hadieumuaheruclua
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Miền Bắc
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 3
1.1.1. Danh mục sản phẩm 3
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm dở dang 4
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty 4
1.2.1. Quy trình hoạt động. 4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất. 6
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 7
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 11
2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 11
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 33
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 42
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 51
2.1.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 51
2.1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 52
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty 53
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 53
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 55
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 56
2.2.4. Quy trình tính giá thành. 56
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện 60
3.1.1. Ưu điểm 60
3.1.1.1. Về công tác kế toán chung tại công ty 60
3.1.1.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 61
3.1.2. Nhược điểm 61
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc 62
KẾT LUẬN 66
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền thuê ngoài phải trả cho lao động thuê ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 111:
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Cụ thể là:
Công nhân trực tiếp xây dựng Công trình Nhà tạm giữ huyện Đông Anh có 4 tổ, mỗi tổ gồm 25 người. Số công nhân này đều là lao động trong danh sách của công ty.
Hàng ngày, đội trưởng căn cứ vào tình hình thực tế của đội mình để chấm công cho từng người trong ngày; căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của đội mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày.
Cuối tháng, đội trưởng và ngời phụ trách công trình ký vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển lên phòng Kế toán cùng các chứng từ liên quan như Giấy xin nghỉ việc không hưởng lương, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH…
Căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Phiếu xác nhận công việc hoàn thành…kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương.
Dưới đây là Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 của đội 1:
Các Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương của các đội khác của các tháng tiếp theo đợc lập tương tự.
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương kế toán lập Bảng tổng hợp tiền lương (Bảng này được lập cho từng công trình, hạng mục công trình)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu số 10
Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02a - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 140
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Tài khoản
Ghi Nợ
Ghi Có
CP Lương nhân công trực tiếp
622
334
185.203.000
Cộng
185.203.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 11
Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02a - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 363
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
Tài khoản
Ghi Nợ
Ghi Có
CP lương nhân công trực tiếp
622
334
130.526.000
Cộng
130.526.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 12:
Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02a - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 428
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Tài khoản
Ghi Nợ
Ghi Có
CP lương nhân công trực tiếp
622
334
180.428.000
Cộng
180.428.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Bảng thanh toán lương của các đội hàng tháng kế toán vào sổ chi tiết TK 622:
Biểu số 13:
Công ty CPĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số S36 - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
CÔNG TRÌNH: NHÀ TẠM GIỮ CÔNG AN HUYỆN ĐÔNG ANH
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
ĐƯ
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Số tiền
Số dư đầu kỳ
-
Số phát sinh
-
31/01
BTLL 01TG
31/01
Lương công nhân đội 1
334
46.087.000
31/01
BTLL 02TG
31/01
Lương công nhân đội 2
334
46.486.000
31/01
BTLL 03TG
31/01
Lương công nhân đội 3
334
46.372.000
31/01
BTLL 04TG
31/01
Lương công nhân đội 4
334
46.258.000
29/02
BTLL 06TG
29/02
Lương công nhân đội 1
334
32.822.000
29/02
BTLL 07TG
29/02
Lương công nhân đội 2
334
32.765.000
29/02
BTLL 08TG
29/02
Lương cụng nhân đội 3
334
32.708.000
29/02
BTLL 09TG
29/02
Lương công nhân đội 4
334
32.651.000
31/3
BTLL 11TG
31/3
Lương công nhân đội 1
334
45.107.000
31/3
BTLL 12TG
31/3
Lương công nhân đội 2
334
45.278.000
31/3
BTLL 13TG
31/3
Lương công nhân đội 3
334
44.993.000
31/3
BTLL 14TG
31/3
