Download Khóa luận Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt Chi nhánh Hải Phòng
MỤC LỤC
Lời mở đầu
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN . 1
.1 Khái niệm chiến lược là gì . 1
1.2 Hoạch định chiến lược . 2
1.2.1 Khái niệm . 2
1.2.2 Ý nghĩa việc hoạch định chiến lược . 2
1.3 Phân loại chiến lược . 3
1.3.1 Chiến lược tổng thể . 3
1.3.2 Chiến lược cạnh tranh cấp doanh nghiệp . 7
1.3.3 Chiến lược cấp chức năng . 8
1.4 Vai trò của chiến lược đối với họat động kinh doanh của doanh nghiệp trong
bối cảnh kinh doanh toàn cầu . 10
1.4.1 Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh . 10
1.4.2 Lợi ích của chiến lược kinh doanh . 10
1.4.3 Tính tất yếu khách quan phải hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay. . 11
1.5 Nội dung của tiến trình hoạch định chiến lược . 12
1.5.1 Xác định mục tiêu và sứ mệnh cụ thể . 12
1.5.2 Phân tích môi trường bên ngoài (ngoại vi) . 13
1.5.3 Phân tích môi trường nội bộ của doanh nghiệp . 18
1.5.4 Xác định cơ hội và ra quyết định . 21
1.6 Thực hiện và kiểm soát chiến lược . 21
Phần II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THưƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG. . 22
2.1 Giới thiệu chung về công ty . 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển . 22
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng . 24
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức . 25
2.1.4 Ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Nam Việt. . 28
2.1.5 Sản phẩm của chi nhánh . 29
2.1.6 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. . 31
2.2 Công tác hoạch định chiến lược tại công ty. . 34
2.2.1 Mục đích thành lập và mục tiêu chiến lược . 34
2.2.2 Chiến lược kinh doanh . 35
2.3 Phân tích môi trường kinh doanh của chi nhánh . 36
2.3.1 Môi trường vĩ mô . 36
2.3.2 Môi trường tác nghiệp . 43
2.3.3 Môi trường nội bộ . 47
PHẦN III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LưỢC CHO NGÂN HÀNG THưƠNG
MẠI CỔ PHẨN NAM VIỆT CHI NHÁNH HẢI PHÒNG. . 55
3.1 Tình hình phát triển kinh tế Hải Phòng đến năm 2025 . 55
3.2 Xây dựng chiến lược phát triển cho Chi nhánh Navibank Hải Phòng. . 56
3.3 Một số chiến lược của Chi nhánh Navibank Hải Phòng. . 62
3.3.1 Chiến lược giúp tăng trưởng, phát triển sản phẩm. . 62
3.3.2 Chiến lược giúp duy trì, ổn định hoạt động kinh doanh của chi nhánh. . 69
3.3.3 Chiến lược thu hẹp . 70
KẾT LUẬN . 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 72
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
liệu; Tài trợ sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; Cho vay trung hạn hỗ trợ sản
xuất kinh doanh; Cho vay đầu tư tài sản cố định; Sản phẩm tín dụng dành cho
các doanh nghiệp kinh doanh; Cho vay đầu tư ôtô, tàu biển.
