. Mô hình tổchức và nội dung thông tin đất đai đã được đăng ký . 101
3.3. Đánh giá hệthống đăng ký đất đai của Thụy Điển . 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 119
CHƯƠNG 4. HỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM -
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ - . 121
4.1. Lược sửphát triển hệthống đăng ký đất đai tại Việt Nam . 122
4.1.1. Đăng ký đất đai tại Việt Nam dưới các chế độcũ . 123
4.1.1.1. Thời phong kiến. 123
4.1.1.2. Thời Pháp thuộc . 128
4.1.1.3. Giai đoạn 1954-1975 ởmiền Nam . 130
4.1.2. Hệthống đăng ký đất đai theo chính quyền cách mạng cho đến nay . 132
4.1.2.1. Trước năm 1980 . 132
4.1.2.2. Từ1980 đến 1988. 134
4.1.2.3. Từnăm 1988 đến nay . 136
4.2. Tổchức hệthống đăng ký đất đai theo pháp luật Việt Nam. 141
4.2.1. Bộmáy đăng ký và nhân sự . 141
4.2.1.1. Bộmáy đăng ký . 141
4.2.1.2. Lực lượng nhân sự . 147
4.2.2. Thủtục đăng ký đất đai . 150
4.2.2.1. Đơn vị đăng ký . 150
4.2.2.2. Các trường hợp đăng ký và người phải đăng ký quyền sửdụng đất . 151
4.2.2.3. Khái quát vềthủtục đăng ký đất đai. 153
4.2.3. Xây dựng và quản lý hệthống thông tin đất đai sau khi đăng ký . 159
4.2.3.1. Nội dung thông tin đất đai . 159
4.2.3.2. Quản lý thông tin đất đai . 164
4.2.3.3. Cung cấp thông tin đất đai . 167
4.3. Đánh giá hệthống đăng ký đất đai tại Việt Nam . 169
4.3.1. Tổchức hệthống cơquan đăng ký . 169
4.3.1.1. Sựthống nhất của cơquan quản lý hoạt động đăng ký chưa thực sự được
đảm bảo . 169
4.3.1.2. Tổchức và hoạt động của cơquan thực hiện đăng ký đất đai chưa hoàn
thiện và ổn định . 173
4.3.2. Đội ngũcán bộquản lý, đăng ký đất đai . 176
4.3.3. Thủtục đăng ký và thông tin đăng ký . 190
4.3.3.1. Một sốvấn đềvềthủtục đăng ký đất đai . 190
4.3.3.2. Hệthống thông tin đất đai . 195
4.4. Đánh giá một sốhoạt động liên quan đăng ký đất đai. 201
4.4.1. Hoạt động quy hoạch sửdụng đất . 201
4.4.2. Hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất . 214
4.4.3. Hoạt động định giá đất . 233
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 . 245
CHƯƠNG 5. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI MỞCHO PHÁP LUẬT VIỆT
NAM TRONG XÂY DỰNG HỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUA NGHIÊN
CỨU, SO SÁNH PHÁP LUẬT ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CỦA THỤY ĐIỂN . 249
5.1. So sánh hệthống đăng ký đất đai theo pháp luật Việt Nam và Thụy Điển . 249
5.2. Một sốgợi mởcải tiến hệthống đăng ký đất đai ởViệt Nam . 260
5.2.1. Những lưu ý chung . 260
5.2.2. Một sốgợi mởcho việc kiện toàn hệthống đăng ký đất đai . 268
5.2.2.1. Vềcơcấu tổchức . 268
5.2.2.2. Vềlực lượng nhân sự. 273
5.2.2.3. Xây dựng cơsởdữliệu và hệthống thông tin đất đai theo hướng tin học
hóa . 280
5.2.3. Chấn chỉnh một sốhoạt động có ảnh hưởng đến đăng ký đất đai . 289
5.2.3.1. Ban hành pháp luật về đăng ký quyền sửdụng đất, quyền sởhữu bất động
sản . 289
5.2.3.2. Hoạt động quy hoạch sửdụng đất . 292
5.2.3.3. Hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất . 299
5.2.3.4. Hoạt động định giá đất . 302
KẾT LUẬN. 308
trên cơ sở sự thống nhất mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất240 nhằm tạo
thuận tiện cho người dân và cho việc xây dựng hệ thống thông tin bất động sản.
