nhoc_heyho

New Member
Download Đề tài Hệ thống thông tin kế toán chu trình bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ Hoàng Dũng

Download Đề tài Hệ thống thông tin kế toán chu trình bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ Hoàng Dũng miễn phí





MỤC LỤC
***
I_ GIỚI THIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH SX – TM – XD HOÀNG DŨNG 3
1.1. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Đặc điểm 3
1.3. Sơ đồ công ty 6
II_ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHU TRÌNH DOANH THU 4
2.1_ Quá trình bán hàng 4
2.1.1_ Hoạt động xét duyệt 4
2.1.2_ Hoạt động cung cập hàng hóa 7
2.1.3_ Hoạt động ghi nhận 7
2.2_ Quá trình thu tiền 7
2.2.1_ Hoạt động xét duyệt 7
2.2.2_ Hoạt động thu tiền 8
2.2.3_ Hoạt động ghi nhận 8
III_ CÁC CHỨNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHU TRÌNH DOANH THU TẠI DOANH NGHIỆP 8
IV_LƯU ĐỒ XỬ LÝ CHU TRÌNH DOANH THU BÊN NGOÀI PHÒNG KẾ TOÁN 19
V_ MÔ TẢ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG THEO DÕI CHI TIẾT 20
VI_ LƯU ĐỒ XỬ LÝ CHU TRÌNH DOANH THU BÊN TRONG PHÒNG KẾ TOÁN 22
VII_ ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT CHU TRÌNH ĐANG TÌM HIỂU 24
 
7.1_ Kiểm soát nghiệp vụ 24
7.2_ Kiểm soát trong chu trình máy tính 28
7.2.1_ Kiểm soát chung 28
7.2.2_ Kiểm soát ứng dụng 30
VIII_ ÁP DỤNG PHẦN MỀM TTSOFT VÀO DOANH NGHIỆP 34
8.1_ Danh mục màn hình nhập liệu 34
8.2_ Tổ chức bộ máy kế toán xử lý 35
8.3_ Lưu đồ mô tả quá trình xử lý 38
8.4_ Đánh giá kiểm soát nhập liệu 40
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

