Download Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây lắp Hòa Bình
mục lục
Lời mở đầu. 1
Phần I. Đặc điểm và tình hình của công ty xây lắp Hoà Bình . 3
I. khái quát sự phát triển và định hướng sản xuất phát triển của công ty . 3
1. Quá trình phát triển của công ty . . 3
2. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất ở công ty cổ phần xây lắp
Hoà Bình . . 5
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 7
2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất . 9
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty xây lắp Hoà Bình . 11
2.3.1. Nhiệm vụ của phòng kế toán . 11
2.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty . 12
Phần II. Tình hình thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình . 16
I. Đ ặc điểm và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây lắp
Hoà Bình . . 16
1. Đặc điểm . 16
2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây lắp
Hoà Bình . . 16
3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất . 17
4. Tài khoản sử dụng để hạch toán của công ty. 21
II. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 35
1. Tính giá thành sản phẩm dở dang . 35
2. Tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành . 35
III. Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây
lắp Hoà bình . 37
Phần III. Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty . . 40
I. Đánh giá công tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty CPXL Hoà Bình . . 41
II. Những tồn tại và phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPXL Hoà Bình . 43
1. Về việc luân chuyển chứng từ . 44
2. Việc sử dụng các tài khoản để tập hợp chi phí . . 44
3. Phương pháp quản lý và hạch toán chi phí . 45
4. Về công tác kế toán quản trị . 48
5. Về việc áp dụng máy tính cho công tác kế toán . 48
III. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm . 49
1. Tiết kiệm nguyên vật liệu . 49
2. Tăng năng xuất lao động . 49
3. Giảm chi phí sử dụng máy thi công . 50
4. Giảm các khoản chi phí sản xuất chung . . 50
Kết luận . 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
cho việc theo dõi từng khoản mục chi phí. Để kiểm tra từng khoản mục, kế toán
phải tiến hành bóc tách, đối chiếu với số liệu các tài khoản đối ứng.
Cùng với TK145,TK142,TK627 được sử dụng để hạch toán các chi phí
khấu hao chung, chi phí công cụ công cụ chờ phân bổ, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Ngoài ra, để phục vụ cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm công ty còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan
như:TK111,TK152,TK214,TK334,TK112,TK141,TK331.
Trình tự hạch toán :
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Để thi công các công trình, vật liệu đóng vai trò rất quan trọng trong các yếu tố
chi phí. Đây là bộ phận chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm
xây lắp. Đối với công ty, chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn, thường từ 65% -
80% trong tổng giá thành.
Ví dụ:
Trong quý II năm 2003 tổng chi phí vật liệu của công ty là 809.007.900
(đồng) chiếm 64,8% trong tổng giá thành là 1.274.054.696 (đồng). ở công ty
nguyên vật liệu được sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau, có chức năng,
công dụng khác nhau. Việc quản lý, sử dụng vật liệu và kết quả sản xuất kinh
doanh của cômg ty.
Các nguồn cung cấp vật liệu của công ty bao gồm:
* Vật liệu mua ngoài:
Do đặc thù của ngành xây lắp điện là thi công ở địa bàn rộng khắp các tỉnh,
nên ngoài những loại vật tư chính do công ty mua đưa tới chân công trình còn lại
là đội thi công tự lo như: Cát đá, sỏi, xi măng, sắt các loại.
Căn cứ bảng phân giao vật tư, đội thi công làm giấy tạm ứng tiền. Trong đó
có các khoản mục vật tư (phần đội tự lo), nhân công và chi phí khác. Đội tiến
hành mua vật liệu và tập hợp chứng từ về phòng kế toán làm căn cứ khai thuế và
thanh toán khi công trình hoàn thành.
Trình tự hạch toán
- Khi đội thi công làm giấy tạm ứng tiền mặt kế toán ghi:
Nợ TK141 (Chi tiết từng công trình)
23
Có TK111
- Khi đội thi công hoàn ứngs bằng hoá đơn chứng tù, kế toán hạch toán
điều chỉnh nợ sang sản xuất:
Nợ TK154(Chi tiết từng công trình)
Nợ TK133
Có TK141(Chi tiết từng công trình)
Ví dụ:
Căn cứ hoá đơn tháng 04 năm 2003 các đơn vị mua vật tư cho các công
trình, kế toán lập bảng kê điều chỉnh nợ sang sản xuất như sau:
hoá đơn(gtgt)
(Liên 2 giao của khách hàng)
Mã số: 01 GTKT -3LL
Đt/00-B
Đơn vị bán hàng : Công Ty Bê Tông Xây Dựng Hà Nội VIBEX
Địa chỉ : Đông Ngạc - Từ Niêm - Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại:…………. Mâu số :01001062961
Tênngười mua hàng : Vũ Văn Kỳ
Đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình
Địa chỉ : Số 16 ngõ 105 Bạch Mai- Hà Nội
Số tài khoản:…………..