Khi tiến hành thủ tục đăng ký, cần xác minh thông tin về tài sản trên đất, Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có thể liên hệ lấy ý kiến của cơ quan quản lý
chuyên ngành liên quan.
Bên cạnh bộ phận đăng ký đất đai và bất động sản, trong hệ thống đăng ký
của Việt Nam cũng có bộ phận tài chính về đất đai, xác định thuế các loại cho bất
động sản, do ngành Tài chính (Bộ Tài chính và các cơ quan tài chính ở địa
phương) chịu trách nhiệm tiến hành. Đối với lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất thì
thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương và địa phương
(Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp) với sự hỗ trợ của cơ quan tài nguyên và
môi trường.
Sự tồn tại trên cho thấy, những yếu tố cần thiết trong hệ thống đăng ký đất
đai, đảm bảo thông tin cho từng đơn vị bất động sản ở Việt Nam đều đã được Nhà
nước quan tâm quy định thông qua pháp luật và giao trách nhiệm cho các cơ quan
chuyên môn đảm trách. Riêng nhiệm vụ định giá đất thì kể từ ngày 01/12/2008, đã
được điều chuyển từ ngành Tài chính sang ngành Tài nguyên và Môi trường241.
4.2.1.2. Lực lượng nhân sự
Với sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, tăng cường chức năng quản lý tài
nguyên khác và môi trường bên cạnh chức năng quản lý đất đai từ năm 2002,
trong những năm qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có nhiều nỗ lực trong việc
sắp xếp lại bộ máy, ổn định lực lượng nhân sự. Công tác đào tạo cán bộ luôn được
chú trọng.
Tính đến năm 2007, tổng số cán bộ, nhân viên của Bộ Tài nguyên và Môi
trường là gần 8.500 người, trong đó, lượng cán bộ trẻ chiếm tỉ lệ cao. Số cán bộ
240 Xem 4.4.2.
241 Theo Quyết định 1735/2008/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về điều chuyển nhiệm
vụ, quyền hạn định giá đất, hồ sơ, tài liệu, tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác định giá đất từ ngành
tài chính sang ngành tài nguyên và môi trường.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT. 8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀTÀI . 9
1.1. Cơsởcủa đềtài .9
1.2. Mục đích nghiên cứu . 14
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 15
1.4. Phương pháp nghiên cứu. 18
1.4.1. Phương pháp pháp lý truyền thống. 18
1.4.2. Phương pháp so sánh . 19
1.4.3. Phương pháp luận biện chứng duy vật và lịch sử . 21
1.5. Tài liệu sửdụng . 23
1.6. Kết cấu của đềtài. 25
CHƯƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀHỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI . 27
2.1. Sựcần thiết của hệthống đăng ký đất đai. 27
2.2. Khái niệm và các yếu tốquan trọng của hệthống đăng ký đất đai . 31
2.2.1. Khái niệm . 31
2.2.2. Các yếu tốquan trọng của hệthống đăng ký đất đai . 39
2.3. Lợi ích của hệthống đăng ký đất đai. 51
2.3.1. Đối với chủthểsởhữu/sửdụng đất và các chủthểliên quan. 53
2.3.2. Đối với Nhà nước . 54
2.3.3. Đối với xã hội . 57
2.4. Những yêu cầu đối với hệthống đăng ký đất đai . 59
2.4.1. Sựchính xác và an toàn . 60
2.4.2. Sựrõ ràng và đơn giản . 62
2.4.3. Sựtriệt để, kịp thời . 63
