daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Lời cảm ơn..................................................................................................... ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài.................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài ................................. 3
5. Bố cục của luận văn.................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC
THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ.............................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận của công tác thanh tra, kiểm tra thuế.................................. 4
1.1.1. Khái niệm về thanh tra, kiểm tra thuế ................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, mục tiêu của thanh tra, kiểm tra thuế ....................... 6
1.1.3. Nguyên tắc của thanh tra, kiểm tra thuế................................................ 8
1.1.4. Các hình thức thanh tra, kiểm tra thuế ................................................ 10
1.1.5. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................... 12
1.1.6. Kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế......................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác thanh tra, kiểm tra thuế............................. 20
1.2.1. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới ....... 20
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn triển khai công tác thanh tra, kiểm tra
thuế của một số nước trên thế giới................................................................ 24
1.2.3. Khả năng vận dụng kinh nghiệm của một số nước trên thế giới vào hoạt
động thanh tra, kiểm tra thuế của Việt Nam nói chung và Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc nói riêng .............................................................................................. 27
1.3. Một số quan điểm và chính sách của Đảng về công tác thanh tra, kiểm
tra thuế ........................................................................................................ 29
1.3.1. Một số quan điểm của Đảng về công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....... 29
1.3.2. Hệ thống các văn bản chính sách về thanh tra, kiểm tra thuế .............. 31
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................ 32
1.4.1. Các nhân tố chủ quan.......................................................................... 32
1.4.2. Các nhân tố khách quan...................................................................... 35
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 37
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ............................................ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................... 37
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 37
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin......................................................... 38
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 38
2.2.5. Phương pháp đối chiếu, so sánh.......................................................... 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................... 38
2.3.1. Quy mô của doanh nghiệp .................................................................. 39
2.3.2. Loại hình doanh nghiệp ...................................................................... 39
2.3.3. Mức độ tuân thủ nộp thuế ................................................................... 40
2.3.4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh............................................................. 41
2.3.5. Tình hình kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp.................................... 41
2.3.6. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ....................................................... 41
2.3.7. Các năm đã thực hiện thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp...................... 41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC........................................... 42
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.. 42
3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc..................................... 42
3.1.2. Tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .................................... 44
3.1.3. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ..... 45
3.2. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.... 48
3.2.1. Công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế.......................... 49
3.2.2. Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở CQT ................................................ 50
3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT ........................................ 53
3.3. Đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc.................................................................................................... 56
3.3.1. Các kết quả đã đạt được...................................................................... 56
3.3.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân..................................... 60
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH VĨNH PHÚC.............................................................................. 67
4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc về
công tác thanh tra, kiểm tra thuế................................................................... 67
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 67
4.1.2. Phương hướng .................................................................................... 67
4.1.3. Mục tiêu ............................................................................................. 68
4.2. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế
tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.......................................................................... 69
4.2.1. Các giải pháp...................................................................................... 69
4.2.2. Các đề xuất, kiến nghị đối với Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng cục thuế và
Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................ 74
KẾT LUẬN................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 79
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), là công
cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu
dùng và thực hiện công bằng xã hội.
Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật về
thuế của Việt Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và hoàn thiện, phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản của lý nhà nước và
hội nhập kinh tế thế giới. Việc đổi mới chính sách thuế của Nhà nước ta trong
thời gian vừa qua đã góp phần không nhỏ trong việc khuyến khích đầu tư
trong nước và nước ngoài, thúc đẩy sản xuất kinh doanh của các thành phần
kinh tế, tạo nguồn thu lớn cho NSNN, góp phần tăng cường quản lý và điều
tiết vĩ mô nền kinh tế.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được như đã nêu trên, hệ
thống chính sách pháp luật thuế của Việt Nam hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều
bất cập (như chưa đồng bộ và sát với thực tế; chưa bao quát và điều tiết hết
các nguồn thu; chưa thật sự đảm bảo bình đẳng, công bằng về nghĩa vụ nộp
thuế và phù hợp với thông lệ quốc tế…). Do vậy, trên thực tế đã có không ít
đối tượng nộp thuế lợi dụng kẽ hở của cơ chế chính sách để trốn thuế và gian
lận thuế.
Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến
và ngày càng tinh vi, phức tạp, cùng với Ngành thuế cả nước, Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc luôn chú trọng và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần răn đe, ngăn chặn
kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của Người nộp thuế (NNT),
thông qua đó góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ
thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các
chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
Mặc dù, Công tác thanh tra, kiểm tra thuế đã được Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc chú trọng, quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song
công tác thanh tra, kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc vẫn còn tồn tại
một số những hạn chế nhất định, cần được tiếp tục hoàn thiện.
Vì vậy, với vai trò là một người cán bộ đang công tác tại Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc, tui lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế
tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc” làm Luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Thanh tra, kiểm tra thuế là một trong những nội dung quan trọng của
công tác quản lý thuế. Do vậy, việc tăng cường và triển khai hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra thuế có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả công tác quản
lý thuế. Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận chung của công tác
thanh tra, kiểm tra thuế cũng như đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm
tra thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, mục tiêu mà đề tài hướng đến là đề xuất
các giải pháp “hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc” nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Xuất phát từ mục tiêu chung, đề tài hướng đến giải quyết các mục tiêu
cụ thể sau:
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại và
nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa
chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.