các bên tham gia ký kết hợp đồng. Ở đây là việc mua bán hàng hóa và thực hiện việc mua bán hàng hóa theo thỏa thuận có có căn cứ hợp lý, có cơ sở hợp pháp.
Để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp, đề cao trách nhiệm của các bên trong quan hệ kinh tế (quan hệ mua bán hàng hóa này).
Giám đốc
Phó giám đốc
2
Bảng kê hàng hóa.
(chứng từ nội bộ)
- Tên, địa chỉ của công ty, mã số thuế.
- Tên chứng từ “Bảng kê hàng hóa”.
- Ngày, tháng lập bảng kê.
- Tên, địa chỉ đơn vị, cá nhân đặt hàng; ngày, tháng giao hàng.
- Tên, quy cách, số lượng, sản phẩm (hàng hóa).
- Xác nhận của người lập, xác nhận của người có trách nhiệm, quyền hạn.
Thông tin, kiểm tra, đối chiếu, xác nhận:
- Thông báo cho quản lý phân xưởng, các bộ phận sản xuất đặc điểm, quy cách sản phẩm, hàng hóa cần sản xuất.
- Làm căn cứ để quản lý phân xưởng kiểm tra vật tư và đề xuất kịp thời lên Ban giám đốc.
- Làm căn cứ để bộ phận sản xuất lên kế hoạch sản xuất.
- Xác nhận tính hợp lệ của hoạt động sản xuất của bộ phận sản xuất.
Phó giám đốc
Quản lý phân xưởng
3
Phiếu đề xuất vật tư.
(chứng từ nội bộ)
- Tên, địa chỉ của công ty, mã số thuế.
- Tên chứng từ “Phiếu đề xuất vật tư”.
- Họ tên người đề nghị, bộ phận, lý do đề nghị.
- Số thứ tự, tên quy cách hàng hoá vật tư, đơn vị tính, số lượng, ghi chú,...
- Ngày, tháng, năm lập phiếu.
- Xác nhận của bộ phận đề nghị.
Thông tin, kiểm tra, đối chiếu, xác nhận:
- Thông báo cho ban giám đốc, bộ phận mua hàng đặc điểm, quy cách hàng hóa, vật tư cần mua về để thực hiện hợp đồng.
- Làm căn cứ để bộ phận mua hàng mua được hàng hóa phù hợp, đầy đủ.
- Xác nhận tính hợp lệ của hoạt động mua hàng của bộ phận mua hàng.
- Là cơ sở để xác nhận trách nhiệm và kiểm soát quá trình quản lý hàng tồn kho (vật tư).
Quản lý phân xưởng
Giám đốc
4
Phiếu xuất kho.
(chứng từ nội bộ)
- Tên, địa chỉ của công ty, mã số thuế.
- Căn cứ lập (mẫu số 02 vt,…)
- Tên chứng từ “Phiếu xuất kho”.
- Ngày, tháng, năm lập phiếu.
- Số chứng từ.
- Ghi nhận vào sổ sách kế toán (Nợ:…..Có:……)
- Họ tên người nhận hàng, địa chỉ (bộ phận).
- Lý do xuất.
- Xuất tại kho (ngăn lô).
- Số thứ tự; tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa); mã số; đơn vị tính; Số lượng (yêu cầu, thực xuất); đơn giá; thành tiền.
- Xác nhận của người lập phiếu, người nhận hàng, thủ kho, giám đốc.
Thông tin, cơ sở ghi nhận kế toán, kiểm tra, đối chiếu, xác nhận:
- Thông báo cho Ban giám đốc, bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán đặc điểm, quy cách, số lượng hàng hóa xuất ra.
- Là căn cứ để kế toán ghi nhận vào sổ sách kế toán biến động của hàng tồn kho và các tài khoản khác có liên quan.
- Là căn cứ xác nhận tính hợp lệ, hợp pháp của hàng hóa được xuất ra, phục vụ cho công tác quản lý hàng tồn kho, công tác kiểm soát nội bộ của công ty.
- Là căn cứ xác nhận sự chuyển giao (quyền sở hữu, quyền kiểm soát) hàng hóa giữa người bán và người mua, làm cơ sở lập hóa đơn và thu tiền.
- Phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu việc ghi nhận sổ sách của kế toán, của thủ kho, đối chiếu với đơn đặt hàng của khách hàng và hợp đồng.
thủ kho
Bộ phận giao hàng
5
Hóa đơn bán hàng
- Tên hóa đơn “ HÓA ĐƠN GIA TRỊ GIA TĂNG”.
- Căn cứ lập (mẫu số 01 GTKT – 3LL)
- Số hóa đơn.
- Số liên
- Ngày, tháng, năm lập háo đơn.
- Tên, địa chỉ, số tài khoản, điện thoại của đơn vị bán hàng (công ty Hoàng Dũng).
- Họ tên, đơn vị, địa chỉ, số tài khoản, hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng.
- Số thứ tự, Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng cộng tiền hàng.
- Thuế suất GTGT, tiền thuế, tổng cộng tiền thanh toán.
- Xác nhận của người mua hàng, của người bán hàng, của thủ trưởng đơn vị.
Thông tin, cơ sở ghi nhận kế toán, kiểm tra, đối chiếu, xác nhận:
- Chủ yếu phục vụ cho mục đích xác nhận mang tính chất pháp lý và làm cơ sở ghi nhận doanh thu và các các tài khoản liên quan (tiền, khoản phải thu, thuế GTGT,…), cùng mục đích kiểm tra của kiểm toán viên độc lập, cơ quan thuế.
- Ngoài ra, đây còn là cơ sở quan trọng để đối chiếu kế toán giữa kế toán tổng hợp và chi tiết.
Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp)
Kế toán chi tiết (thủ quỹ)
6
Phiếu thu
- Tên, địa chỉ của công ty.
- Căn cứ lập (mẫu số 01 tt,…)
- Tên chứng từ “Phiếu thu”.
- Ngày, tháng, năm lập phiếu.
- Số chứng từ.
- Ghi nhận vào sổ sách kế toán (Nợ:…..Có:……)
- Họ tên người nộp tiền, địa chỉ (bộ phận).
- Lý do nộp.
- Số tiền (bằng số, bằng chữ).
- Số chứng từ gốc kèm theo.
- Xác nhận của giám đốc, kế toán trưởng, người nộp tiền, người lập phiếu, thủ quỹ.
Thông tin, cơ sở ghi nhận kế toán, kiểm tra, đối chiếu, xác nhận:
Chủ yếu để xác nhận và làm cơ sở cho việc ghi nhận kế toán (tăng tiền hay giảm khoản phải thu), đồng thời cũng xác nhận cho việc thực hiện nghĩa nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng của người mua hàng.
- Ngoài ra, phiếu thu cũng phục vụ cho mục đích kiểm tra, đối chiếu công nợ của kế toán các khoản phải thu, kiểm tra quỹ tiền mặt của thủ quỹ.
Thủ quỹ (Kê toán chi tiết )
Thủ quỹ (kê toán chi tiết)
IV_LƯU ĐỒ XỬ LÝ CHU TRÌNH DOANH THU BÊN NGOÀI PHÒNG KẾ TOÁN
V_ MÔ TẢ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG THEO DÕI CHI TIẾT
Tài khoản
Tài khoản
Tên
Kết cấu TK (mở mấy cấp, tên gọi cụ thể từng cấp
Đối tượng theo dõi chi tiết của TK (nếu có)
111
Tiền mặt
Mở 2 cấp:
- Cấp 1: tài khoản 111 – tiền mặt.
- Cấp 2: Tài khoản 1111 Tiền mặt Việt Nam.
112
Tiền gửi ngân hàng.
Mở 2 cấp:
- Cấp 1: tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam.
+ Tài khoản 1122 - Ngoại tệ.
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
131
Phải thu khách hàng
Mở 2 cấp:
- Cấp 1: Phải thu khách hàng.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 1311: Phải thu khách hàng sản xuất.
+ Tài khoản 1312: Phải thu khách hàng xây dựng.
Khách hàng.
155
Thành phẩm
Mở 1 cấp: Tài khoản 155: Thành phẩm
Thành phẩm
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Mở 3 cấp:
- Cấp 1: Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
+ Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.
+ Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên.
+ Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
+ Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác.
+ Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
- Cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
+ Tài khoản 33381 – Thuế môn bài.
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mở 3 cấp
- Cấp 1: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Cấp 2: Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm.
- Cấp 3:
+ Tài khoản 51121: Doanh thu bán các thành phẩm hoạt động sản xuất.
+ Tài khoản 51122: Doanh thu bán các thành phẩm hoạt động xây dựng.
632
Giá vốn hàng bán
Mở 2 cấp:
- Cấp 1: Tài khoản 632 -Giá vốn hàng bán.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 6321: Giá vốn thành phẩm sản xuất....
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top