Download Chuyên đề Một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại Song Huy
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334.v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán vật tư, TSCĐ:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư
+ Thường xuyên theo dõi về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán trưởng tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán trước khi báo cáo kế toán trưởng.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
-Công tác quản lí của Doanh nghiệp được điều hành bởi Chủ doanh nghiệp. là một doanh nghiệp tư nhân nên tình hình doanh nghiệp cũng đơn giản và sơ đồ bộ máy quản lí được tổ chức như sau:
* Sơ đồ của bộ máy quản lý tại doanh nghiệp:
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
B.Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Loại hình sản xuất: sản xuất theo yêu cầu của khách hàng (đơn đặt hàng) tất cả các loại sắt La14,15,21,25,50. sắt Q dùng trong hoạt động xây dựng, số lượng xuất ngày càng nhiều khi mà ngày nay nhu cầu thị trường tăng mạnh không những cho tỉnh nhà mà rộng khắp cho nhiều tỉnh trong nước
Hiện tại do đặc điểm sản xuất của Doanh nghiệp hoạt động tập trung công việc nặng nhọc đòi hỏi người công nhân phải có tay nghề, việc sản xuất mang tính định kì ít thay đổi
C.Đặc điểm qui trình công nghệ:
Đây là một doanh nhiệp sản xuất nên có sản phẩm tồn kho , vận chuyển hàng hóa và cẩu hàng nên tài sản cố định rất lớn với 10 chiếc máy cẩu,7 chiếc xe vận chuyển và số lượng này ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
A.Chính sách kinh tế của nhà nước:
Cùng với sự phát triển mạnh ngành xây dựng như hiện nay để hòa nhập vào sự phát triển của Đất nước. Vì vậy Nhà nước ban hành văn bản pháp lý về trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động theo khuôn khổ pháp luật .Vì thế Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tỉnh Phú Yên và các ban ngành đã hỗ trợ giúp đỡ doanh nghiệp để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ và đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
B.Các nhân tố môi trường:
Là một ngành sản xuất thép nên việc chất thải trong quá trình sản xuất rất lớn nên daonh nghiệp đã có kế hoạch xử lí chất thải với lượng vốn bỏ ra lớn để đảm bảo cho môi trường xung quanh phân xửởng không bị ô nhiễm, đảm bảo đời sống cho các anh em công nhân
C.Yếu tố con người:
Con người là yếu tố quyết định quan trọng sử dụng nguồn lao động địa phương trong tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như tăng lương, tổ chức cho công nhân tham gia học nghề nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân… và biện pháp an toàn trong lao động.
D.Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng này không nhiều nhưng với xu hướng phát triển như ngày nay sẽ có nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này cho nên để giữ được thị trường vốn có mà mở rộng thì phải giữ uy tín cho khách hàng việc sản xuất phải đúng thời gian giao hàng mà hai bên đã thỏa thuận bên cạnh đó không ngừng đa dạng về mẩu mã, sản phẩm có chất lượng
2.1.5 Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp:
A.Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A.TSLĐ và đầu tư NH
10.416.611.218
87,90
11.467.186.870
86,82
1.050.575.652
10,09
I. Tiền
190.003.685
1,60
172.949.974
1,31
-17.053.711
-8,98
1. Tiền mặt
1.445.191
0,01
21.329.500
0,16
19.884.309
1375,89
2. Tiền gửi ngân hàng
188.558.494
1,591
151.620.474
1,15
-36.938.020
-19,59
II. Các khoản phải thu
9.837.814.592
83,01
7.789.500.888
58,97
-2.048.313.704
-20,82
1. Phải thu của khách hàng
9.768.646.312
82,43
7.746.450.322
58,65
-2.022.195.990
-20,70
2. Các khoản phải thu khác
69.168.280
0,58
43.050.566
0,33
-26.117.714
-37,76
III. Hàng tồn kho
363.640.421
3,07
2.861.723.256
21,67
2.498.082.835
686,97
1. Nguyên liệu liệu tồn kho
58.322.021
0,49
187.054.146
1,42
128.732.125
220,73
2. Công cụ công cụ tồn kho
-
7.497.000
0,06
3. Chi phí SXKD dở dang
305.318.400
2,58
2.667.172.110
20,19
2.361.853.710
773,57
IV. Tài sản lưu động khác
25.152.520
0,21
643.012.752
4,87
617.860.232
2456,45
1. Tạm ứng
25.152.520
0,21
293.152.520
2,22
268.000.000
1065,50
2. Chi phí chờ kết chuyển
349.860.232
2,65
349.860.232
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
1.434.393.014
12,10
1.741.041.055
13,18
306.648.041
21,38
I. Tài sản cố định hữu hình
1.130.670.310
9,54
1.602.273.435
12,13
471.603.125
41,71
1. Nguyên giá
1.652.654.864
13,95
2.244.270.754
16,99
591.615.890
35,80
2.Giá trị hao mòn luỹ kế
-521.984.554
-4,40
-641.997.319
-4,86
-120.012.765
22,99
II.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
303.722.704
2,56
138.767.620
1,05
-164.955.084
-54,31
TỔNG CỘNG
11.851.004.232
100
13.208.227.925
100
1.357.223.693
11,45
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2006 và 2007 :
Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.357.223.693đ. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Doanh nghiệp đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2007 tăng 10,09% so với năm 2006 tương đương tăng 1.050.575.652 đ. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do:
1. Tiền trong năm 2007 giảm 8,98% so với năm 2006 tương ứng giảm 17.053.711 đ. Sự suy giảm này là do sự suy giảm của tiền gởi Ngân hàng mặc dù tiền mặt có tăng hơn so với năm trước.
