Gall

New Member

Download miễn phí Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán thực hiện





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
1.1 Chu trình mua hàng thanh toán với vấn đề kiểm toán .3
1.1.1 Bản chất của chu trình mua hàng thanh toán 3
1.1.2 Chức năng của chu trình mua hàng thanh toán 4
1.1.2.1 Lập và xử lý đơn đặt hàng 5
1.1.2.2 Nhận hàng 6
1.1.2.3 Ghi nhận các khoản phải trả 6
1.1.2.4 Thực hiện thanh toán 7
1.1.3 Chứng từ sổ sách và các tài khoản liên quan đến chu trình 7
1.1.3.1 Chứng từ 7
1.1.3.2 Quy trình hạch toán 9
1.2 Kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính .10
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 10
1.2.2 Những sai sót có thể xảy ra trong hạch toán chu trình mua hàng thanh toán 10
1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng thanh toán 12
1.2.4 Vị trí của kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính 13
1.2.2 Kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 15
1.2.2.1 Lập kế hoạch và thiết kế các thử nghiệm kiểm toán 16
 1.2.2.2 Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 24
 1.2.2.3 Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 33
PHẦN II : THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO AASC THỰC HIỆN 35
2.1 Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 35
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 38
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 40
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty 40
2.1.3.2 Đặc điểm khách hàng thị trường 43
2.1.3.3 Những kết quả đạt được trong hoạt động của công ty AASC 45
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 47
2.1.5 Đặc điểm quy trình kiểm toán tại công ty AASC 50
2.1.6 Đặc điểm tổ chức nhân sự kiểm toán 54
2.1.7 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán 55
2.1.7.1 Hồ sơ kiểm toán chung 55
2.1.7.2 Hồ sơ kiểm toán năm 56
2.1.8 Đặc điểm tổ chức kiểm soát quy trình kiểm toán 57
2.1.8.1 Kiểm soát chu trình kiểm toán 57
2.1.8.2 Kiểm soát nhân sự trong cuộc kiểm toán 58
2.1.8.3 Kiểm soát hồ sơ kiểm toán 59
2.2 Thực trạng công tác kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán .59
2.2.1 Thực trạng kiểm toán mua hàng thanh toán thực hiện tại khách hàng ABC 59
2.2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 59
2.2.1.2 Tìm hiểu chu trình mua hàng thanh toán 63
2.2.2.3 Thực hiện chương trình kiểm toán 67
2.2.2.4 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 81
2.2.2 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán khách hàng XYZ 84
2.2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch 84
2.2.2.2 Thực hiện chương trình kiểm toán 89
2.2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 102
2.2.3 Tổng kết quy trình kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán do Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) thực hiện tại khách hàng ABC và XYZ 104
2.2.3.1 So sánh thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán tại 2 khách hàng ABC và XYZ 104
2.2.3.2 Khái quát kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) 107
PHẦN III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN ( AASC ) 114
3.1 Đánh giá chung tình hình thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán do công ty AASC thực hiện 114
3.1.1 Những ưu điểm đạt được 114
3.1.2 Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân 115
3.1.2.1 Về giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 115
3.1.2.2 Về thực hiện các thủ tục kiểm toán 116
3.2 Tính tất yếu hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán .119
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán do công ty AASC thực hiện .121
3.3.1 Giải pháp cụ thể hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 121
3.3.2 Giải pháp chung nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán tại công ty AASC 123
3.4 Điều kiện thực hiện giải pháp .127
3.4.1 Về phía cơ quan nhà nước và hiệp hội nghề nghiệp 127
3.4.2 Về phía công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán ( AASC ) 129
3.4.3 Về phía cá nhân các kiểm toán viên 130
KẾT LUẬN 131
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

m soát nội bộ của chu trình
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đóng vai trò hết sức quan trọng trong mọi cuộc kiểm toán. Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng tốt sẽ giúp giảm rủi ro kiểm soát, kiểm toán viên giảm những thử nghiệm cơ bản nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, AASC đã thiết kế bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội mẫu cho bộ phận kế toán và cho từng phần hành của doanh nghiệp. KTV sẽ phỏng vấn ban giám đốc, kế toán trưởng, một số nhân viên phụ trách của công ty khách hàng để điền vào bảng câu hỏi này. Nếu trong quá trình làm việc, có vấn đề nào lưu ý về hệ thống KSNB mà trong bảng câu hỏi chưa có thì KTV ghi vào GLV riêng. Công ty ABC là khách hàng thường niên của AASC nên việc tìm hiểu về hệ thống KSNB đã được thực hiện chi tiết trong năm đầu kiểm toán. Vì vậy, kiểm toán cho năm tài chính 2008, KTV có thể sử dụng GLV được lưu trong hồ sơ năm trước, không cần thực hiện phỏng vấn lại theo bảng câu hỏi mà chỉ phỏng vấn những thay đổi liên quan trong toàn bộ hệ thống KSNB nói chung và chu trình mua hàng thanh toán nói riêng và ghi lại vào giấy làm việc.
