cool3by_110y

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Thi công Cơ giới – Tổng công ty xây dựng đường thuỷ





MỤC LỤC
 
 
Mở bài 1
Phần I: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Thi công Cơ giơi – Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ. 3
I. Khái quát chung về công ty Thi công Cơ giới 3
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 3
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh. 10
3. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty. Xu hướng phát triển trong thời gian tới 15
II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Thi công Cơ giới 18
1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất của Công ty 18
2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất tại Công ty 19
Có thể mô tả trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty theo sơ đồ sau: 53
3. Tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 55
III. Công tác tính giá thành tại công ty 58
1.Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm 58
2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm 58
IV. Phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 58
Phần II: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Thi công cơ giới Tổng công ty xây dựng đường thuỷ 64
I. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. 64
1. Những tiêu chuẩn. 64
2. Những mặt còn tồn tại. 66
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 66
1. Về công tác luân chuyển chứng từ. 66
2. Về việc quản lý và hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 67
3. Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 69
4. Về công tác hạch toán CCDC 73
5. Về chi phí thiệt hại trong sản xuất 74
6. Về chi phí sử dụng máy thi công 75
7. Về sổ sách kế toán 76
Kết luận 80
Mục lục 81
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

xin lĩnh vật tư có xác nhận của kỹ thuật viên, sau khi xem xét Công ty quyết định xuất kho vật tư sẽ lập “Phiế xuất kho” theo mẫu sau:
Biểu số 3
Phiếu xuất kho
Ngày 14 tháng 10 năm 2002
Số: 10
Họ và tên người nhận: Trần Hoàng Khôi - Đội xây dựng số 1
Lý do xuất: Xuất cho thi công công trình cảng Cần Thơ
Xuất tại kho: Đội xây dựng số 1
Số TT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Y/cầu
Thực tế
1
Thép U50x50
Kg
91,5
91,5
4381
400.681
2
Thép U100x100
Kg
507
507
4381
2.221.167
3
Thép U120
Kg
500
500
5048
2.524.000
4
Thép U160
Kg
681,1
681,1
5048
3.440.717
Tổng
8.586.745
Cộng thành tiền (viết bằng chứ): Tám triệu năm trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm bốn mươi năm đồng.
Giám đốc
(ký, họ tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
Người giao
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Công ty đánh giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh. Tuy nhiên, do nhu cầu vật liệu giữa các kỳ không giống nhau nên việc cung ứng vật liệu sẽ khó khăn (cóthể không cung cấp đủ số lượng hay cung cấp không được kịp thời) vì vậy Công ty chủ yếu dùng cách thứ hai là khi có nhu cầu cung cấp nguyên vật liệu các đội sẽ làm các thủ tục cần thiết để tự tiến hành mua và nhập thẳng đến chân công trình.
ỹ Đội thi công tự mua ngoài:
Khi có nhu cầu thi công, các đội lập yêu cầu cung cấp vật tư có xác nhận của đội trưởng công trình và kỹ thuật viên cùng với giấy xin tạm ứng tiền gửi về phòng Tài chính – kế toán của Công ty xin tạm ứng tiền để mua vật tư. Sau khi hoàn thành các thủ tục xem xét và xác nhận của Kế toán trưởng, của Giám đốc, Kế toán tiền mặt viết chi tiền mặt cho tạm ứng tiền hay chuyển thẳng vào Ngân hàng để trả trực tiếp cho người bán hàng. Khi phát sinh nghiệp vụ tạm ứng, Kế toán ghi bút toán sau:
Nợ TK141 – Chi tiết cho đội thi công công trình
Có TK111,112
Sau đó đội trưởng tiến hành mua nguyên vật liệu và chuyển tới chân công trình. Các chứng từ gốc gồm hoá đơn (GTGT), biên bản giao nhận vật tư.
Biểu số 4
Mấu số: 0 GTKT – 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 12 tháng 10 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty Việt Anh
Địa chỉ: 394 Minh Khai
Họ và tên người mua hàng: Trần Hoàng Quân
Đơn vị: Công ty Thi công Cơ giới
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Stt
Loại vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 * 2
1
Thép ψ 1y
Kg
325
6190
2.011.750
2
Thép ψ 6 ly
Kg
203
4429
899.087
3
Thép ψ 10A2
Kg
62
4286
265.732
4
Thép ψ 14A2
Kg
68
4286
291.448
5
Thép ψ 16A2
Kg
2100
4286
9.000.600
6
Thép ψ 18A2
Kg
71
4238
300.600
7
Thép ψ 22A2
Kg
3.064
4238
12.985.232
8
Thép ψ 32A2
Kg
5.000
4238
21.190.000
9
Thép ψ 40A2
Kg
630,5
4238
2.672.059
10
Thép ψ 42A2
Kg
132,5
4238
561.059
Cộng thành tiền
Thuế suất GTGT: 5%
Tổng cộng số tiền thanh toán
50.178.341
2.508.917
52.687.258
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng hai trăm năm mươi tám đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Biểu số 5
Biên bản giao nhận vật tư
Ngày 12 tháng 10 năm 2002
Mục đích sử dụng: Công trình cảng Cần Thơ
Đại diện Công ty: Trần Vũ Nam
Đại diện bên nhận: Trần Đình Đức
Căn cứ vào hoá đơn số 506530 ngày 12 tháng 10 năm 2002
Tiến hành xác định các loại vật tư giao nhận cho chủ công trình cảng Cần Thơ
Stt
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư
Đvt
Số lượng
HĐ - CT
Thực nhận
1
Thép 1 ly
Kg
325
325
2
Thép 6 ly
Kg
203
203
3
Thép 10A2
Kg
62
62





Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Trong quá trình sử dụng, các đội phải lập bảng kê vật tư sử dụng
Biểu số 6
Bảng kê vật tư sử dụng
Stt
Tên vật liệu
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền






10
Thép U50x50
Kg
91,5
4381
400.861
11
Thép U100x100
Kg
507
4381
2.221.167






Tổng
106.471.550
Căn cứ vào các chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận vật tư, Bảng kê vật tư sử dụng do nhân viên kế toán ở các đội gửi lên, kế toán nhập dữ liệu vào máy và in ra các báo cáo cần thiết. Có thể khái quát trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty theo sơ đồ sau:
TK 111,112,331
TK 152
TK 621
TK 152
TK 154
TK 133
TK 141
Mua NVL nhập kho
VAT
NVL xuất dùng
NVL xuất dùng trực tiếp không qua kho
Quyết toán TƯ cho đơn vị nhận khoán về khối lượng xây lắp hoàn thành trong
kỳ (tại Công ty)
NVL xuất dùng không hết đem nhập kho
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp trong kỳ
Bảng số 7
Sổ nhật ký chung
Năm 2002
Đơn vị tính: đồng
N.T ghi
chứng từ
SHCT
Diễn giải
TK
Phát sinh
Nợ
Phát sinh







28/01/02
11
Thêu trả tiền mua dầu xe cẩu
621
111
341.182
341.182






25/02/02
22
Thoa trả tiền mua gỗ cho sản xuất
621
111
270.000
270.000






31/10/02
1899
Phân bổ lương tháng10 (cảng Cần Thơ)
622
3341
7.456.500
7.456.500






31/12/02
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
154
621
1.435.783.547
1.435.783.57
31/12/02
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
622
381.957.991
381.957.991
31/12/02
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
627
1.199.732.594
1.199.732.594
Cộng chuyển sang trang
Sau
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 8
Sổ chi tiết tài khoản chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình cảng Cần Thơ
Từ ngày 01/01/02 đến ngày 31/12/02
TK621
Đơn vị tính: đồng
Ngày
Số
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh







28/01/02
11
Trả tiền mua dầu xe cẩu
111
341.182
25/02/02
21
Thoa mua gỗ cho sản xuất
111
270.000






31/12/02
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
1.435.783.547
Tổng cộng
1.435.783.547
1.435.783.547
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 9
Sổ tổng hợp tài khoản chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV năm 2002
TK621
Đơn vị tính: đồng
Tên tài khoản
Ký hiệu
Phát sinh
Nợ
Phát sinh

Tiền mặt
111
335.388.063
Tiền gửi ngân hàng
112
200.576.338




Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
1.001.672.259
Tổng cộng
1.001.672.259
1.001.672.259
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ các khoản Công ty chi trả lương cho công nhân trực tiếp xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm: Tiền lương chính, phụ cấp lương, làm thêm giờ, tiền thưởng phải trả cho công nhân trong biên chế và công nhân thuê ngoài; ngoài ra còn các khoản trích bhxh, bhyt, kpcđ tính trên lương cơ bản của công nhân.
Do Công ty sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong quá trình thi công, thiết kế công trình nên trong giá thành sản phẩm xây lắp, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn. Tuy vậy, việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác, hợp lý, đầy đủ không những cung cấp thông tin hữu hiệu nâng cao năng suất lao động lao động, đảm bảo phân ...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top