2. Các khoản phải thu năm 2007 giảm 20.59% tương đương giảm 2.048.313.704 đ so với năm 2006. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2005.
3. Hàng tồn kho: năm 2007 tăng so với năm 2006 tương đương tăng 2.498.082.704 đ. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2007 tăng so với năm 2006 là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2007 tăng hơn năm 2006.
4. TSLĐ khác: năm 2007 thì tăng so với năm 2006 tương đương về mặt giá trị tăng 617.860.232 đ. Nguyên nhân của sự tăng này là do hai nhân tố chủ yếu: tạm ứng và chi phí trả trước gây ra hai nhân tố này ở năm 2007 đều giảm mạnh so với năm 2006.
Ø B .TSCĐ & ĐTDH: Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 21,38% tương đương 306.648.041 đ. Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do:
1. TSCĐ năm 2006 tăng 41,71% tương đương tăng 471.603.125 đ so với năm 2005. Nguyên nhân giá trị tài sản cố định năm 2007 so với năm 2006 chủ yếu là do công ty đã đầu tư thêm trang thiết bị mới cụ thể doanh nhiệp có mua xe cẩu mới.
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: năm 2007 giảm so với năm 2006 là 54,31% tương dương giảm 164.955.084 đ.
B.Phân tích biến động nguồn vốn
Bảng2 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A.Nợ Phải Trả
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
I. Nợ ngắn hạn
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
1. Vay ngán hạn
1.040.000.000
8,78
2.350.000.000
17,79
+1.310.000.000
125,96
2. Phải trả cho khách hàng
5.865.502.474
49,49
4.990.079.065
37,78
-875.423.409
-14,92
3. Người mua trả tiền trước
53.290.000
0,45
172.273.054
+118.983.054
223,27
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
39.313.816
0,332
48.503.728
0,37
+9.189.912
23,38
5. Phải trả công nhân viên
102.716.648
0,867
111.061.796
0,84
+8.345.148
8,12
6. Phải tr
Download Chuyên đề Một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại Song Huy miễn phí
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334.v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán vật tư, TSCĐ:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư
+ Thường xuyên theo dõi về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán trưởng tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán trước khi báo cáo kế toán trưởng.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
tích hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.-Công tác quản lí của Doanh nghiệp được điều hành bởi Chủ doanh nghiệp. là một doanh nghiệp tư nhân nên tình hình doanh nghiệp cũng đơn giản và sơ đồ bộ máy quản lí được tổ chức như sau:
* Sơ đồ của bộ máy quản lý tại doanh nghiệp:
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
B.Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Loại hình sản xuất: sản xuất theo yêu cầu của khách hàng (đơn đặt hàng) tất cả các loại sắt La14,15,21,25,50. sắt Q dùng trong hoạt động xây dựng, số lượng xuất ngày càng nhiều khi mà ngày nay nhu cầu thị trường tăng mạnh không những cho tỉnh nhà mà rộng khắp cho nhiều tỉnh trong nước
Hiện tại do đặc điểm sản xuất của Doanh nghiệp hoạt động tập trung công việc nặng nhọc đòi hỏi người công nhân phải có tay nghề, việc sản xuất mang tính định kì ít thay đổi
C.Đặc điểm qui trình công nghệ:
Đây là một doanh nhiệp sản xuất nên có sản phẩm tồn kho , vận chuyển hàng hóa và cẩu hàng nên tài sản cố định rất lớn với 10 chiếc máy cẩu,7 chiếc xe vận chuyển và số lượng này ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
A.Chính sách kinh tế của nhà nước:
Cùng với sự phát triển mạnh ngành xây dựng như hiện nay để hòa nhập vào sự phát triển của Đất nước. Vì vậy Nhà nước ban hành văn bản pháp lý về trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động theo khuôn khổ pháp luật .Vì thế Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tỉnh Phú Yên và các ban ngành đã hỗ trợ giúp đỡ doanh nghiệp để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ và đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
B.Các nhân tố môi trường:
Là một ngành sản xuất thép nên việc chất thải trong quá trình sản xuất rất lớn nên daonh nghiệp đã có kế hoạch xử lí chất thải với lượng vốn bỏ ra lớn để đảm bảo cho môi trường xung quanh phân xửởng không bị ô nhiễm, đảm bảo đời sống cho các anh em công nhân
C.Yếu tố con người:
Con người là yếu tố quyết định quan trọng sử dụng nguồn lao động địa phương trong tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như tăng lương, tổ chức cho công nhân tham gia học nghề nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân… và biện pháp an toàn trong lao động.
