trailangthang_gapgaicohon
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ.0
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒTHỊ.0
PHẦN MỞ ĐẦU.0
I. Giới thiệu chung .0
II. Mục tiêu nghiên cứu .2
III. Câu hỏi nghiên cứu .3
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .3
V. Phương pháp nghiên cứu .4
1. Thu thập sốliệu.4
2. Phân tích sốliệu.4
VI. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đềtài.4
VII. Kết cấu của đềtài.0
Chương I. CƠSỞLÍ THUYẾT .0
I. Tổng quan .0
II. Cơsởlí thuyết .2
1. Cơsởlý luận chung.2
2. Các lý thuyết vềsản xuất.2
3. Các lý thuyết vềkinh tếphát triển.3
4. Lý thuyết tăng trưởng trong nông nghiệp.4
5. Lý thuyết phát triển bền vững.4
III. Các giảthiết .5
Chương II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢKINH TẾ.0
A. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT MỘT SỐ ĐỘI TÀU KHAI THÁC HẢI
SẢN CHỦYẾU CỦA TỈNH CÀ MAU .0
I. Đội tàu lưới kéo đơn 20-45 CV .0
1. Đầu tư.0
2. Chi phí cố định.0
3. Chi phí biến đổi.1
4. Doanh thu.2
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.2
II. Đội tàu lưới kéo đơn 46-89 CV .4
1. Đầu tư.4
2. Chi phí cố định.4
3. Chi phí biến đổi.5
4. Doanh thu.5
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.6
III. Đội tàu lưới kéo đơn 141-300 CV .7
1. Vốn đầu tư.7
2. Chi phí cố định.7
3. Chi phí biến đổi.8
4. Doanh thu.8
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tếcủa đội tàu.9
IV. Đội tàu lưới vây >140 CV .10
1. Đầu tư.10
2. Chi phí cố định.10
3. Chi phí biến đổi.11
4. Doanh thu.11
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.12
V. Đội tàu câu tay mực 20-89 CV.13
1. Đầu tư.13
2. Chi phí cố định.13
3. Chi phí biến đổi.13
4. Doanh thu.14
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.14
B. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢKINH TẾNGÀNH KHAI THÁC
HẢI SẢN TỈNH CÀ MAU .15
I. Xây dựng mô hình .15
1. Mô hình.15
2. Kết quảmong đợi.16
3. Mô tảcác biến sốtrong mô hình.16
a. Mô tảchung.17
b. Đối với bộphận khai thác hải sản xa bờ.21
c. Đối với bộphận khai thác hải sản gần bờ.25
II. Các kết quảcủa mô hình .30
1. Mô hình ước lượng vềdoanh thu TR.30
2. Mô hình ước lượng vềlợi nhuận P.32
Chương III. ĐỀXUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ0
I. Định hướng phát triển chung.0
II. Định hướng phát triển ngành thuỷsản .2
III. Phân tích SWOT đối với phát triển khai thác hải sản tỉnh Cà Mau.3
IV. Đềxuất giải pháp chính sách phát triển khai thác hải sản .4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.12
I. Kết luận.12
II. Kiến nghị.13
PHỤLỤC.15
I. Một sốkết quảchủyếu của ngành thuỷsản tỉnh Cà Mau năm 2005.15
II. Cơcấu đội tàu khai thác hải sản tỉnh Cà Mau năm 2005 .15
III. Ngưtrường trọng điểm của ngành khai thác hải sản tỉnh Cà Mau .16
IV. Cơcấu nghềkhai thác hải sản tỉnh Cà Mau theo công suất .0
V. Cơcấu đội tàu khai thác hải sản theo nghềvà đơn vịhành chính .0
VI. Cơsởdữliệu phân tích .1
TÀI LIỆU THAM KHẢO .0
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu chung
Tỉnh Cà Mau nằm ở phía nam Việt Nam, thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có hệ
thống sông ngòi dày đặc với nhiều cửa sông. Bờ biển Cà Mau dài 254 km chiếm 7,8%
tổng chiều dài bờ biển của cả nước, vùng biển và thềm lục địa rộng trên 70.000 km2, tiếp
giáp với vùng biển quốc tế và nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á, biển có trữ lượng
hải sản lớn và giàu các tài nguyên khác, thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, vận tải biển
và du lịch biển. Cà Mau có hệ sinh thái rừng ngập nước diện tích trên 100.000 ha rừng
với đặc trưng rừng đước ở phía mũi Cà Mau lớn thứ 2 trên thế giới; rừng tràm ở U Minh
Hạ là khu rừng nguyên sinh, có nhiều loại động, thực vật phong phú và quý hiếm. Rừng
Cà Mau có giá trị cân bằng môi trường sinh thái cho sự phát triển bền vững toàn khu vực
và nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. Rừng và biển là tiềm năng lớn và là đặc thù
của tỉnh nhưng đầu tư khai thác; hiện nay Cà Mau đang chủ trương mời gọi các nhà đầu
tư đến tham quan, hợp tác, khai thác tiềm năng của tỉnh.