C. SẢN PHẨM THANH TOÁN
Thanh toán trong nước
Thanh toán ngoài nước: Chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài
Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
D. SẢN PHẨM KHÁC
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 31
Sản phẩm ngoại hối: Đổi ngoại tệ, mua bán ngoại tệ
Chuyển tiền mua cổ phiếu
Sản phẩm chi hộ lương
Sản phẩm thu chi hộ tiền mặt
2.1.6 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
Tính đến ngày 31/12/2009
Doanh thu
Doanh thu đạt 75.761 triệu đồng trong đó thu từ lãi là 74.765 triệu đồng
và thu ngoài lãi là 996 triệu đồng. So với cùng kì năm 2008 Doanh thu giảm
0,08%, thu từ lãi giảm 0,18% và thu ngoài lãi tăng 19%
Chi phí
Tổng chi phí 70.115 trỉệu đồng trong đó chi trả laĩ là 54.109 triệu đồng và
chi ngòai lãi là 16.006 triệu đồng. Chi phí giảm 3.8% so với cung kì năm 2008,
chi trả lãi giảm 8.3% và chi ngoài lãi tăng 15%
Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận 5.646 triệu đồng tăng 96% so với cùng kì năm 2008và đạt
49,4% so với kế hoạch Hội sở giao là 11.424 triệu đồng
* Kết luận: Qua những số liệu trên có thể rút ra một số đánh giá tổng quát sau:
Từ năm 2008 đến năm 2009 do biến động của cuộc khủng hỏang tài chính
toàn cầu đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của Ngân hàng, tình hình lãi
suất tăng giảm liên tục trong thời gian qua. Có đến 30 lần điều chỉnh thay đổi lãi
suất huy động, khoảng 20 lần điều chỉnh lãi suất cho vay. Thêm vào đó để tránh
lạm phát tăng cao Chính phủ đã có những chính sách buộc các Ngân hàng phải
hạn chế cung tiền ra thị trường. Điều này làm tình hình cho vay vốn của chi
nhánh liên tục sụt giảm và sụt giảm so với cả năm trước. Đó là lý do giải thích
tại sao thu từ lãi giảm, mặt khác có thu ngoài lãi tăng mạnh. Đây là khoản thu
phí từ các dịch vụ ngoài như chuyển tiền trong và ngoài nước, thu chi hộ tiền
mặt, đổi ngoại tệ, mua bán ngoại tệ…Có được sự tăng trưởng của các khoản thu
này chứng tỏ công tác chăm sóc, hỗ trợ khách hàng của chi nhánh đã thực hiện
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 32
rất tốt.
Nguồn vốn huy động:
_ Nguồn vốn huy động của Chi nhánh tính đến 31/12/2009 là 451.846 triệu
đồng , giảm 15.379 triệu đồng so với tháng 11 và giảm 3.452 triệu đồng so với
cùng kỳ năm trước và mới chỉ đạt 47.5% kế hoạch được giao của năm 2009.
Qua số liệu trên cho thấy tình hình huy động tại chi nhánh tháng 12 tiếp tục sụt
giảm, và sụt giảm so với cả năm trước.
_ Tỷ lệ tăng trưởng:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Tiêu chí Số tuyệt đối Tỷ lệ
1 So với cùng kỳ năm trước -3.452 -0.70%
_ Tỷ lệ tăng trưởng của các đơn vị:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Đơn vị Kế hoạch Thực hiện Số tuyệt đối So với KH
1 Phòng DVKH+QHKH 439.038 188.091 -250.947 43%
2 Phòng GD số 1 74.006 37.990 -36.016 51%
3 Phòng GD số 2 93.894 52.689 -41.205 56%
4 Phòng GD số 3 82.220 32.287 -49.933 39%
5 Phòng GD số 4 64.925 22.418 -42.507 35%
6 Phòng GD số 5 54.023 9.322 -44.701 17%
7 Phòng GD số 6 50.179 17.333 -32.846 35%
8 Phòng GD số 9 92.380 91.711 -669.000 99%
Qua bảng phân tích trên cho thấy tất cả các đơn vị đều không hoàn thành
kế hoạch được giao, mời chỉ đạt được gần 50% kế hoạch ngoài trừ PGD số 09
đạt 99%, Riêng PGD số 05 đạt tỷ lệ rất thấp chiếm 17% KH được giao.