Báo cáo kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT của Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc, cho thấy:
* Năm 2010:
- Kết quả thanh tra: Đã hoàn thành thanh tra tại 64 doanh nghiệp (đạt
79 % kế hoạch). Tổng số thuế truy thu và xử phạt VPHC qua thanh tra là
24,789 triệu đồng (trong đó số truy thu là 23,689 triệu đồng, tiền phạt là 1,1 tỷ
đồng), giảm lỗ 17,123 triệu đồng, giảm thuế GTGT khấu trừ 2,320 triệu đồng.
- Kết quả kiểm tra: Đã hoàn thành kiểm tra tại 175 doanh nghiệp (đạt
103 % kế hoạch). Tổng số thuế kiến nghị truy thu và xử phạt qua kiểm tra là
13.024 triệu đồng (trong đó số thuế truy thu là 12,164 triệu đồng, tiền phạt là
860 triệu đồng), giảm lỗ 14,554 triệu đồng, giảm thuế GTGT khấu trừ 3,872
triệu đồng.
* Năm 2011:
- Kết quả thanh tra: Đã hoàn thành thanh tra tại 102 doanh nghiệp (đạt
113 % kế hoạch). Tổng số thuế truy thu và xử phạt VPHC qua thanh tra là
32,027 triệu đồng (bằng 129 % so với cùng kỳ năm 2010), giảm lỗ 25,063
triệu đồng (bằng 146 % so với cùng kỳ năm 2010) , giảm khấu trừ thuế GTGT
4,409 triệu đồng (bằng 190 % so với cùng kỳ năm 2010).
- Kết quả kiểm tra: Đã hoàn thành kiểm tra tại 518 doanh nghiệp (đạt
101 % kế hoạch). Tổng số thuế truy thu và xử phạt VPHC qua thanh tra là
32,606 triệu đồng (bằng 250% so với cùng kỳ năm 2010), giảm lỗ 16,501
triệu đồng (bằng 113 % so với cùng kỳ năm 2010), giảm khấu trừ thuế GTGT
5,410 triệu đồng (bằng 140% so với cùng kỳ năm 2010).
* Năm 2012:
- Kết quả thanh tra: Đã ban hành 94 quyết định thanh tra tại 94 doanh
nghiệp và đã hoàn thành thanh tra 92 doanh nghiệp (đạt 98 % kế hoạch); xử lý
truy thu và phạt VPHC 72,9 tỷ đồng (bằng 228 % so cùng kỳ năm 2011);
giảm lỗ qua thanh tra là 85,320 triệu đồng (bằng 340% so cùng kỳ năm 2011);
Giảm khấu trừ thuế GTGT: 1,700 triệu đồng (bằng 39 % so cùng kỳ năm
2011). Đã nộp NSNN 5,100 triệu đồng (do nhiều cuộc thanh tra có số truy thu
lớn kết thúc vào cuối năm 2012 ).
- Kết quả kiểm tra: Đã hoàn thành kiểm tra tại 533 doanh nghiệp (đạt
102 % kế hoạch)); xử lý truy thu và phạt VPHC 31,945 triệu đồng (bằng 98%
so cùng kỳ năm 2011), giảm lỗ qua kiểm tra là 50,325 triệu đồng (bằng 305%
so cùng kỳ năm 2011); Giảm khấu trừ thuế GTGT: 14,415 triệu đồng (bằng
266% so cùng kỳ năm 2011). Đã nộp NSNN 13,872 triệu đồng (bằng 138,3%
so với cùng kỳ năm 2011).
Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT của Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc thời gian qua cho thấy, các sai phạm chủ yếu mà các doanh nghiệp
thường mắc phải (hay nói cách khác, các rủi ro về thuế thường gặp) là:
* Thuế GTGT:
- Kê khai thiếu doanh thu và thuế GTGT đầu ra: ghi nhận doanh thu
không đúng trong kỳ tính thuế; không xuất hoá đơn và kê khai thuế GTGT
đầu ra đối với khối lượng công việc xây dựng đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn
giao; không xuất hoá đơn và kê khai thuế GTGT đầu ra đối với hàng hoá, dịch
vụ dùng để trao đổi, biếu tặng…).
- Xác định sai đối tượng chịu thuế và không chịu thuế: kê khai đối
tượng không chịu thuế đối với hàng hoá dịch vụ chịu thuế (tiền bản quyền,
nhượng bán các khoản đầu tư…) và ngược lại, kê khai đối tượng không chịu
thuế nhưng không phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng…
- Xác định sai số thuế GTGT được khấu trừ: kê khai khấu trừ thuế
GTGT đầu vào chậm quá thời gian quy định (6 tháng), kê khai khấu trừ thuế
GTGT đầu vào đối với các hoá đơn không phục vụ sản xuất kinh doanh; kê
khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hoá đơn mua vào từ 20 triệu đồng
trở lên nhưng không thực hiện thanh toán qua ngân hàng….
- Xác định sai thuế suất: hàng hoá, dịch vụ thuế thuộc đối tượng không
chịu thuế nhưng lại ghi thuế suất là 5% hay 10%

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top