Đến năm 2005 cơ cấu kinh tế của tỉnh Cà Mau là: nông - ngư nghiệp 52,26%, công
nghiệp - xây dựng 25,1%, dịch vụ 22,3%. Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp có tỷ trọng
kinh tế thủy sản chiếm trên 80% và là ngành kinh tế quan trọng nhất của tỉnh. Giá trị kim
ngạch xuất khẩu của Cà Mau đứng đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và chiếm
khoảng trên 20% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tổng sản lượng khai thác
hải sản của năm 2005 là 139.800 tấn cùng với sản lượng nuôi trồng thuỷ sản đảm bảo
nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu cũng như tiêu thụ nội địa. Số lượng tàu thuyền
trong năm 2005 là 3.613 chiếc bao gồm cả những tàu thuyền chưa được đăng kí, chủ yếu
là những tàu thuyền có công suất dưới 20 CV. Ngư trường khu vực gần bờ của Cà Mau là
từ Ghềnh Hào tới Hòn Khoai và từ Hòn Khoai tới Hòn Chuối, ngư trường đánh bắt xa bờ
chủ yếu thuộc khu vực trong khoảng vĩ độ 6°00’-10°00’ và kinh độ 102°00’- 105°00’.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ.0
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒTHỊ.0
PHẦN MỞ ĐẦU.0
I. Giới thiệu chung .0
II. Mục tiêu nghiên cứu .2
III. Câu hỏi nghiên cứu .3
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .3
V. Phương pháp nghiên cứu .4
1. Thu thập sốliệu.4
2. Phân tích sốliệu.4
VI. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đềtài.4
VII. Kết cấu của đềtài.0
Chương I. CƠSỞLÍ THUYẾT .0
I. Tổng quan .0
II. Cơsởlí thuyết .2
1. Cơsởlý luận chung.2
2. Các lý thuyết vềsản xuất.2
3. Các lý thuyết vềkinh tếphát triển.3
4. Lý thuyết tăng trưởng trong nông nghiệp.4
5. Lý thuyết phát triển bền vững.4
III. Các giảthiết .5
Chương II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢKINH TẾ.0
A. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT MỘT SỐ ĐỘI TÀU KHAI THÁC HẢI
SẢN CHỦYẾU CỦA TỈNH CÀ MAU .0
I. Đội tàu lưới kéo đơn 20-45 CV .0
1. Đầu tư.0
2. Chi phí cố định.0
3. Chi phí biến đổi.1
4. Doanh thu.2
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.2
II. Đội tàu lưới kéo đơn 46-89 CV .4
1. Đầu tư.4
2. Chi phí cố định.4
3. Chi phí biến đổi.5
4. Doanh thu.5
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.6
III. Đội tàu lưới kéo đơn 141-300 CV .7
1. Vốn đầu tư.7
2. Chi phí cố định.7
3. Chi phí biến đổi.8
4. Doanh thu.8
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tếcủa đội tàu.9
IV. Đội tàu lưới vây >140 CV .10
1. Đầu tư.10
2. Chi phí cố định.10
3. Chi phí biến đổi.11
4. Doanh thu.11
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.12
V. Đội tàu câu tay mực 20-89 CV.13
1. Đầu tư.13
2. Chi phí cố định.13
3. Chi phí biến đổi.13
4. Doanh thu.14
5. Tổng hợp các chỉtiêu kinh tế đội tàu.14
B. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢKINH TẾNGÀNH KHAI THÁC
HẢI SẢN TỈNH CÀ MAU .15
I. Xây dựng mô hình .15
1. Mô hình.15
2. Kết quảmong đợi.16
3. Mô tảcác biến sốtrong mô hình.16
a. Mô tảchung.17
b. Đối với bộphận khai thác hải sản xa bờ.21
c. Đối với bộphận khai thác hải sản gần bờ.25
II. Các kết quảcủa mô hình .30