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 33
_ Cơ cấu nguồn vốn huy động:
Đơn vị tính: Triệu Đồng
STT Tiêu chí số tuyệt đối Tỷ trọng
1 Theo thành phần kinh tế 451.846 100%
Dân cư 386.725 85.00%
Tổ chức kinh tế 65.121 15.00%
Tổ chức tín dụng
2 Theo thời hạn 451.846 100%
Ngắn hạn 410.721 91.00%
Trung dài hạn 41.125 9.00%
3 Theo đơn vị 451.846 100%
Phòng DVKH+QHKH 188.091 42.00%
Phòng Giao dịch số 1 37.990 8.00%
Phòng Giao dịch số 2 52.689 12.00%
Phòng Giao dịch số 3 32.287 7.00%
Phòng Giao dịch số 4 22.418 5.00%
Phòng Giao dịch số 5 9.322 2.00%
Phòng Giao dịch số 6 17.333 4.00%
Phòng Giao dịch số 9 91.711 20.00%
Về hoạt động tín dụng:
Dư nợ tín dụng của Chi nhánh tính đến 31/12/2009 đạt 704.923 triệu
Đồng, tăng 198.617 triệu đồng so với thực hiện năm 2008 và đạt 87 % kế hoạch
được giao năm 2009.
Tỷ lệ tăng trưởng:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Tiêu chí Số tuyệt đối Tỷ lệ
1 So với cùng kỳ năm ngoái +198.617 39.00%
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 34
Tỷ lệ tăng trưởng của các đơn vị:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Đơn vị Kế hoạch Thực hiện Số tuyệt đối Tỷ lệ/KH
1 Phòng DVKH+QHKH 508.469 430.001 -78.468 85%
2 Phòng GD số 1 50.000 47.483 -2.517 95%
3 Phòng GD số 2 50.156 39.873 -10.283 79%
4 Phòng GD số 3 68.174 79.231 11.057 116%
5 Phòng GD số 4 50.000 36.644 -13.356 73%
6 Phòng GD số 5 44.095 19.858 -24.237 45%
7 Phòng GD số 6 50.000 24.837 -25.163 49%
8 Phòng GD số 9 30.000 28.275 -1.725 94%
- Chất lƣợng tín dụng:
Nợ quá hạn của Chi nhánh tính đến thời điểm ngày 31/12/2009 là: 37.115
triệu đồng, cụ thể nợ quá hạn của:
* Phòng QHKH là: 4.974 triệu đồng
* PGD số 01 là: 291 triệu đồng
* PGD số 04 : 18.639 triệu đồng
* PGD số 05- Quảng Ninh là: 12.795 triệu đồng
* PGD số 09- Thái Bình là: 416 triệu đồng.
Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh đã giảm nhưng tỷ lệ quá hạn vẫn còn
cao hơn mức quy định, hiện ở mức 5.2% và nợ xấu là 4.4% trên tổng dư nợ. Đặc
biệt nợ xấu tại P.QHKH, PGD số 04, PGD số 05 vẫn còn cao.
2.2 Công tác hoạch định chiến lƣợc tại công ty.
2.2.1 Mục đích thành lập và mục tiêu chiến lƣợc
Mục đích thành lập: Phục vụ mọi nhu cầu gửi tiền tiết kiệm,chuyển tiền
trong và ngoài nước, cho vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh của người dân
và các tổ chức kinh tế. Phục vụ tốt các dịch vụ chăm sóc khách hàng
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 35
Mục tiêu chiến lược
NAVIBANK định hướng trở thành là một trong những ngân hàng thương
mại bán lẻ hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng với sản phẩm đa dạng,
chất lượng dịch vụ cao, mạng lưới kênh phân phối rộng dựa trên nền tảng mô
hình tổ chức và quản lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ thông tin hiện đại,
công nghệ ngân hàng tiên tiến.
Các nội dung cơ bản của mục tiêu chiến lược được thể hiện như sau:
Khách hàng mục tiêu: khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ, đặc biệt là nhóm khách hàng trong các khu công nghiệp.
Sản phẩm, dịch vụ chính: củng cố và hoàn thiện các sản phẩm truyền thống như
huy động và cho vay đồng thời ứng dụng công nghệ hiện đại vào các sản phẩm
dịch vụ hỗ trợ như kinh doanh hối đoái, thanh toán trong nư...
