Jackie

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện Hà nội





 
MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 LưưÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTCDN 3
 
1.1. Các báo cáo TCDN 3
1.1.1 Thông tin kế toán Tài chính 3
1.1.2 Mục đích tác dụng của BCTC 3
1.1.3 Yêu cầu của BCTC 5
1.1.4 Nguyên tăc cơ bản lập BCTC 5
1.1.5 Nội dung và phương pháp lập BCTC 5
1.1.5.1 Bảng cân đối kế toán 6
1.1.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 13
1.1.5.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 15
1.1.5.4 Thuyết minh BCTC 18
1.2 Phân tích BCTC 20
1.2.1 Mục tiêu của phân tích BCTC 20
1.2.2 Nội dung của phân tích BCTC 21
1.2.3 Phương pháp của phân tích BCTC 22
1.2.3.1 Phương pháp so sánh 22
1.2.3.2 Phương pháp chi tiết 23
1.2.3.3 Phương pháp phân tích nhân tố 23
1.2.3.4 Phương pháp dự đoán 24
1.2.3.5. Kỹ thuật phân tích BCTC 24
1.2.4. Tổ chức công tác phân tích BCTC trong doanh nghiệp 24
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới nôi dung phân tích các BCTCDN 25
1.3.1 Những nguồn thông tin cần thiết cho phân tích BCTC 25
1.3.2 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính 26
1.3.3 Những cán bộ tài chính thực hiện công tác phân tích BCTC 26
 
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCTC CỦA NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN HÀ NỘI 27
 
 
2.1 Khái quát chung về nhà máy Thiêt bị bưu điện 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy 27
2.1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ và hệ thống tổ chức quản lý ưư ưsản xuất của nhà máy 27
2.1.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ nhà máy 27
2.1.2.2 Hệ thống tổ chức quản lý nhà máy 29
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán tại nhà máy 31
2.1.3.1 Đặc điểm 31
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 31
2.1.3.3 Tổ chức hạch toán kế toán 32
2.2 Thực tiễn công tác phân tích BCTC của nhà máy 33
2.2.1 Thực tiẽn công tác lập BCTC 33
2.2.1.1 Các báo cáo tài chính 33
2.2.1.2.Thực trạng công tác BCTC ở nhà máy 38
2.2.2.2 Phân tích đánh giá cấu thành ,biến động tài sản ,nguồn vốn của nhà máy 39
2.2.2.3 Phân tích kết quả kinh doanh của nhà máy 40
2.2.2.4 Phân tích tình hình công nợ 43
2.2.2.5 Phân tích rủi ro tài chính
2.2.2.6 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động 47
2.2.2.7 Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ 49
2.3 Đánh giá công tác phân tích các báo cáo tài chính 51
2.3.1. Những kết quả đạt được 51
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 53
 
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ưÝ KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP PHÂN TÍCH BCTC VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 55
 
3.1 Định hướng phát triển của Nhà máy 55
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích BCTC 55
3.2.1 Yêu cầu của hoàn thiện 55
3.2.2 Nội dung hoàn thiện 55
3.2.3 Điều kiện hoàn thiện 58
3.3 Một số giải pháp nhằm ổn định tình hình tài chính và nângcao hiệu quả kinh doanh tại nhà máy 59
3.4.Kiến nghị 64
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước 64
3.4.2.Kiến nghị nghành chủ quản 65
3.4.3.Kiến nghị nghành có liên quan 65
KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