1. Mô hình ước lượng vềdoanh thu TR.30
2. Mô hình ước lượng vềlợi nhuận P.32
Chương III. ĐỀXUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ0
I. Định hướng phát triển chung.0
II. Định hướng phát triển ngành thuỷsản .2
III. Phân tích SWOT đối với phát triển khai thác hải sản tỉnh Cà Mau.3
IV. Đềxuất giải pháp chính sách phát triển khai thác hải sản .4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.12
I. Kết luận.12
II. Kiến nghị.13
PHỤLỤC.15
I. Một sốkết quảchủyếu của ngành thuỷsản tỉnh Cà Mau năm 2005.15
II. Cơcấu đội tàu khai thác hải sản tỉnh Cà Mau năm 2005 .15
III. Ngưtrường trọng điểm của ngành khai thác hải sản tỉnh Cà Mau .16
IV. Cơcấu nghềkhai thác hải sản tỉnh Cà Mau theo công suất .0
V. Cơcấu đội tàu khai thác hải sản theo nghềvà đơn vịhành chính .0
VI. Cơsởdữliệu phân tích .1
TÀI LIỆU THAM KHẢO .0
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu chung
Tỉnh Cà Mau nằm ở phía nam Việt Nam, thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có hệ
thống sông ngòi dày đặc với nhiều cửa sông. Bờ biển Cà Mau dài 254 km chiếm 7,8%
tổng chiều dài bờ biển của cả nước, vùng biển và thềm lục địa rộng trên 70.000 km2, tiếp
giáp với vùng biển quốc tế và nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á, biển có trữ lượng
hải sản lớn và giàu các tài nguyên khác, thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, vận tải biển
và du lịch biển. Cà Mau có hệ sinh thái rừng ngập nước diện tích trên 100.000 ha rừng
với đặc trưng rừng đước ở phía mũi Cà Mau lớn thứ 2 trên thế giới; rừng tràm ở U Minh
Hạ là khu rừng nguyên sinh, có nhiều loại động, thực vật phong phú và quý hiếm. Rừng
Cà Mau có giá trị cân bằng môi trường sinh thái cho sự phát triển bền vững toàn khu vực
và nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. Rừng và biển là tiềm năng lớn và là đặc thù
của tỉnh nhưng đầu tư khai thác; hiện nay Cà Mau đang chủ trương mời gọi các nhà đầu
tư đến tham quan, hợp tác, khai thác tiềm năng của tỉnh.
Đến năm 2005 cơ cấu kinh tế của tỉnh Cà Mau là: nông - ngư nghiệp 52,26%, công
nghiệp - xây dựng 25,1%, dịch vụ 22,3%. Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp có tỷ trọng
kinh tế thủy sản chiếm trên 80% và là ngành kinh tế quan trọng nhất của tỉnh. Giá trị kim
ngạch xuất khẩu của Cà Mau đứng đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và chiếm
khoảng trên 20% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tổng sản lượng khai thác
hải sản của năm 2005 là 139.800 tấn cùng với sản lượng nuôi trồng thuỷ sản đảm bảo
nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu cũng như tiêu thụ nội địa. Số lượng tàu thuyền
trong năm 2005 là 3.613 chiếc bao gồm cả những tàu thuyền chưa được đăng kí, chủ yếu
là những tàu thuyền có công suất dưới 20 CV. Ngư trường khu vực gần bờ của Cà Mau là
từ Ghềnh Hào tới Hòn Khoai và từ Hòn Khoai tới Hòn Chuối, ngư trường đánh bắt xa bờ
chủ yếu thuộc khu vực trong khoảng vĩ độ 6°00’-10°00’ và kinh độ 102°00’- 105°00’.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links