Download Khóa luận Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt Chi nhánh Hải Phòng miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN . 1
.1 Khái niệm chiến lược là gì . 1
1.2 Hoạch định chiến lược . 2
1.2.1 Khái niệm . 2
1.2.2 Ý nghĩa việc hoạch định chiến lược . 2
1.3 Phân loại chiến lược . 3
1.3.1 Chiến lược tổng thể . 3
1.3.2 Chiến lược cạnh tranh cấp doanh nghiệp . 7
1.3.3 Chiến lược cấp chức năng . 8
1.4 Vai trò của chiến lược đối với họat động kinh doanh của doanh nghiệp trong
bối cảnh kinh doanh toàn cầu . 10
1.4.1 Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh . 10
1.4.2 Lợi ích của chiến lược kinh doanh . 10
1.4.3 Tính tất yếu khách quan phải hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay. . 11
1.5 Nội dung của tiến trình hoạch định chiến lược . 12
1.5.1 Xác định mục tiêu và sứ mệnh cụ thể . 12
1.5.2 Phân tích môi trường bên ngoài (ngoại vi) . 13
1.5.3 Phân tích môi trường nội bộ của doanh nghiệp . 18
1.5.4 Xác định cơ hội và ra quyết định . 21
1.6 Thực hiện và kiểm soát chiến lược . 21
Phần II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THưƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG. . 22
2.1 Giới thiệu chung về công ty . 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển . 22
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng . 24
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức . 25
2.1.4 Ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Nam Việt. . 28
2.1.5 Sản phẩm của chi nhánh . 29
2.1.6 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. . 31
2.2 Công tác hoạch định chiến lược tại công ty. . 34
2.2.1 Mục đích thành lập và mục tiêu chiến lược . 34
2.2.2 Chiến lược kinh doanh . 35
2.3 Phân tích môi trường kinh doanh của chi nhánh . 36
2.3.1 Môi trường vĩ mô . 36
2.3.2 Môi trường tác nghiệp . 43
2.3.3 Môi trường nội bộ . 47
PHẦN III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LưỢC CHO NGÂN HÀNG THưƠNG
MẠI CỔ PHẨN NAM VIỆT CHI NHÁNH HẢI PHÒNG. . 55
3.1 Tình hình phát triển kinh tế Hải Phòng đến năm 2025 . 55
3.2 Xây dựng chiến lược phát triển cho Chi nhánh Navibank Hải Phòng. . 56
3.3 Một số chiến lược của Chi nhánh Navibank Hải Phòng. . 62
3.3.1 Chiến lược giúp tăng trưởng, phát triển sản phẩm. . 62
3.3.2 Chiến lược giúp duy trì, ổn định hoạt động kinh doanh của chi nhánh. . 69
3.3.3 Chiến lược thu hẹp . 70
KẾT LUẬN . 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 72
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
vậtliệu; Tài trợ sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; Cho vay trung hạn hỗ trợ sản
xuất kinh doanh; Cho vay đầu tư tài sản cố định; Sản phẩm tín dụng dành cho
các doanh nghiệp kinh doanh; Cho vay đầu tư ôtô, tàu biển.
