Colier

New Member
Download Luận văn Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty bánh kẹo Hải Châu

Download Luận văn Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty bánh kẹo Hải Châu miễn phí





Mục lục
Lời mở đầu 1
Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạch định chiến lược kinh doanh 3
1.1. Chiến lược kinh doanh và công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong Doanh nghiệp 3
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp 3
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh 3
1.1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh 4
1.1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 6
1.1.1.4. Nội dung của chiến lược kinh doanh 7
1.1.2. Một vài nét về quản trị chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp 8
1.1.2.1. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh 8
1.1.2.2. Vai trò của quản trị chiến lược kinh doanh 8
1.1.2.3. Nội dung của quản trị chiến lược kinh doanh 9
1.1.2.4. Mối liên hệ trong quản trị chiến lược kinh doanh 10
1.2. Khái niệm, mục đích và nội dung của hoạch định chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp 11
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của hoạch định chiến lược kinh doanh 11
1.2.2. Mục đích của công tác hoạch định chiến lược kinh doanh 11
1.2.2.1. Mục đích dài hạn 11
1.2.2.2. Mục đích ngắn hạn 12
1.2.3. Nội dung của hoạch định chiến lược kinh doanh 12
1.2.3.1. Phân tích môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp 12
1.2.3.2. Phân tích các nguồn lực bên trong và bên ngoài 19
1.2.3.3. Phân tích thị trường của doanh nghiệp 20
1.2.3.4. Phân tích các chính sách của doanh nghiệp 21
1.2.3.5. Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn các mụctiêu 22
1.2.3.6. Xây dựng các chiến lược trên các mục tiêu đã chọn 23
1.2.3.7. Ra quyết định hoạch định chiến lược 24
1.2.3.8. Thực hiện công việc hoạch định chiến lược 24
1.3. Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh 27
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh 27
1.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản trị kinh doanh 27
1.3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan 27
1.3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan 28
1.3.2.3. Hệ quả của các nhân tố ảnh hưởng tới tính chất và phương hướng của hoạch định chiến lược kinh doanh 29
1.3.3. Phương hướng nhằm hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh 29
Chương 2: thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ở công ty bánh kẹo Hải Châu trong giai đoạn 2000-2005 32
2.1. Giới thiệu chung về Công ty bánh kẹo Hải Châu 32
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty bánh kẹo Hải Châu 32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 33
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý 34
2.1.4. Nguồn lực của Công ty 36
2.2. Phân tích thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2000-2005 39
2.2.1. Tình hình thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2000-2005 39
2.2.1.1. Các chiến lược kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2000-2005 39
2.2.1.2. Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty bánh kẹo Hải Châu trong giai đoạn 2000- 2003 45
2.2.2. Đánh giá ưu nhược điểm của công tác hoạch định chiến lược kinh doanh giai đoạn 2000-2005 48
2.3. Phân tích công tác hoạch định chiến lược chiến lược kinh doanh giai đoạn 2000-2005 49
2.3.1. Xác định mục tiêu chiến lược kinh doanh giai đoạn 2000-2005 49
2.3.2. Xác định các nhiệm vụ của chiến lược kinh doanh giai đoạn 2000-2005 50
2.3.3. Đánh giá công tác phân tích môi trường bên ngoài 51
2.3.4. Đánh giá công tác phân tích môi trường bên trong 59
2.3.5. Xây dựng các phương án chiến lược 65
2.3.6. Lựa chọn các chiến lược 69
2.3.7. Ra quyết định thực hiện chiến lược 71
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh ở công ty bánh kẹo Hải Châu giai đoạn 2005-2010 72
3.1. Phương hướng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Châu từ nay đến 2010 72
3.1.1. Phương hướng phát triển ngành 72
3.1.2. Phương hướng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tới 73
3.1.2.1. Các chỉ tiêu cần đạt trong năm 2004, 2005 73
3.1.2.2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh tới năm 2005 74
3.1.2.3. Định hướng kế hoạch điều hành sản xuất 76
3.1.2.4. Định hướng về cung ứng vật tư nguyên liệu 78
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ở Công ty bánh kẹo Hải Châu 78
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện công tác xác định mục tiêu và các nhiệm vụ của chiến lược kinh doanh 78
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài công ty 81
3.2.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng các phương án chiến lược 82
3.2.4. Các giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn chiến lược 83
3.2.5. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát xây dựng chiến lược 84
3.2.6. Các kiến nghị nhằm nâng cao công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Châu 85
Kết luận 87
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

trách nhiệm toàn bộ trước Nhà nước và lãnh đạo cấp trên.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ điều hành sản xuất, chuyên theo dõi thiết bị, công nghệ, áp dụng những thành tựu mới của nước ngoài vào quy trình sản xuất của công ty, khuyến khích cán bộ công nhân viên phát huy những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất, là người giúp việc cho giám đốc.
