Blagden

New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng

Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng miễn phí





Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, phải trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ: gồm chi phí về công cụ công cụ đồ dunngf của phân xưởng sản xuất để phục vụ sản xuất và phục vụ quản lý sản xuất như: phụ kiện cho máy móc như kim dệt, platin, phụ kiện các loại khác .
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc phân xưởng dệt ( nhà cửa, máy móc, thiết bị .)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ sản xuất (điện dùng để thắp sáng và sản xuất, nước sinh hoạt,
+ Chi phí bằng tiền khác: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất như: đĩa mềm, USP, phiếu hành trình công đoạn
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu tháng
47.000
7.500
352.500.000
1/11
142
Nhập mua
331
48.000
1.500
72.000.000
5/11
345
Xuất sản xuất BTN
621
47.000
5.962,5
280.237.500
8/11
453
Xuất sản xuất BTTE
621
47.000
1.537,5
72.262.500
Xuất sản xuất BTTE
621
48.000
243,3
11.678.400
Cộng tháng
1.500
72.000.000
7.743,3
364.178.400
1.256,7
60.321.600
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên,đóng dấu )
Bảng kê nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu được lập như sau:
- Căn cứ vào số tồn đầu kỳ của bảng kê nhập xuất tồn tháng trước: Số cuối kỳ của tháng trước chính là số đầu kỳ của tháng này.
- Phần nhập trong kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu nhập kho nguyên vật liệu.
- Phần xuất trong kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
- Tồn cuối kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.
Trong tháng 11 năm 2009 kế toán tập hợp số liệu trên các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho phát sinh trong và tiến hành ghi vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ. Cuối tháng lập bảng kê nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ. Sau đó lên sổ nhật ký chung, tiếp theo vào sổ chi tiết TK 621 và sổ cái TK 621
Biểu 2.3: Bảng kê nhập, xuất, tồn( trích)
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù- Hoài Đức - Hà Nội
Bảng kê xuất - nhập - tồn ( trích)
TK 152: Nguyên vật liệu
Tháng 11 năm 2009
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn cuối tháng
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Sợi polyester 100%
Kg
7.500
352.500.000
1.500
72.000.000
7.743,30
364.178.400
1.256,70
60.321.600
Sợi pull 75/36
Kg
450
31.500.000
2.000
142.000.000
2.064,88
146.156.480
385,12
27.343.520
Sợi chun 90/100
Kg
135
11.610.000
650
56.225.000
516,22
44.585.530
268,78
23.249.470
Mác tất
Cái
140.000
21.000.000
20.000
3.200.000
22.000,00
3.300.000
138.000
20.900.000
Túi nylon
Cái
35.200
5.526.400
210.000
33.810.000
220.000,00
35.279.200
25.200
4.057.200
Đạn nhựa
Hộp
150
7.200.000
11
533.500
22,00
1.056.000
139
6.677.500
Thùng carton
Cái
135
1.890.000
310
4.340.000
445,00
6.230.000
-
-
………………
Cộng
3.251.541.000
6.352.125.500
600.785.610
142.549.290
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký,họ tên) ( ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán lập bảng phân bổ VL, CCDC.
Biểu 2.4: Bản phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù- Hoài Đức - Hà Nội
Bảng phân bổ NVL, CCDC( Trích)
Tháng 11 năm 2009
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK152
TK153
Tổng cộng
HT
TT
HT
TT
1
Tk 621
PX dệt
Bít tất nam
480.972.950
480.972.950
Bít tất trẻ em
141.632.660
141.632.660
…………..
2
TK 627
9.540.000
PX dệt
9.540.000
9.540.000
……..
Tổng cộng
1.522.000.000
38.514.000
1.560.514.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau đó kế toán lên sổ nhật ký chung.
Biểu 2.5
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ nhật ký chung (trích)
Tháng 11 năm 2009
NT
ghi số
Chứng từ
Diễn giải
ĐV ghi sổ cái
STT dòng
TK ĐỨ
Phát sinh
SH
NT
Nợ

Số trang trước chuyển sang
30/11
PX345
5/11
Xuất NVL cho sx bít tất nam
X
621
426.993.750
X
152
426.993.750
30/11
PX453
8/11
Xuất NVL cho sx bít tất trẻ em
X
621
127.926.660
X
152
127.926.660
30/11
PX512
15/11
Xuất NVL cho sx bít tất nam
X
621
53.979.200
X
152
53.979.200
30/11
PX540
22/11
Xuất NVL cho sx bít tất trẻ em
X
621
13.706.000
152
13.706.000
Cộng phát sinh
622.605.610
622.605.610
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Tiếp theo vào sổ chi tiết TK 621
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ chi tiết TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp( Trích)
Tháng 11 năm 2009
Tên phân xưởng: Dệt Sản phẩm:bít tất nam
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Phát sinh

SH
NT
Nợ

Nợ

Số dư đầu tháng
Phát sinh trong tháng
30/11
PX345
5/11
Xuất NVL cho sx tất nam
152
426,993,750
30/11
PX512
15/11
Xuất NVL cho sx tất nam
152
53,979,200
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
154
480,972,950
Cộng phát sinh tháng
480,972,950
480,972,950
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.7: Sổ cái TK 621
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ cái TK 621 ( trích)
Tháng 11 năm 2009
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
TKĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ

Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
30/11
PX345
5/11
Xuất NVL cho sx BTN
152
426,993,750
30/11
PX457
8/11
Xuất NVL cho sx BTTE
152
127,926,660
30/11
PX512
15/11
Xuất NVL cho sx BTN
152
53,979,200
30/11
PX540
22/11
Xuất NVL cho sx BTTE
152
13,706,000
…………….
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
154
5,195,425,000
Cộng phát sinh
5,195,425,000
5,195,425,000
Tồ cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền tệ về các khoản phải trả, phải thanh toán cho toàn bộ công nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ các khoản trích này được tính theo tỷ lệ quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: lương chính, lương phụ, lương thưởng và các khoản trích theo lương theo chế độ quy định .
Theo đúng quy định của nhà nước phần trích BHXH, BHYT, KPCĐ được trích trên tổng lương cơ bản của người lao động. Trong đó 19% tính vào chi phí sản xuất của công ty còn 6% trừ vào lương của người lao động.
Trong đó:
- BHXH: Trích 20% lương cơ bản của người lao động: 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
- BHYT: Trích 3% lương cơ bản của người lao động , 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
- KPCĐ: Trích 2% tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí kinh doanh của công ty.
- Bảo hiểm thất nghiệp : Đóng 2%, trích 1% từ lương của người lao động, 1 % tính vào chi phí sản xuất của công ty.
Hiện nay công ty dang áp dụng 2 hình thức trả lương là:
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trả lương theo khoán sản phẩm.
Lương sản phẩm =Số lượng sản phẩm hoàn thành × Đơn giá lương/ 1 sản phẩm
+ Đối với công nhân sản xuất gián tiếp trả lương theo thời gian.
Lương thời gian = Lương ngày × số ngày làm việc thực tế .
Sau một thời gian dài tính toán kế toán đã tính được định mức lương cho một sản phẩm như sau:
Đơn giá lương/ bít tất nam = 570 đồng/ đôi.
Đơn giá lương/bít tất trẻ em =425 đồ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phú thọ Luận văn Kinh tế 0
R Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh Nông Lâm Thủy sản 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Bệnh viện đa khoa tư nhân Kinh Bắc Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách huyện Bắc Sơn, Lạng Sơn Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện hoạt động mua hàng nội địa tại Công ty CP dệt gia dụng Phong Phú Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH kiểm toán IMMANUEL Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top