2.4.4. Sựcông bằng và dễtiếp cận . 64
2.4.5. Chi phí thấp . 65
2.4.6. Sựbền vững và ổn định . 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 68
CHƯƠNG 3. HỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THEO PHÁP LUẬT THỤY ĐIỂN
- NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ -. 70
3.1. Sơlược lịch sửphát triển của hệthống đăng ký đất đai Thụy Điển . 72
3.1.1. Quá trình thiết lập hệthống đăng ký đất đai. 72
3.1.2. Những cải cách quan trọng đối với hệthống đăng ký đất đai Thụy Điển . 79
3.1.2.1. Hợp nhất, khắc phục sựmanh mún đất đai . 79
3.1.2.2. Tin học hóa và ứng dụng kỹthuật mới trong đăng ký đất đai . 81
3.1.2.3. Thống nhất cơquan quản lý đăng ký đất đai . 86
3.2. Tổchức hệthống đăng ký đất đai ởThụy Điển . 88
3.2.1. Bộmáy đăng ký và lực lượng nhân sự . 88
3.2.1.1. Bộmáy đăng ký . 88
3.2.1.2. Lực lượng nhân sự . 92
3.2.2. Thủtục đăng ký đất đai . 94
3.2.3. Mô hình tổchức và nội dung thông tin đất đai đã được đăng ký . 101
3.3. Đánh giá hệthống đăng ký đất đai của Thụy Điển . 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 119
CHƯƠNG 4. HỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM -
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ - . 121
4.1. Lược sửphát triển hệthống đăng ký đất đai tại Việt Nam . 122
4.1.1. Đăng ký đất đai tại Việt Nam dưới các chế độcũ . 123
4.1.1.1. Thời phong kiến. 123
4.1.1.2. Thời Pháp thuộc . 128
4.1.1.3. Giai đoạn 1954-1975 ởmiền Nam . 130
4.1.2. Hệthống đăng ký đất đai theo chính quyền cách mạng cho đến nay . 132
4.1.2.1. Trước năm 1980 . 132
4.1.2.2. Từ1980 đến 1988. 134
4.1.2.3. Từnăm 1988 đến nay . 136
4.2. Tổchức hệthống đăng ký đất đai theo pháp luật Việt Nam. 141
4.2.1. Bộmáy đăng ký và nhân sự . 141
4.2.1.1. Bộmáy đăng ký . 141
4.2.1.2. Lực lượng nhân sự . 147
4.2.2. Thủtục đăng ký đất đai . 150
4.2.2.1. Đơn vị đăng ký . 150
4.2.2.2. Các trường hợp đăng ký và người phải đăng ký quyền sửdụng đất . 151
4.2.2.3. Khái quát vềthủtục đăng ký đất đai. 153
4.2.3. Xây dựng và quản lý hệthống thông tin đất đai sau khi đăng ký . 159
4.2.3.1. Nội dung thông tin đất đai . 159
4.2.3.2. Quản lý thông tin đất đai . 164
4.2.3.3. Cung cấp thông tin đất đai . 167
4.3. Đánh giá hệthống đăng ký đất đai tại Việt Nam . 169
4.3.1. Tổchức hệthống cơquan đăng ký . 169
4.3.1.1. Sựthống nhất của cơquan quản lý hoạt động đăng ký chưa thực sự được
đảm bảo . 169
4.3.1.2. Tổchức và hoạt động của cơquan thực hiện đăng ký đất đai chưa hoàn
thiện và ổn định . 173
4.3.2. Đội ngũcán bộquản lý, đăng ký đất đai . 176
4.3.3. Thủtục đăng ký và thông tin đăng ký . 190
4.3.3.1. Một sốvấn đềvềthủtục đăng ký đất đai . 190
4.3.3.2. Hệthống thông tin đất đai . 195
4.4. Đánh giá một sốhoạt động liên quan đăng ký đất đai. 201
4.4.1. Hoạt động quy hoạch sửdụng đất . 201
4.4.2. Hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất . 214
4.4.3. Hoạt động định giá đất . 233
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 . 245
CHƯƠNG 5. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI MỞCHO PHÁP LUẬT VIỆT