- Phó giám đốc kinh doanh: Là người có nhiệm vụ quản lý, tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của công ty. Phó giám đốc còn là người giúp đỡ giám đốc về việc : giao dịch, ký kết các hợp đồng với khách hàng và là người kiểm tra việc thực hiện kinh doanh của công ty.
Các phòng ban :
- Phòng tổ chức lao động: có nhiệm vụ tham mưu những mặt công tác như: tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, soạn thảo nội dung quy chế pháp lý, các quyết định công văn, chỉ thị, giải quyết các chế độ chính sách, quản lý hồ sơ nhân sự.
- Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc những mặt công tác như: kế hoạch trang thiết bị kỹ thuật, lắp đặt máy móc, cải tiến kỹ thuật, quản lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới, cải tiến mẫu mã bao bì.
- Phòng kế toán – tài vụ: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc những công tác như: công tác kế toán, tài chính, tính toán chi phí sản xuất, giá thành, lập các chứng từ sổ sách thu chi với khách hàng và nội bộ.
- Phòng kế hoạch vật tư: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất định kỳ ,cả năm cho các phân xưởng sản xuất và đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho công ty.
- Phòng hành chính:có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc về các công tác hành chính và đời sống, tổ chức nhà ăn, nhà trẻ, mẫu giáo, y tế và quản lý sức khoẻ,…
- Phòng bảo vệ:có nhiệm vụ bảo vệ tài sản nội bộ, tuần tra canh gác ra vào cổng, phòng ngừa tội phạm, xử lý vi phạm tài sản, tổ chức huấn luyện tự vệ, quân sự và thực hiện nghĩa vụ quân sự của công ty.
- Ban xây dựng cơ bản:
Biểu 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty bánh kẹo Hải Châu
Ban giám đốc
Phó giám đốc
Kinh doanh
PHó Giám ĐốC
Kỹ Thuật
Ban
XDCB
Phòng
Kỹ
Thuật
Ban
Bảo
Vệ
Phòng
Tài
vụ
Phòng
Tổ
chức
Phòng
KHVT
Phòng
HCQT
VP
đại diện
ĐN
VP đại
diện
HCM
Cửa
hàng
GTSP
PX
Kẹo
Các
PX
khác
PX
Bánh 3
PX
Bánh 2
PX
Bánh 1
PX
Bột
canh
PX
Phục
vụ
2.1.4- Nguồn lực của công ty
Nguồn nhân lực
Hiện nay, công ty có tổng số cán bộ công nhân viên là 1220 người trong đó số người có trình độ đại học và cao đẳng chiếm khoảng 13,9% lao động toàn công ty. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên như trên, công ty có một nguồn nhân lực mạnh và có một bề dày trong công tác quản trị kinh doanh. Họ gắn bó với công ty, nhiệt tình công tác, am hiểu về tình hình thị trường, có kinh nghiệm về mặt hàng kinh doanh. Đây là điểm mạnh về nhân lực, tạo thế vững mạnh cho sự phát triển của công ty trong tương lai. Từ khi chuyển sang hạch toán kinh tế theo cơ chế mới, công ty đã đổi mối tổ chức và cơ cấu quản lý nhằm có được một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả.
Bảng 2. Cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Số lượng
Tỉ lệ %
Số lượng
Tỉ lệ %
Số lượng
Tỉ lệ %
Số lao động
900
100
1079
100
1220
100
Lao động trực tiếp
727
80,7
819
76
899
74
Lao động gián tiếp
173
19,3
260
24
317
26
Nhân viên quản lý
70
7,8
79
7
90
7
Hiện nay có 1220 cán bộ công nhân viên.
