Maralyn

New Member

Download Hệ thống kiên thức ôn thi Đại học môn Địa miễn phí





Bài 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG TIN LIÊN LẠC
 
A/ GIAO THÔNG VẬN TẢI :
Đặc điểm , vai trò của ngành GTVT và TTLT :
( Không sản xuất ra sản phẩm nhưng làm thay đổi giá trị sản phẩm ; vừa là ngành sản xuất vừa là ngành dịch vụ )
- giúp sản xuất diễn ra liên tục
- Tạo mối liên hệ giữa các vùng
- phục vụ nhu cầu đi lại
- Củng cố an ninh quốc phòng
- Giao lưu kinh tế văn hóa giữa các nước với nhau
1/ Khả năng phát triển ngành GTVT nước ta :
+ Vị trí thuận lợi ( giáp biển Đông 3260 km ),nhiều vũng vịnh kín gió ; nằm ở trung tâm ĐNÁ )
+ Địa hình và thủy văn  đa dạng loại hình GTVT .
+ Được sự hổ trợ của các ngành công nghiệp
+ Sự phát triển của nền kinh tế mở
2/ Cơ sở vật chất :
181000 km đường ô tô
2630 km đường sắt
11000 km đường sông
73 cảng biển ( trong đó có cảng quốc tế :Sài Gòn , Hải Phòng , Đà Nẵng )
18 sân bay ( 3 sân bay quốc tế : Nội Bài , Đà Nẵng ,Tân Sơn Nhất)
- Ngành vận tải đường bộ và đường sông có ý nghĩa quan trọng trong việc vận chuyển trong nước.
- Các tuyến giao thông mang tính chuyên môn hóa :
+ĐBSH-ĐBSCL : ( sản xuất lương thực )
+Tây nguyên – Duyên hải miền Trung : (nông sản xuất khẩu )
+ Trung và miền núi : ( lâm sản , khoáng sản )
+ Hà Nội - Hải Phòng : ( xuất , nhập khẩu )
+ Tây nguyên – TPHCM- ĐBSCL :( lương thực , hàng tiêu dùng, nông sản )
+ Giao thông Bắc – Nam : Quốc lộ IA và đường sắt Thống nhất có ý nghĩa quan trọng : nối liền 2 đầu mối và đi qua các trung tâm công nghiệp và các vùng nông nghiệp trù phú .
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ăng dân số
Tăng cường xuất khẩu lao động .
Tổ chức hướng nghiệp dạy nghề , giới thiệu việc làm
Nông thôn :
Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế
Coi trọng kinh tế hộ gia đình
- Khôi phục các ngành nghề truyền thống
Thành thị :
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp dịch vụ
Thu hút đầu tư nước ngoài
Tăng cường công tác tư vấn , giới thiệu việc làm
Phát triển các ngành CN có quy mô vừa và nhỏ , cần nhiều lao động , vốn ban đầu ít , thu lãi nhanh..
*********************
Bài 7: THỰC TRẠNG NỀN KINH TẾ
1/ Sự chuyển dịch cơ cấu ngành :
+ Hai xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trên thế giới :
Chuyển dịch từ sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ ( diễn ra ở các nước kinh tế phát triển cao - ảnh hưởng của cách mạng khoa học – kỹ thuật)
Chuyển dịch trong nội bộ sản xuất vật chất . Từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp ( ở các nước đang phát triển - gắn liền quá trình với công nghiệp hóa )
Vì nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa , mở cửa kinh tế , chịu tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật và toàn cầu hóa nên nước ta cùng một lúc thực hiện cả hai bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên .
* Giữa các ngành kinh tế :
1985
1990
1995
1998
2000
2002
Nông nghiệp
40,2
38,7
27,2
25,8
24,5
23,0
Công nghiệp
27,3
22,7
28,8
32,5
36,7
38,6
Dịch vụ
32,5
38,6
44
41,7
38,6
38,4
Tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp tăng đến năm 1988 và bắt đầu giảm dần .