Lương công nhân đội 4
334
45.050.000
Cộng phát sinh
496.577.000
Ghi có TK
154
496.577.000
Số dư cuối kỳ
-
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái TK 622
Biểu số 14:
Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02b - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày
Số tiền
Số
Ngày
Số tiền
…
…
…
…
…
…
140
31/01
185.203.000
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng
Cộng tháng
…
…
…
…
…
…
363
29/02
130.526.000
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng
Cộng tháng
…
…
…
…
…
…
428
31/03
180.428.000
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng
Cộng tháng
Cộng luỹ kế từ đầu quý
Cộng luỹ kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 15:
Công ty CP đầu t và PTXD Miền Bắc
Mẫu số S01C1 - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm 2009
Tài khoản: Chi phí nhân công nhân trực tiếp
Số hiệu: 622
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Tháng 01
31/01
140
31/01
lương nhân công trực tiếp
334
185.203.000
…
…
…
…
…
…
…
…
KC chi phí SXC
154
926.015.000
Cộng phát sinh tháng
926.015.000
926.015.000
Tháng 02
29/02
363
29/02
lương nhân công trực tiếp
111
130.526.000
…
…
…
…
…
…
…
…
KC chi phí SXC
154
652.630.000
Cộng phát sinh tháng
652.630.000
652.630.000
Tháng 3
31/3
428
31/3
lương nhân công trực tiếp
111
180.428.000
…
…
…
…
…
…
…
…
KC chi phí SXC
154
992.354.000
Cộng phát sinh tháng
992.354.000
992.354.000
Cộng luỹ kế từ đầu quý
2.570.999.000
2.570.999.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc thực hiện việc sản xuất, thi công xây lắp theo hình thức thi công hỗn hợp vừa thủ công, vừa bằng máy.
Chi phí máy thi công là toàn bộ chi phí vật tư, lao động và chi phí bằng tiền trực tiếp cho quá trình sử dụng máy thi công của Công ty bao gồm:
- Chi phí khấu hao máy thi công
- Chi phí sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên máy thi công
- Chi phí tiền lương của công nhân phục vụ và điều khiển máy thi công
- Nhiên liệu động lực dựng cho máy thi công
- Chi phí bằng tiền khác
Để phản ánh chi phí máy thi công, kế toán sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi côn...
Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Miền Bắc miễn phí
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 3
1.1.1. Danh mục sản phẩm 3
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm dở dang 4
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty 4
1.2.1. Quy trình hoạt động. 4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất. 6
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 7
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 11
2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 11
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 33
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 42
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 51
2.1.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 51
2.1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 52
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty 53
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 53
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 55
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 56
2.2.4. Quy trình tính giá thành. 56
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MIỀN BẮC 60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện 60
3.1.1. Ưu điểm 60
3.1.1.1. Về công tác kế toán chung tại công ty 60
3.1.1.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 61
3.1.2. Nhược điểm 61
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc 62
KẾT LUẬN 66
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ủa công ty) kế toán ghi:Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền thuê ngoài phải trả cho lao động thuê ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 111:
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Cụ thể là:
Công nhân trực tiếp xây dựng Công trình Nhà tạm giữ huyện Đông Anh có 4 tổ, mỗi tổ gồm 25 người. Số công nhân này đều là lao động trong danh sách của công ty.
Hàng ngày, đội trưởng căn cứ vào tình hình thực tế của đội mình để chấm công cho từng người trong ngày; căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của đội mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày.
Cuối tháng, đội trưởng và ngời phụ trách công trình ký vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển lên phòng Kế toán cùng các chứng từ liên quan như Giấy xin nghỉ việc không hưởng lương, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH…
Căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Phiếu xác nhận công việc hoàn thành…kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương.
Dưới đây là Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 của đội 1:
Các Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương của các đội khác của các tháng tiếp theo đợc lập tương tự.
