vds_df

New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công tại công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc

Download Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công tại công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc miễn phí





Hạch toán chi phí vật liệu phụ:
Nguyên liệu phụ bao gồm các loại như chỉ, nhãn mác, mex dính, ghim, cúc, khoá, bìa lưng,.
Thông thường đối với hàng gia công xuất khẩu thì nguyên phụ liệu do bên đặt hàng đem đến, tuy nhiên cũng có trường hợp do có sự thoả thuận của hai bên mà Công ty tự cung cấp để hoàn thiện sản phẩm. Về cơ bản thì việc ghi chép và hạch toán nguyên phụ liệu cũng tương tự như NVL chính.
Với những vật liệu phụ do khách hàng mang tới, thì kế toán chỉ theo dõi sự
biến động về mặt số lượng như nguyên liệu chính, mà không hạch toán vào chi phí sản xuất.
Với những vật liệu phụ mà Công ty tiến hành thu mua thì kế toán sẽ theo dõi sự biến động trên cả hai mặt số lượng và giá trị và được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.
Vật liệu phụ xuất kho cho các phân xưởng sẽ căn cứ trên định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất ra. Nhưng khác với NVL chính, định mức tiêu hao vật liệu phụ dự tính theo kế hoạch thường khớp với thực tế.
Do Công ty có ít danh điểm NVL nên để đơn giản cho việc ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm NVL cho công tác quản lý được kịp thời, chính xác; Công ty đã sử dụng hình thức hạch toán chi tiết thẻ song song và phương pháp tính giá nhập trước - xuất trước để xác định giá trị hàng xuất kho.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hi phí sản xuất.
Với những vật liệu phụ mà Công ty tiến hành thu mua thì kế toán sẽ theo dõi sự biến động trên cả hai mặt số lượng và giá trị và được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.
Vật liệu phụ xuất kho cho các phân xưởng sẽ căn cứ trên định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất ra. Nhưng khác với NVL chính, định mức tiêu hao vật liệu phụ dự tính theo kế hoạch thường khớp với thực tế.
Do Công ty có ít danh điểm NVL nên để đơn giản cho việc ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm NVL cho công tác quản lý được kịp thời, chính xác; Công ty đã sử dụng hình thức hạch toán chi tiết thẻ song song và phương pháp tính giá nhập trước - xuất trước để xác định giá trị hàng xuất kho.
Để theo dõi chặt chẽ vật liệu xuất, trên cơ sở các phiếu nhập, xuất kho,..
( Bảng số 04 ) kế toán chi phí sử dụng sổ chi tiết TK 6212 ( Bảng số 08 ) tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm, sau đó sẽ đối chiếu với bảng Tổng hợp nhập xuất tồn ( Bảng số 05 ).
Bảng số 04
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 02 - VT
Ngày 28 tháng 02 năm 2006 Số 9/2
Nợ TK 6212
Có TK 1522
Họ tên người nhận hàng : Thanh Hương. Địa chỉ ( bộ phận ): Phân xưởng cắt
Lý do xuất kho: Sản xuất mã sản phẩm J1R7241Ongood
Xuất tại kho: Kho Nguyên liệu
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Vải lót K1,5
m
392,4
392,4
7.900
3.099.960
2
Mex mỏng
m
100
100
1.968,6
1.968.600
Cộng
5.068.560
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, CCDC ( Bảng số 07 ) do kế toán Nguyên vật liệu chuyển sang, Kế toán chi phí sẽ lên bảng kê số 4 ( phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ). Căn cứ vào bảng kê số 4 và sổ chi tiết TK 621, Kế toán tổng hợp sẽ lên Nhật ký chứng từ số 7, đó là cơ sở để vào Sổ cái TK 621 ( Bảng số 09 )
Ngoài ra, để tiện lợi cho việc tính giá thành theo từng mã sản phẩm, vào cuối tháng trên cơ sở các phiếu nhập, xuất kho; kế toán nguyên vật liệu tập hợp và phân loại theo từng chủng loại nguyên vật liệu và lập Báo cáo nhập xuất nguyên vật liệu. Kế toán chi phí sẽ dựa vào báo cáo này để phân bổ chi phí nguyên liệu xuất dùng cho từng mã hàng trên Sổ chi tiết sử dụng NVL
( Bảng số 06 ).
Bảng số 05
BỘ THƯƠNG MẠI
CÔNG TY CP VẢI SỢI MAY MẶC MIỀN BẮC
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Kho : 152VAN - Kho Vân - NVL sản xuất quần áo
Đơn vị: đồng Tháng 02 / 2006
Stt
Mã vật tư
Tên vật tư
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
1
BBSODO
Giấy đi sơ đồ vi tính
Kg
5,00
43.180
40,00
345.450
45,00
388.630
2
PLV01002
Mex mỏng
m
55,20
110.440
745,60
1.470.000
650,00
1.282.993
150,86
297.407
3
PLV01003
Mex dày
m
2,60
11.180
15,20
66.520
10,50
45.753
7,30
31.947
4
PLV01005
Vải lót mico K1,5
m
196,00
3.582.880
1685,00
33.405.125
1.690,00
33.201.430
191,00
3.786.575
5
PLV01006
Vải lót K1,5
m
20,50
205.000
229,50
2.295.000
239,00
2.390.000
11,00
110.000
6
PLV01008
Vải lót K1,25
m
98,80
790.400
952,00
7.520.800
860,00
6.803.880
190,80
1.507.320
7
V07001
Vải ngoài chống thấm K1,5
m
32,70
768.450
3065,78
73.500.000
3050,90
73.106.175
48,48
1.162.275
8
V09001
Vải thô màu trắng
m
29,20
400.040
334,00
4.554.424
231,60
3.162.886
131,60
1.791.578
Tổng cộng
5.911.530
123.157.319
119.993.117
9.075.732
Bảng số 06
SỔ CHI TIẾT SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU
Stt
Mã sản phẩm
Loai vật liệu
Phân xưởng
Giá trị
1
J1R 7241 - Ongood
Nguyên phụ liệu
Phân xưởng 1
9.235.006
Nguyên phụ liệu
Phân xưởng 4
7.106.854
Cộng
16.341.860
2
...
...
...
...
Bảng số 07
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC
Đơn vị: đồng Tháng 02/ 2006
Stt
Ghi Nợ các TK
Ghi Có các TK
TK 1521
TK 1522
...
Cộng Có TK 152