NAM TRONG XÂY DỰNG HỆTHỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUA NGHIÊN
CỨU, SO SÁNH PHÁP LUẬT ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CỦA THỤY ĐIỂN . 249
5.1. So sánh hệthống đăng ký đất đai theo pháp luật Việt Nam và Thụy Điển . 249
5.2. Một sốgợi mởcải tiến hệthống đăng ký đất đai ởViệt Nam . 260
5.2.1. Những lưu ý chung . 260
5.2.2. Một sốgợi mởcho việc kiện toàn hệthống đăng ký đất đai . 268
5.2.2.1. Vềcơcấu tổchức . 268
5.2.2.2. Vềlực lượng nhân sự. 273
5.2.2.3. Xây dựng cơsởdữliệu và hệthống thông tin đất đai theo hướng tin học
hóa . 280
5.2.3. Chấn chỉnh một sốhoạt động có ảnh hưởng đến đăng ký đất đai . 289
5.2.3.1. Ban hành pháp luật về đăng ký quyền sửdụng đất, quyền sởhữu bất động
sản . 289
5.2.3.2. Hoạt động quy hoạch sửdụng đất . 292
5.2.3.3. Hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất . 299
5.2.3.4. Hoạt động định giá đất . 302
KẾT LUẬN. 308
trên cơ sở sự thống nhất mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất240 nhằm tạo
thuận tiện cho người dân và cho việc xây dựng hệ thống thông tin bất động sản.
Khi tiến hành thủ tục đăng ký, cần xác minh thông tin về tài sản trên đất, Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có thể liên hệ lấy ý kiến của cơ quan quản lý
chuyên ngành liên quan.
Bên cạnh bộ phận đăng ký đất đai và bất động sản, trong hệ thống đăng ký
của Việt Nam cũng có bộ phận tài chính về đất đai, xác định thuế các loại cho bất
động sản, do ngành Tài chính (Bộ Tài chính và các cơ quan tài chính ở địa
phương) chịu trách nhiệm tiến hành. Đối với lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất thì
thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương và địa phương
(Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp) với sự hỗ trợ của cơ quan tài nguyên và
môi trường.
Sự tồn tại trên cho thấy, những yếu tố cần thiết trong hệ thống đăng ký đất
đai, đảm bảo thông tin cho từng đơn vị bất động sản ở Việt Nam đều đã được Nhà
nước quan tâm quy định thông qua pháp luật và giao trách nhiệm cho các cơ quan
chuyên môn đảm trách. Riêng nhiệm vụ định giá đất thì kể từ ngày 01/12/2008, đã
được điều chuyển từ ngành Tài chính sang ngành Tài nguyên và Môi trường241.
4.2.1.2. Lực lượng nhân sự
Với sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, tăng cường chức năng quản lý tài
nguyên khác và môi trường bên cạnh chức năng quản lý đất đai từ năm 2002,
trong những năm qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có nhiều nỗ lực trong việc
sắp xếp lại bộ máy, ổn định lực lượng nhân sự. Công tác đào tạo cán bộ luôn được
chú trọng.
Tính đến năm 2007, tổng số cán bộ, nhân viên của Bộ Tài nguyên và Môi
trường là gần 8.500 người, trong đó, lượng cán bộ trẻ chiếm tỉ lệ cao. Số cán bộ
240 Xem 4.4.2.
241 Theo Quyết định 1735/2008/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về điều chuyển nhiệm
vụ, quyền hạn định giá đất, hồ sơ, tài liệu, tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác định giá đất từ ngành
tài chính sang ngành tài nguyên và môi trường.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links