Tỉ trọng công nghiệp giảm đến năm 1990 rồi tăng dần
Khu vực dịch vụ tăng khá nhanh.
* Trong nội bộ các ngành kinh tế :
+ Trong nông nghiệp : Giải quyết tốt lương thực cho người và thức ăn cho gia súc nên ngành chăn nuôi phát triển mạnh trở thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp .Ngành thủy sản được chú trọng phát triển , góp phần cải thiện bữa ăn và tăng nguồn hàng xuất khẩu .
+Trong công nghiệp :
1980
1985
1989
1990
1995
1998
Công nghiệp A
37.8
32.7
28.9
34.9
44.7
45.1
Công nghiệp B
62.2
67.3
71.1
65.1
53.1
54.9
Thời kỳ đầu công nghiệp nhóm B tăng mạnh vì có tiềm năng lớn ( dệt, may mặc , chế biến thực phẩm ) và để phục vụ 3 chương trình kinh tế lớn ( lương thực –thực phẩm , hàng tiêu dàng và xuất khẩu )
Hiện nay chuyển sang công nghiệp A phát triển mạnh phù hợp với nhu cầu kỹ thuật ngày càng cao.
+ Các ngành thương mại, giao thông bưu điện và thông tin liên lạc đã có sự phát triển với nhịp độ cao hơn.
2/ Sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ:
+ Trong nông nghiệp : Hình thành và phát triển các vùng nông nghiệp sản xuất hàng hóa có năng suất cao ( Trung du Bắc bộ , Tây Nguyên , Đông Nam Bộ ) và chuyên canh cây công nghiệp , vùng trọng điểm sản xuất lương thực –thực phẩm .( ĐBSH, ĐBSCL)
+Trong công nghiệp : Đang phát triển các khu , cụm công nghiệp tập trung ; Nổi lên các vùng kinh tế phát triển năng động .(ĐBSH, ĐNB , ĐBSCL ); Cả nước có 3 vùng kinh tế trọng điểm
Bắc bộ ( Hà Nội, Hưng Yên , Hải Dương,Hải Phòng , Quảng Ninh , Hà Tây, Bắc Ninh , Vĩnh Phúc)
Trung bộ ( Thừa Thiên-Huế , Đà Nẵng , Quảng Nam , Quảng Ngãi , Bình Định )
Nam bộ ( TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu , Tây Ninh, Bình Phước, Long An )
Bài 8: SỬ DỤNG VỐN ĐẤT
1/ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của nước ta vì :
+ Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
+ Đất là thành phần quan trọng của môi trường sống
+ Nhiều hoạt động của con người gắn liền với đất đai :
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều :
+ Nước ta đông dân , tăng nhanh …. làm cho diện tích canh tác ngày càng giảm
2/ Hiện trạng sử dụng :
a/ Đồng bằng :
+ Đồng bằng sông Hồng :
Bình quân đất sản xuất (0,05 ha/người ) khả năng mở rộng diện tích rất hạn chế
Sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với thâm canh, tăng vụ , thay đổi cơ cấu mùa vụ , đưa vụ đông lên thành vụ sản xuất chính , tận dụng diện tích mặt nước để nuôi tròng thủy sản. Quy hoạch diện tích đất chuyên dùng.
+ Đồng bằng sông Cửu Long :
Bình quân đất sản xuất ( 0,18 ha/người)
Có khả năng mở rộng diện tích đất trồng ( tăng vụ , khai hoang ) bằng các công trình cải tạo đất phèn,đất mặn , cải tạo diện tích ngập nước ven biển để nuôi trồng thủy sản .
+ Đồng bằng duyên hải miền Trung :
Nạn cát bay lấn chiếm đồng bằng
Nước tưới vào mùa khô ở Nam Trung Bộ
B/ Miền núi và trung du :
Đất dễ bị xói mòn
Khó khăn làm thủy lợi
Chuyển một bộ phận diện tích nương rẫy thành vùng trồng cây ăn quả , cây công nghiệp , hạn chế du canh , du cư.