D.Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng này không nhiều nhưng với xu hướng phát triển như ngày nay sẽ có nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này cho nên để giữ được thị trường vốn có mà mở rộng thì phải giữ uy tín cho khách hàng việc sản xuất phải đúng thời gian giao hàng mà hai bên đã thỏa thuận bên cạnh đó không ngừng đa dạng về mẩu mã, sản phẩm có chất lượng
2.1.5 Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp:
A.Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A.TSLĐ và đầu tư NH
10.416.611.218
87,90
11.467.186.870
86,82
1.050.575.652
10,09
I. Tiền
190.003.685
1,60
172.949.974
1,31
-17.053.711
-8,98
1. Tiền mặt
1.445.191
0,01
21.329.500
0,16
19.884.309
1375,89
2. Tiền gửi ngân hàng
188.558.494
1,591
151.620.474
1,15
-36.938.020
-19,59
II. Các khoản phải thu
9.837.814.592
83,01
7.789.500.888
58,97
-2.048.313.704
-20,82
1. Phải thu của khách hàng
9.768.646.312
82,43
7.746.450.322
58,65
-2.022.195.990
-20,70
2. Các khoản phải thu khác
69.168.280
0,58
43.050.566
0,33
-26.117.714
-37,76
III. Hàng tồn kho
363.640.421
3,07
2.861.723.256
21,67
2.498.082.835
686,97
1. Nguyên liệu liệu tồn kho
58.322.021
0,49
187.054.146
1,42
128.732.125
220,73
2. Công cụ công cụ tồn kho
-
7.497.000
0,06
3. Chi phí SXKD dở dang
305.318.400
2,58
2.667.172.110
20,19
2.361.853.710
773,57
IV. Tài sản lưu động khác
25.152.520
0,21
643.012.752
4,87
617.860.232
2456,45
1. Tạm ứng
25.152.520
0,21
293.152.520
2,22
268.000.000
1065,50
2. Chi phí chờ kết chuyển
349.860.232
2,65
349.860.232
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
1.434.393.014
12,10
1.741.041.055
13,18
306.648.041
21,38
I. Tài sản cố định hữu hình
1.130.670.310
9,54
1.602.273.435
12,13
471.603.125
41,71
1. Nguyên giá
1.652.654.864
13,95
2.244.270.754
16,99
591.615.890
35,80
2.Giá trị hao mòn luỹ kế
-521.984.554
-4,40
-641.997.319
-4,86
-120.012.765
22,99
II.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
303.722.704
2,56
138.767.620
1,05
-164.955.084
-54,31
TỔNG CỘNG
11.851.004.232
100
13.208.227.925
100
1.357.223.693
11,45
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2006 và 2007 :
Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.357.223.693đ. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Doanh nghiệp đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2007 tăng 10,09% so với năm 2006 tương đương tăng 1.050.575.652 đ. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do:
1. Tiền trong năm 2007 giảm 8,98% so với năm 2006 tương ứng giảm 17.053.711 đ. Sự suy giảm này là do sự suy giảm của tiền gởi Ngân hàng mặc dù tiền mặt có tăng hơn so với năm trước.
2. Các khoản phải thu năm 2007 giảm 20.59% tương đương giảm 2.048.313.704 đ so với năm 2006. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2005.
3. Hàng tồn kho: năm 2007 tăng so với năm 2006 tương đương tăng 2.498.082.704 đ. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2007 tăng so với năm 2006 là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2007 tăng hơn năm 2006.
4. TSLĐ khác: năm 2007 thì tăng so với năm 2006 tương đương về mặt giá trị tăng 617.860.232 đ. Nguyên nhân của sự tăng này là do hai nhân tố chủ yếu: tạm ứng và chi phí trả trước gây ra hai nhân tố này ở năm 2007 đều giảm mạnh so với năm 2006.
Ø B .TSCĐ & ĐTDH: Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 21,38% tương đương 306.648.041 đ. Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do:
1. TSCĐ năm 2006 tăng 41,71% tương đương tăng 471.603.125 đ so với năm 2005. Nguyên nhân giá trị tài sản cố định năm 2007 so với năm 2006 chủ yếu là do công ty đã đầu tư thêm trang thiết bị mới cụ thể doanh nhiệp có mua xe cẩu mới.
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: năm 2007 giảm so với năm 2006 là 54,31% tương dương giảm 164.955.084 đ.
B.Phân tích biến động nguồn vốn
Bảng2 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A.Nợ Phải Trả
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
I. Nợ ngắn hạn
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
1. Vay ngán hạn
1.040.000.000
8,78
2.350.000.000
17,79
+1.310.000.000
125,96
2. Phải trả cho khách hàng
5.865.502.474
49,49
4.990.079.065
37,78
-875.423.409
-14,92
3. Người mua trả tiền trước
53.290.000
0,45
172.273.054
+118.983.054
223,27
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
39.313.816
0,332
48.503.728
0,37
+9.189.912
23,38
5. Phải trả công nhân viên
102.716.648
0,867
111.061.796
0,84
+8.345.148
8,12
6. Phải tr