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương kế toán lập Bảng tổng hợp tiền lương (Bảng này được lập cho từng công trình, hạng mục công trình)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu số 10
Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02a - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 140
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Tài khoản
Ghi Nợ
Ghi Có
CP Lương nhân công trực tiếp
622
334
185.203.000
Cộng
185.203.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 11
Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02a - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 363
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
Tài khoản
Ghi Nợ
Ghi Có
CP lương nhân công trực tiếp
622
334
130.526.000
Cộng
130.526.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 12:
Công ty CP ĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02a - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 428
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Tài khoản
Ghi Nợ
Ghi Có
CP lương nhân công trực tiếp
622
334
180.428.000
Cộng
180.428.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Bảng thanh toán lương của các đội hàng tháng kế toán vào sổ chi tiết TK 622:
Biểu số 13:
Công ty CPĐT & PTXD Miền Bắc
Mẫu số S36 - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
CÔNG TRÌNH: NHÀ TẠM GIỮ CÔNG AN HUYỆN ĐÔNG ANH
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
ĐƯ
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Số tiền
Số dư đầu kỳ
-
Số phát sinh
-
31/01
BTLL 01TG
31/01
Lương công nhân đội 1
334
46.087.000
31/01
BTLL 02TG
31/01
Lương công nhân đội 2
334
46.486.000
31/01
BTLL 03TG
31/01
Lương công nhân đội 3
334
46.372.000
31/01
BTLL 04TG
31/01
Lương công nhân đội 4
334
46.258.000
29/02
BTLL 06TG
29/02
Lương công nhân đội 1
334
32.822.000
29/02
BTLL 07TG
29/02
Lương công nhân đội 2
334
32.765.000
29/02
BTLL 08TG
29/02
Lương cụng nhân đội 3
334
32.708.000
29/02
BTLL 09TG
29/02
Lương công nhân đội 4
334
32.651.000
31/3
BTLL 11TG
31/3
Lương công nhân đội 1
334
45.107.000
31/3
BTLL 12TG
31/3
Lương công nhân đội 2
334
45.278.000
31/3
BTLL 13TG
31/3
Lương công nhân đội 3
334
44.993.000
31/3
BTLL 14TG
31/3
Lương công nhân đội 4
334
45.050.000
Cộng phát sinh
496.577.000
Ghi có TK
154
496.577.000
Số dư cuối kỳ
-
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái TK 622
Biểu số 14:
Công ty CP ĐT và PTXD Miền Bắc
Mẫu số 02b - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày
Số tiền
Số
Ngày
Số tiền
…
…
…
…
…
…
140
31/01
185.203.000
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng
Cộng tháng
…
…
…
…
…
…
363
29/02
130.526.000
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng
Cộng tháng
…
…
…
…
…
…
428
31/03
180.428.000
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng
Cộng tháng
Cộng luỹ kế từ đầu quý
Cộng luỹ kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập bảng
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 15:
Công ty CP đầu t và PTXD Miền Bắc
Mẫu số S01C1 - DN
Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm 2009
Tài khoản: Chi phí nhân công nhân trực tiếp
Số hiệu: 622
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Tháng 01
31/01
140
31/01
lương nhân công trực tiếp
334
185.203.000
…
…
…
…
…
…
…
…
KC chi phí SXC
154
926.015.000
Cộng phát sinh tháng
926.015.000
926.015.000
Tháng 02
29/02
363
29/02
lương nhân công trực tiếp
111
130.526.000
…
…
…
…
…
…
…
…
KC chi phí SXC
154
652.630.000
Cộng phát sinh tháng
652.630.000
652.630.000
Tháng 3
31/3
428
31/3
lương nhân công trực tiếp
111
180.428.000
…
…
…
…
…
…
…
…
KC chi phí SXC
154
992.354.000
Cộng phát sinh tháng
992.354.000
992.354.000
Cộng luỹ kế từ đầu quý
2.570.999.000
2.570.999.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng Miền Bắc thực hiện việc sản xuất, thi công xây lắp theo hình thức thi công hỗn hợp vừa thủ công, vừa bằng máy.
Chi phí máy thi công là toàn bộ chi phí vật tư, lao động và chi phí bằng tiền trực tiếp cho quá trình sử dụng máy thi công của Công ty bao gồm:
- Chi phí khấu hao máy thi công
- Chi phí sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên máy thi công
- Chi phí tiền lương của công nhân phục vụ và điều khiển máy thi công
- Nhiên liệu động lực dựng cho máy thi công
- Chi phí bằng tiền khác
Để phản ánh chi phí máy thi công, kế toán sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi côn...