--------------------------
Bài 9: VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
1/ Tại sao nước ta phải quan tâm đến vấn đề lương thực –thực phẩm ?
Dân số đông
Góp phần cải thiện cơ cấu bữa ăn
Đa dạng hóa nông nghiệp
Thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển
Tạo nguồn hàng xuất khẩu .
2/ Sản xuất lương thực :
Lúa gạo là cây lương thực chính , sau đó là Ngô
* Lúa :
+Diện tích tăng không ngừng ( 5,6 triệu ha –1980 - đến nay 7,6 triệu ha – 1999)
+ Năng suất tăng từ 20 tạ/ha (1980) lên 40,3 tạ/ha (1999) một số nơi 70 tạ/ha , 100tạ./ha phổ biến trên đất 2,3 vụ .
+ Cơ cấu mùa vụ cũng thay đổi : Lúa đông xuân được mở rộng , Lúa hè thu trồng đại trà , một số diện tích lúa mùa chuyển sang hè thu…
+ Sản lượng quy thóc năm 1999 đạt 34 triệu tấn ( trong đó lúa chiếm 31 triệu tấn )
+ Bình quân lương thực (1999) 440 kg/người ( trong đó lúa chiếm 400kg/người)
+ Từ năm 1989 nước ta xuất khẩu gạo (3,5 triệu tấn/năm )
Khó khăn cần giải quyết :
Thiếu phương tiện kỹ thuật hiện đại cho ngành trồng trọt, chăn nuôi , đánh cá
Phân bón , thuốc trừ sâu chưa đáp ứng yêu cầu
Thiếu vốn
Công nghệ sau thu hoạch còn hạn chế
Thiên tai, sâu bệnh
3/ Sản xuất thực phẩm :
a-Thực phẩm từ nguồn chăn nuôi :
Cơ sở để tiến hành :
Diện tích đồng cỏ rộng lớn (350000ha)
Sản phẩm của ngành trồng trọt , phụ phẩm của thủy sản
Đảm bảo lương thực cho người nên nguồn thức ăn cho chăn nuôi được giải quyết tốt hơn
Sự phát triển của công nghiệp chế biến .
Đa dạng hình thức chăn nuôi , con vật nuôi
Tỉ trọng sản phẩm không qua giết mổ tăng nhanh
Số lượng gia súc , gia cầm tăng (nhất là trâu, bò )
Từ 1980-1990:
+Lợn tăng gấp đôi (10triệu –19triệu ) , cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại , đàn lợn đã được nạc hóa , trọng lượng lợn xuất chuồng tăng nhanh.
+ Bò tăng gấp đôi ( 1,7 triệu – 4 triệu )
+ Trâu tăng chậm do sức kéo trong nông nghiệp đã được cơ giới hóa
+ Chuyển một bộ phận dân cư , lao động lên Tây Bắc , vào Tây Nguyên
+ Gia cầm tăng mạnh . Hiện nay là 180 triệu con với nhiều giống siêu thịt , siêu trứng .
Hạn chế :
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa vững chắc
Công nghiệp chế biến thức ăn cho gia súc và thú y chưa đáp ứng
Giống gia súc , gia cầm năng suất, chất lượng chưa cao
Hình thức chăn nuôi quảng canh còn phổ biến
Thực phẩm từ nguồn đánh bắt và nuôi trồng thủy sản:
Cơ sở :
+ Bờ biển dài (3260km )và vùng đặc quyền kinh tế rộng (1triệu km2 )
+ Nhiều bãi triều, vũng , vịnh , đầm phá có khả năng nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
+ Khả năng khai thác 1,2 đến 1,4 triệu tấn/năm
+ 4 ngư trường lớn ( Quảng Ninh – Hải Phòng , Hòang Sa ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top