Trong đó, Nam : 437 người
Nữ : 783 người
Tuổi : Dưới 30 tuổi : 457 người Từ 31 – 40 tuổi : 309 người
Từ 41 – 50 tuổi : 368 người Từ 50 tuổi trở lên : 66 người
Trình độ nghề nghiệp :
Đại học : 125 người ; Cao đẳng : 45 người ; Trung cấp :50 người
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Máy móc trang thiết bị là yếu tố lao động không thể thiếu trong bất cứ một doanh nghiệp sản xuất nào .Là một doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế bao cấp: các dây chuyền sản xuất của công ty đều do nhà nước cung cấp, chủ yếu là dây chuyền cũ, lạc hậu,năng suất thấp, chất lượng không cao.Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường,nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố này,công ty đã nhanh chóng thanh lý những dây chuyền khkông hoạt động được,mạnh dạn đầu tư những trang thiết bị tiên tiến,hiện đại.Hiện nay công ty có hơn 7 phân xưởng.Công ty không ngừng xây dựng nhà xưởng để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.Bên cạnh đó,Công ty cũng đã nâng cấp
Lại hệ thống kho tàng cho hàng hoá được đảm bảo chất lượng trong quá trình dự trữ và ổn định nguồn hàng cung cấp ra thị trường.
c. Tiềm lực Tài chính
Bảng 3.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2000-2003
Vốn
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Mức (Trđ)
Tỷ trọng (%)
Mức (Trđ)
Tỷ trọng (%)
Mức (Trđ)
Tỷ trọng (%)
Mức (Trđ)
Tỷ trọng (%)
Theo cơ cấu:
1. Vốn cố định
60378
62,18
78.274
72,97
85.132
72,59
155.132
81,48
2. Vốn lưu động
26.720
37,82
29.652
27,03
32.143
27,41
35243
18,52
Tổng
97.098
100,00
107.926
100,00
117.275
100,00
190.350
100,00
Theo nguồn:
1.Ngân sách
32.453
33,42
33.541
31,08
34.165
29,13
35360
18,57
2. Vay ngân hàng
51.860
53,41
58.247
53,97
64.873
55,32
129.873
68,21
3. Tự có
12.785
13,15
16.138
14,95
18.237
15,55
25.142
13,22
Tổng
97.098
100,00
107.926
100,00
117.275
100,00
190.35
100,00
Ngoài cơ cấu vốn kinh doanh,công ty còn đầu tư vốn để nâng cấp cải tạo mua sắm trang thiết bị, công nghệ, từng bước chuyể hướng hoạt động kinh doanh với quy mô lớn hơn để đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của thị trường, cải tạo nâng cấp kinh doanh nhằm thực hiện mục tiêu hiện đại hoá của Bộ Nông Nghiệp
2.2-Phân tích thực trạng công tác Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2000-2005
2.2.1-Tình hình thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2000-2005
2.2.1.1-Các chiến lược kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2000-2005
Giai đoạn 2000-2005 là những năm tiếp theo của quá trình chuyển đổi cách làm ăn mới của Công ty Bánh kẹo Hải Châu.Đó là cách thự hạch toán kinh doanh tìm lợi nhuận.Bài toán đặt ra với Công ty như một thử thách lớn khi mà trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh mới,trong khi các đối thủ cạnh tranh cũ ngày càng lớn mạnh và có sự vượt trội.Các câu hỏi luôn được đặt ra đối với ban lãnh đạo Công ty là làm thế nào để có thể giữ vững được thị phần và đảm bảo mức tăng trưởng bình quân 10%/năm khi mà môi trường cạnh tranh ngày càng trở lên khốc liệt. Đứng trước những vấn đề nan giải đó, Ban lãnh đạo Công ty đã nhìn nhận một cách rất khách quan các thời cơ và đe doạ từ môi trường trên cơ sở kết hợp với thực trạng các nguồn lực của Công ty sau 10 năm đổi mới (1990-2000) để đưa ra và thực hiện các chiến lược kinh doanh được xem như là có thể đem lại luồng sinh khí mới cho Công ty vượt lên.
a.Chiến lược đầu tư chiều sâu:
Đây là chiến lược cũ được Công ty nâng cấp lên theo thời gian. Đó là một chiến lược rất hiệu quả đã giúp Công ty thoát ra khỏi tình trạng yếu kém và lạc hậu trong 10 năm (1990 -2000) để vượt lên thành một Công ty có quy mô lớn v
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top