TK 153
1
TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
- Phân xưởng 1
- Phân xưởng 4
- Phân xưởng cắt
- Phòng kỹ thuật
86.167.052
86.035.490
131.562
267.181.024
126.264.304
102.405.918
38.298.041
212.761
353.348.076
126.264.304
102.405.918
124.333.531
344.323
2
TK 627 - Chi phí SX chung
...
49.282.325
...
Cộng
86.167.052
267.181.024
402.630.401
Bảng số 08
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 6212 - Chi phí vật liệu phụ
Từ ngày 01/02/2006 đến ngày 28/02/2006
Đơn vị: đồng Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

...
...
...
...
...
...
28/02
PX 9/2
Phân xưởng cắt - Cty VSMMMB - PXC
Xuất vải lót, mex
1522
5.068.560
28/02
PX 11/2
Phân xưởng 1 - Cty VSMMMB - PX1
Xuất PL
1522
5.537.592
28/02
PX 13/2
Phân xưởng 4 - Cty VSMMMB - PX4
Xuất chỉ
1522
4.258.743
28/02
PX 14/2
Phân xưởng 1 - Cty VSMMMB - PX1
Xuất bổ sung PL
1522
1.066.416
28/02
PX 16/2
Phòng Kỹ thuật - PKTHUÂT
Xuất chỉ, phấn
1522
41.256
28/02
PX 17/2
Phân xưởng 1 - Cty VSMMMB - PX1
Cấp bổ sung định mức
1522
294.938
...
...
...
...
28/02
PN 10/2
Kho Nguyên liệu
Nhập lại NPL từ SX
1522
34.687
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 6212 ® 154
154
267.146.337
Tổng phát sinh Nợ : 267.181.024
Tổng phát sinh Có : 267.181.024
Số dư cuối kỳ : 0
Bảng số 09
Số dư đầu năm
Nợ

Sổ CáI TK 621 Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 02
NKCT số 7 ( TK 152 )
353.348.076
(182.153)
Cộng số phát sinh Nợ
353.165.923
Tổng số phát sinh Có
353.165.923
Dư Nợ cuối tháng
0
Dư Có cuối tháng
0
2.1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Quỹ tiền lương của Công ty được hình thành từ các nguồn:
Tiền lương khâu gia công sản xuất
= Doanh thu gia công ´
Đơn giá tiền lương sản xuất gia công
Tiền lương khâu kinh doanh, dịch vụ
= (Tổng thu - Tổng chi)
´ Đơn giá tiền lương kinh doanh.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất và hình thức trả lương theo công việc đối với lao động gián tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng.
Với mỗi mã hàng đưa vào sản xuất, phòng Kỹ thuật sẽ tiến hành sản xuất thử và ấn định số dây chuẩn cho từng chi tiết sản phẩm, từng bước công việc. Đơn giá tiền lương của từng mã sản phẩm sẽ được tính toán trên cơ sở đơn giá tiền lương của từng công đoạn ( cắt, may,... - Bảng số 10 ). Hàng tháng căn cứ vào khối lượng lao động của từng công nhân vào Bảng chấm công và gửi lên bộ phận tiền lương của phòng Tổ chức cán bộ lao động tiền lương. Tại phòng tổ chức cán bộ, bộ phận tiền lương sẽ tính toán và xác định số tiền thực tế phải trả cho công nhân sản xuất và lập bảng thanh toán lương cho từng tổ, từng phân xưởng rồi chuyển sang cho phòng kế toán tài chính.
Tiền lương
sản phẩm
Đơn giá tiền
= lương từng sản
phẩm
Số lượng sp
´ hoàn thành nhập
kho
Các khoản trích theo lương bao gồm:
Trích BHXH: Là 15% trên tổng lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất.
Trích BHYT: Được mua hàng năm trên cơ sở trích 2% tổng tiền lương cơ bản của côn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP VLXD Viên Châu Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 10 Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp vật tư chế biến hàng xuất khẩu I Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu TW - I Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Công trình & Thương mại GTVT Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng Thái Hoà Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top