C. SẢN PHẨM THANH TOÁN
Thanh toán trong nước
Thanh toán ngoài nước: Chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài
Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
D. SẢN PHẨM KHÁC
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 31
Sản phẩm ngoại hối: Đổi ngoại tệ, mua bán ngoại tệ
Chuyển tiền mua cổ phiếu
Sản phẩm chi hộ lương
Sản phẩm thu chi hộ tiền mặt
2.1.6 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
Tính đến ngày 31/12/2009
Doanh thu
Doanh thu đạt 75.761 triệu đồng trong đó thu từ lãi là 74.765 triệu đồng
và thu ngoài lãi là 996 triệu đồng. So với cùng kì năm 2008 Doanh thu giảm
0,08%, thu từ lãi giảm 0,18% và thu ngoài lãi tăng 19%
Chi phí
Tổng chi phí 70.115 trỉệu đồng trong đó chi trả laĩ là 54.109 triệu đồng và
chi ngòai lãi là 16.006 triệu đồng. Chi phí giảm 3.8% so với cung kì năm 2008,
chi trả lãi giảm 8.3% và chi ngoài lãi tăng 15%
Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận 5.646 triệu đồng tăng 96% so với cùng kì năm 2008và đạt
49,4% so với kế hoạch Hội sở giao là 11.424 triệu đồng
* Kết luận: Qua những số liệu trên có thể rút ra một số đánh giá tổng quát sau:
Từ năm 2008 đến năm 2009 do biến động của cuộc khủng hỏang tài chính
toàn cầu đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của Ngân hàng, tình hình lãi
suất tăng giảm liên tục trong thời gian qua. Có đến 30 lần điều chỉnh thay đổi lãi
suất huy động, khoảng 20 lần điều chỉnh lãi suất cho vay. Thêm vào đó để tránh
lạm phát tăng cao Chính phủ đã có những chính sách buộc các Ngân hàng phải
hạn chế cung tiền ra thị trường. Điều này làm tình hình cho vay vốn của chi
nhánh liên tục sụt giảm và sụt giảm so với cả năm trước. Đó là lý do giải thích
tại sao thu từ lãi giảm, mặt khác có thu ngoài lãi tăng mạnh. Đây là khoản thu
phí từ các dịch vụ ngoài như chuyển tiền trong và ngoài nước, thu chi hộ tiền
mặt, đổi ngoại tệ, mua bán ngoại tệ…Có được sự tăng trưởng của các khoản thu
này chứng tỏ công tác chăm sóc, hỗ trợ khách hàng của chi nhánh đã thực hiện
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 32
rất tốt.
Nguồn vốn huy động:
_ Nguồn vốn huy động của Chi nhánh tính đến 31/12/2009 là 451.846 triệu
đồng , giảm 15.379 triệu đồng so với tháng 11 và giảm 3.452 triệu đồng so với
cùng kỳ năm trước và mới chỉ đạt 47.5% kế hoạch được giao của năm 2009.
Qua số liệu trên cho thấy tình hình huy động tại chi nhánh tháng 12 tiếp tục sụt
giảm, và sụt giảm so với cả năm trước.
_ Tỷ lệ tăng trưởng:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Tiêu chí Số tuyệt đối Tỷ lệ
1 So với cùng kỳ năm trước -3.452 -0.70%
_ Tỷ lệ tăng trưởng của các đơn vị:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Đơn vị Kế hoạch Thực hiện Số tuyệt đối So với KH
1 Phòng DVKH+QHKH 439.038 188.091 -250.947 43%
2 Phòng GD số 1 74.006 37.990 -36.016 51%
3 Phòng GD số 2 93.894 52.689 -41.205 56%
4 Phòng GD số 3 82.220 32.287 -49.933 39%
5 Phòng GD số 4 64.925 22.418 -42.507 35%
6 Phòng GD số 5 54.023 9.322 -44.701 17%
7 Phòng GD số 6 50.179 17.333 -32.846 35%
8 Phòng GD số 9 92.380 91.711 -669.000 99%
Qua bảng phân tích trên cho thấy tất cả các đơn vị đều không hoàn thành
kế hoạch được giao, mời chỉ đạt được gần 50% kế hoạch ngoài trừ PGD số 09
đạt 99%, Riêng PGD số 05 đạt tỷ lệ rất thấp chiếm 17% KH được giao.