Bảng tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty ABC ( xem trên phụ lục 1 )
Qua tìm hiểu ban đầu, KTV đáng giá hệ thống KSNB của công ty ABC ở mức khá. Công ty đã có những quy định khá chặt chẽ để quản lý quy trình nhập mua và thanh toán. KTV quyết định giảm bớt các thử nghiệm cơ bản khi tiến hành kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán tại công ty ABC.
Kết luận về hệ thống KSNB tại công ty ABC
Tốt Khá: \/ Trung bình Yếu
Đánh giá mức độ trọng yếu
Như đã phân tích ở trên, mức trọng yếu cho báo cáo tài chính là 458.796.725. Dựa vào những khảo sát ban đầu, KTV tiến hàng phân bổ mức trọng yếu này cho từng khoản mục trong BCTC dựa vào mức độ quan của khoản mục đó. Nếu khoản mục có tính quan trọng cao, dễ xảy ra sai phạm hay sai phạm có ảnh hưởng lớn liên tiếp đến nhiều khoản mục khác thì hệ số phân bổ thấp. Hệ số phân bổ cũng dựa vào tỷ trọng của khoản mục đó trên BCTC, khoản mục chiếm tỷ trọng cao thì hệ số phân bổ cũng thấp.
Mức trọng yếu cho từng khoản mục I = [( giá trị khoản mục I * Hệ số phân bổ) / tổng ( giá trị khoản mục I * hệ số phân bổ)] * mức trọng yếu cho toàn bộ báo cáo tài chính
Mức trọng yếu cho khoản phải trả nhà cung cấp
= [(191.401.411.000*2)/ 932.498.523.000]* 458.796.725
= 188.342.047
Bảng 2.1.3: Bảng phân bổ trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC tại khách hàng ABC
Khoản mục
Hệ số
Số tiền
Mức trọng yếu
Tiền
1
21.082.197.024
10.372.609
Khoản phải thu
1
128.992.525.979
63.465.354
Hàng tồn kho
2
106.888.292.884
105.789.188
Phải trả nhà cung cấp
2
191.401.411.000
188.342.047
Nợ dài hạn
3
835.701.176
1.233.514
Vốn và các quỹ
3
61.112.429.567
90.203.411
Đánh giá rủi ro kiểm toán của chu trình
` Qua đánh giá và tìm hiểu về hoạt động kinh doanh cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng với những biến động trong năm nay, KTV nhận thấy năm nay không có những thay đổi nào ảnh hưởng đến KSNB và môi trường hoạt động kinh doanh của công ty. Lợi nhuận có giảm so với năm ngoái cũng phù hợp thị trường hiện nay khi nền kinh tế đang trong giai đoạn khó khăn.Như vậy, thông qua tìm hiểu thông tin cơ sở, đánh giá những tác động mới, KTV nhận thấy hệ thống KSNB của công ty ABC không thay đổi so với năm trước, những biến động trong năm nay không ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty, KTV chấp nhận những đánh giá rủi ro kiểm toán giống như năm ngoái là rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ở mức thấp.
Thiết kế chương trình kiểm toán
Thiết kế thử nghiệm kiểm soát
- Kiểm tra sự phân công phân nhiệm giữa các bộ phận: xác định nhu cầu mua hàng - mua hàng- thanh toán. Nếu có sự câu kết nào trong chuỗi thực hiện này đều dẫn đến khả năng sai phạm cao. KTV phải ghi nhận những điểm cần lưu ý trong sự phân công phân nhiệm này.