oán và công tác hạch toán tại Nhà máy .
2.1.3.Đặc điểm
Cùng với thành tựu đổi mới kinh tế của đất nước là sự tăng tốc của nghành bưu chính viễn thông Việt nam và sự phát triển của nhà máy thiết bị bưu điện. Phòng kế toán thông kê là một bộ phận của nhà máy .Ngay từ khi mới thành lập nhà máy đã tiến hành hạch toán độc lập.
Bộ máy kế toán của nhà máy có nhiêm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của nhà máy giúp ban lãnh đạo có căn cứ tin cậy để phân tích đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .
Trong điều kiện kinh tế thị trường bộ máy kế toán của doanh nghiệp sắp xếp gọn nhẹ phù hợp với tình hình chung hiện nay. Phòng kế toán thống kê của nhà máy gồm 9 người đảm nhiệm các phần hạch toán kế toán khác nhau bao gồm 1 kế toán trưởng và 8 kế toán nghiệp vụ:
1 Kế toán trưởng.
2 Kế toán tổng hợp
3 Kế toánTSCĐ kiêm kế tóan thu chi
4 Kế toán tiền lương, thanh toán tạm ứng, kế toán nguyên vật liệu và tổng hợp vật tư
5 Kế toán thành phẩm và tiêu thụ.
6 Kế toán ngân hàng
7 Kế toán vật và thống kê tàI sản
8 Kế toán vật tư và lương tại cơ sở
9 Kế toán kho bán thành phẩm, thu và chi tổng hợp tại cơ sở 2
Cơ cấu bộ máy kế toán tại nhà máy được thể hiện qua sơ đồ sau :
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán với ngân hàng
Kế toán thu chi, TSCĐ, BHXH
Kế toán T.hợp VT, Lương, T.ứng
K.toán thành phẩm và tiêu thụ
K. toán T. hợp BTP cơ sở 2
K.toán VT, lương cơ sở 2
Kế toán VT và thống TS
Phòng kế toán của nhà máy đã đóng góp không nhỏ vào sự thành công và kết quả thu được trong những năm qua. Phòng được trang bị một hệ thống máy tính để phục vụ cho việc ghi chép và cập nhật tổng hợp thôngtin một cách chính xác của thông tin kế toán tài chính
2.1.3.3.Tổ chức hạch toán kế toán
2.1.3.3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Nhà máy tổ chức kế toán theo hình thức tập trung tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tẩp trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của lãnh đạo nhà máy. Theo hình thức này toàn bộcông tác kế toán được tập trung tại phòng kế tóan của nhà máy, ở các bộ phận đơn vị trực thuộ không có kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kế toán làm nhiệmvụ hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ và gửi chứng từ về phòng kế toán của nhà máy. Nghĩalà các đơn vị trực thuộc sẽ hạch toán báo sổ, còn tại nhà máy thì hạch toán tổng hợp .
2.1.3.3.2.Hệ thống tài khoản nhà máy sử dụng.
Sau khi thực hiện hệ thống kế toán mới, nhà máy đã sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐCĐKT. Ngày 1/11/1995
2.1.3.3.2.Hệ thống tổ chức sổ kế toán
Nhà máy đã áp dụng hệ thống kế toán với hình thức Nhật kí chưng từ 1/1/95 đến năm 1997. Nhưng từ năm1998thì lại chuyển đổi theo hình thức Nhật kí chứng từ .
Hình thức sổ kế toán mới từ khi được áp dụng đén nay, phòng kế toán có một hệ thống sổ sách kế toán chặt chẽ có quan hệ mật thiết với nhau, có hệ thống sỏ từ chi tiết đến sổ tổng hợp rõ ràng mạch lạc đảm bảo nguyên tắc chung của hình thức Nhật kí Chứng từ .
2.2 thực tiễn công tác phân tích bctc của nhà máy thiết bị bưu điện
2.2.1.Thực tiễn công tác lập các báo cáo tài chính
2.2.1.1.Các báo cáo tài chính
Tổng công ty bưu chính viễn thông
Nhà máy thiết bị bưu điện hà nội
bảng cân đối kế toán
Tại 31/12/2003
Đơn vị tính đồng
STT
tài sản
MS
Số đầu năm
Số cối kỳ
A
tslđ và đầu tư ngắn hạn
100
101.579.645.774
96.293.166.974
I
I Tiền
110
5.707.111.838
4.889.540.620
1
Tiền mặt tại quỹ
111
352.549.481
273.058.435
1
Tiền gửi ngân hàng
112