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 33
_ Cơ cấu nguồn vốn huy động:
Đơn vị tính: Triệu Đồng
STT Tiêu chí số tuyệt đối Tỷ trọng
1 Theo thành phần kinh tế 451.846 100%
Dân cư 386.725 85.00%
Tổ chức kinh tế 65.121 15.00%
Tổ chức tín dụng
2 Theo thời hạn 451.846 100%
Ngắn hạn 410.721 91.00%
Trung dài hạn 41.125 9.00%
3 Theo đơn vị 451.846 100%
Phòng DVKH+QHKH 188.091 42.00%
Phòng Giao dịch số 1 37.990 8.00%
Phòng Giao dịch số 2 52.689 12.00%
Phòng Giao dịch số 3 32.287 7.00%
Phòng Giao dịch số 4 22.418 5.00%
Phòng Giao dịch số 5 9.322 2.00%
Phòng Giao dịch số 6 17.333 4.00%
Phòng Giao dịch số 9 91.711 20.00%
Về hoạt động tín dụng:
Dư nợ tín dụng của Chi nhánh tính đến 31/12/2009 đạt 704.923 triệu
Đồng, tăng 198.617 triệu đồng so với thực hiện năm 2008 và đạt 87 % kế hoạch
được giao năm 2009.
Tỷ lệ tăng trưởng:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Tiêu chí Số tuyệt đối Tỷ lệ
1 So với cùng kỳ năm ngoái +198.617 39.00%
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 34
Tỷ lệ tăng trưởng của các đơn vị:
Đơn vị tính: triệu Đồng
STT Đơn vị Kế hoạch Thực hiện Số tuyệt đối Tỷ lệ/KH
1 Phòng DVKH+QHKH 508.469 430.001 -78.468 85%
2 Phòng GD số 1 50.000 47.483 -2.517 95%
3 Phòng GD số 2 50.156 39.873 -10.283 79%
4 Phòng GD số 3 68.174 79.231 11.057 116%
5 Phòng GD số 4 50.000 36.644 -13.356 73%
6 Phòng GD số 5 44.095 19.858 -24.237 45%
7 Phòng GD số 6 50.000 24.837 -25.163 49%
8 Phòng GD số 9 30.000 28.275 -1.725 94%
- Chất lƣợng tín dụng:
Nợ quá hạn của Chi nhánh tính đến thời điểm ngày 31/12/2009 là: 37.115
triệu đồng, cụ thể nợ quá hạn của:
* Phòng QHKH là: 4.974 triệu đồng
* PGD số 01 là: 291 triệu đồng
* PGD số 04 : 18.639 triệu đồng
* PGD số 05- Quảng Ninh là: 12.795 triệu đồng
* PGD số 09- Thái Bình là: 416 triệu đồng.
Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh đã giảm nhưng tỷ lệ quá hạn vẫn còn
cao hơn mức quy định, hiện ở mức 5.2% và nợ xấu là 4.4% trên tổng dư nợ. Đặc
biệt nợ xấu tại P.QHKH, PGD số 04, PGD số 05 vẫn còn cao.
2.2 Công tác hoạch định chiến lƣợc tại công ty.
2.2.1 Mục đích thành lập và mục tiêu chiến lƣợc
Mục đích thành lập: Phục vụ mọi nhu cầu gửi tiền tiết kiệm,chuyển tiền
trong và ngoài nước, cho vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh của người dân
và các tổ chức kinh tế. Phục vụ tốt các dịch vụ chăm sóc khách hàng
Hoạch định chiến lược cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt
Chi nhánh Hải Phòng
Đào Thị Thu Trang – QT1001N 35
Mục tiêu chiến lược
NAVIBANK định hướng trở thành là một trong những ngân hàng thương
mại bán lẻ hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng với sản phẩm đa dạng,
chất lượng dịch vụ cao, mạng lưới kênh phân phối rộng dựa trên nền tảng mô
hình tổ chức và quản lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ thông tin hiện đại,
công nghệ ngân hàng tiên tiến.
Các nội dung cơ bản của mục tiêu chiến lược được thể hiện như sau:
Khách hàng mục tiêu: khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ, đặc biệt là nhóm khách hàng trong các khu công nghiệp.
Sản phẩm, dịch vụ chính: củng cố và hoàn thiện các sản phẩm truyền thống như
huy động và cho vay đồng thời ứng dụng công nghệ hiện đại vào các sản phẩm
dịch vụ hỗ trợ như kinh doanh hối đoái, thanh toán trong nư...