- Xem xét dấu hiệu của sự phê chuẩn nhằm đảm bảo nghiệp vụ mua hàng- thanh toán có sự giám sát của nhà quản lý.
- Thực hiện lại quy trình ghi nhận các nghiệp vụ mua hàng. KTV phải vẽ được chu trình thực hiện công việc này từ giai đoạn đề xuất nhu cầu đến khi thanh toán với nhà cung cấp.
Thiết kế các thử nghiệm cơ bản
Hệ thống KSNB của công ty ABC được đánh giá khá tốt, do đó KTV có thể giảm bớt thử nghiệm cơ bản nhằm giảm chi phí và thời gian thực hiện. Thử nghiệm cơ bản trong chương trình kiểm toán của AASC được trình bày trong phụ lục 2
2.2.1.3. Thực hiện chương trình kiểm toán
è Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Công ty ABC là khách hàng thường niên của AASC , việc đánh giá hệ thống KSNB đã được thực hiện từ các năm trước và nhận thấy công ty có hệ thống KSNB khá tin tưởng. Vì thế qua phân tích, trưởng nhóm kiểm toán thực hiện trắc nghiệm đạt yêu cầu của công việc và kiểm tra từ đầu đến cuối
Trắc nghiệm đạt yêu cầu của công việc:
KTV lập bảng phản ánh các thử nghiệm kiểm soát rồi thực hiện kiểm tra các nhà cung cấp có tuân theo các bước trên bảng kiểm soát đã lập hay không. Với những nhà cung cấp lớn, KTV phỏng vấn kế toán công nợ đồng thời thu thập chứng từ chứng minh cho những bước mà người được phỏng vấn trả lời có. ABC là công ty có khá nhiều nhà cung cấp, KTV không thể phản ánh được hết tất cả mà chỉ tập trung vào những khách hàng lớn và những khách hàng có quan hệ phát sinh nhiều trong năm kiểm toán. Để tiết kiệm thời gian có những khách hàng KTV không thu thập hợp đồng mà chỉ dựa trên câu trả lời của kế toán và trưởng phòng kinh doanh. Trích dẫn thực hiện với 4 công ty là nhà cung cấp chủ yếu của ABC: công ty An trì, Nam sơn, Thiên sơn và HTT. Thực hiện phỏng vấn với câu trả lời có hay không về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
Bảng 2.1.4 : Thực hiện thử nghiệm kiểm soát tại khách hàng ABC
Nhà cung cấp
Lập và duyệt đơn đề nghị mua hàng
Duyệt cân đối vật tư
Lập và phê duyệt đơn đặt hàng
Lập hợp đồng
Lập và duyệt biên bản giao nhận HH, SP
Lập và duyệt PNK
Lập và duyệt thẻ kho
Định kỳ đối chiếu số liệu giữa thủ kho với kế toán VT
Cty An trì
C
K
C
C
C
C
C
K
Cty Nsơn
C
C
C
C
C
C
C
K
Cty TSơn
C
K
C
C
C
C
C
C
Cty HTT
C
K
C
C
C
C
C
C
C: có áp dụng
K : không áp dụng
Kết luận: Đơn vị thực hiện khá đầy đủ các bước theo yêu cầu kiểm soát chu trình mua hàng và thanh toán. Việc đối chiếu công nợ được thực hiện đạt 95%.
Hệ thống KSNB của chu trình hoạt động đúng như đánh giá ban đầu của KT.
Thủ tục kiểm tra từ đầu đến cuối
Thủ tục này rất hữu hiệu trong công việc đánh giá hiệu quả KSNB của khách hàng. phương pháp thực hiện thủ tục này là KTV sẽ theo dõi và vẽ lại được sơ đồ toàn bộ quá trình của nghiệp vụ mua hàng thanh toán từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Dựa trên những gì thu thập được để đánh giá tình hiệu quả của kiểm soát chu trình từ đó đưa ra các thủ tục kiểm toán thích hợp. Ưu điểm của thủ tục kiểm tra từ đầu đến cuối là đơn giản và có thể cung cấp cho KTV nh
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top