5.354.562.357
4.616.482.185
3
Tiền đang chuyển
113
II
Các khoản đầu tư tài chinh
120
1
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2
Đầu tư ngắ hạn khác
128
3
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III
Các khoản phải thu
130
57.735.129.069
38.868.070.889
1
Phải thu khách hàng
131
57.232.169.528
38.611.172.544
2
Trả trước cho người bán
132
414.596.088
3
Thuế GTGTđược khấu trừ
133
1.392.430.075
115.868.969
4
Phải thu nội bộ
134
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
Phải thu nội bộ khác
136
5
Các khoản phải thu khác
138
11.942.420
6
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
-889.470.534
-285.059.132
IV
Hàng tồn kho
140
36.797.134.178
52.061.850.005
V
Tài sản lưu động khác
150
1.166.004.191
473.705.460
VI
Chi sự nghiệp
160
165.266.498
B
TSCĐ Và ĐầU TƯ DàI HạN
200
34.209.638.014
21.860.794.739
I
Tài sản cố định
210
34.089.638.014
21.740.794.739
1
Tài sản cố định hữu hình
211
34.089.638.014
21.205.063.350
2
Tài sản cố định thuê tài chính
214
535.731.389
3
Tài sản cố định vô hình
217
0
0
II
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
120.200. 000
120.200.000
1
Đầu tư chứng kháon dài hạn
221
120.200. 000
120.200. 000
2
Góp vốn liên doanh
222
3
Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
229
III
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV
Chi phí kí quỹ, kí cược dàI hạn
240
Tổng cộngtàI sản
250
135.780.283.788
118.153.961.713
nguồn vốn
A
Nợ phải trả
300
98.530.187.209
77.027.884.976
I
Nợ ngắn hạn
310
89.466.130
69.491.797.607
1
Vay ngán hạn
311
35.231.623.339
47.427.864.952
2
Vay dài hạn đến hạn trả
312
3
Phải trả cho người bán
313
17.945.727.292
5.345.793.864
4
Người mua trả tiền trước
314
98.839.022
21.791.654
5
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
6.030.910.287.
2.203.274.947
6
Phải trả cán bộ công nhân viên
316
2.829.626.746
3.256.334.964
7
Phaỉ trả các đơn vị nội bộ
317
26.405.824.982
10.154.135.893
8
Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
924.286.462
1.082.061.333.
II
Nợ dài hạn
320
4.594.564.079
3.957.102.360
1
Vay dài hạn
321
4.403.929.513
3.449.937.388
2
Nợ dài hạn
322
190.634.566
507.128.972
III
Nợ khác
33o
4.468.785.000
3.57898500
1
Chi phí phải trả
331
3.204.800.000
2.315.000.000
2
Tài sảnthừa chờ xử lí
332
1.263.985.000
1.263.985.000
3
Nhật kí quỹ, kí cược dài hạn
333
B
Nguồn vốn chủ sở hữu
400
37.250.096.579
41.017.030.837
I
Nguồn vốn quỹ
410
37.000.096.579
41.017.030.837
1
Nguồn vốn kinh doanh
411
27.420.108.302
31.527.231.991
2
Chênh lệch đánh giá lại tàI sản
412
3
Chênh lệch tỉ giá
413
4
Quĩ phát triển sản xuất kinh doanh
414
5
Quĩ dự phòng tài chính
415
1.069.066.035
1.760.276.945
6
Quĩ dự phòng về trợ cấp mất việc
416
528.949.416
861.547.765
7
Lợi nhuận chưa phân phối
417
7.138.812.177
6.235.653.167
8
Quĩ khen thưởng phúc lợi
418
843.160.694
662.511.902
9
Nguồn vốn đầu tư XDCB
419
II
Nguồn Kinh phí
420
250.000.000
55.045.909
1
Quĩ quản lí cấp trên
421
2
Nguồn kinh phí sự nghiệp
422
250.000.000
55.045.909
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
423
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
424
3
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
425
Tổng cộng nguồn vốn
430
135.780.283.788
118.153.961.713
Tổng công ty bưu chính viễn thông
Nhà máy thiết bị bưu điện Hà nội
kết quả hoạt động kinh doanh
quý 4 /2003
phần  :lãi lỗ
Đơn vị tính :đồng
TT
Chỉ tiêu
MS
Quí 3/2000
Quí 4/2000
Luỹ kế từ đầu năm
Tổng...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top