Hình thức thanh toán : HĐ217(14/4/2003): 01001062961
tt Tên hàng đvt Số lượng Giá Thành tiền
1 Cột điện ly tâm T10C Cột 04 1.500.000 6.000.000
2 LT14C(G6C + N8C) Cột 04 3.990.009 3.990.009
3 LT14C(G6Đ + N8A) Cột 04 4.254.545 17.078.180
Cộng 27.009.089
Thuế VAT:10% 2.700.911
Tổng số tiền phải TT 29.710.000
Số tiền bằng chữ : Hai mươi chín triệu bảy trăm mười nghìn chẵn,!,
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ bảng phân giao vật tư đơn vị thi công lập phiếu lĩnh vật tư tại kho
của công ty. Phiếu xuất kho vật tư được lập bốn liên, đội thi công một liên,
phòng kế toán hai liên). Hàng ngày kế toán vật liệu tập hợp phiếu xuất vật tư,
24
cuối tháng lên bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ công cụ cho các đối tượng
chịu chi phí(từng công trình).
Ví dụ: Căn cứ phiếu lĩnh vật tư của các đội thi công trong tháng 4 năm
2003 kế toán vật liệu tập hợp lên bảng phân bổ NVL công cụ tháng 4 năm 2003
25
bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ công cụ
Tháng 4 Năm 2003
stt Đối tượng sử dụng
có tk
Tk152 Tk153 Số
Phiếu
I 1521: SXKD chính
Đôi 1 CTkn5 Hà Giang -TQ 370.943 1
CT TBATT cục CSĐT, VPTC 107.100 1
Đôi 2 CTLĐ hạ thế Liên Minh - TQ 770.446 6
CQT khu nhà nghỉ NT - TQ 1720.054 8
Đội 3 CT cáp ngầm lộ 272E14 9.240 1
CTTT tầng Yên Bái 79.920 2
Đội 4 CT GXDDTĐZ khu BT - BC 1.015.800 1
Đại tu ĐZ971 trạm TG NĐ 2.088.420 2
Đại tu ĐZ972 tram TG NĐ 136.859 2
CT cột 71 lộ 374E31 NĐ 3.075.257 12
ĐZ39kv và TBATT LY- NĐ 5.022.780 10
Đội 5 Xe TX Bắc Giang 279.189 1
Đội 6 CT Yên Sơn - Sơn La 550.000 1
Đội 7 ĐZ33kv với TBA180kv A 24.423 3
Cảng cố lưới trung áp, thay C 4.113.447 1
CT khu chợ Rã ba bể Bắc Cạn 2467865 1
CT năng công xuất trạm TG 47.247 3
Đội 2 CT khu chợ Rã Ba Bể BC 2.467.856 1
CT khu đá vôi Lạng Sơn 3.741.463 7
Tk142: BHLĐ +DCLĐ
Tk642: CFQLXN
Tk632: Xuất bán
Tổng cộng 27.902.167
26
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình Mẫu số:……
Điện thoại:
Đia chỉ: Nợ :154……….
Có :152……….
phiếu xuất kho
Ngày…. Tháng…. Năm
Họ và tên người nhận hàng: Phòng kế hoạch
Địa chỉ(bộ phận)
Lý do xuất kho: Công ty trách nhiệm hữu hạn FORD
Xuất tại kho: Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình
Tên nhãn hiệu ms đv Số lượng
đơn giá Thành tiền
Yêu cầu tx
Cột LT10C Cột 06 06 150.000 9.000.000
Cột LT14C Cột 01 01 3.990.909 3.990.909
Cột LT14D Cột 04 04 4.254.545 1.701.180
Cột LT18D Cột 10 10 5.218.182 52.181.820
Cộng 82.190.909
Ngày …… Tháng ……Năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ
kho
Khi xuất kho thủ kho ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất kho. Phiếu xuất
kho phải có đầy đủ chữ ký của các đối tượng có liên quan. Đơn giá trên phiếu
xuất chính là giá mua (không bao gồm chi phí thu mua). Khi hạch toán chi phí
nguyên vật liệu, kế toán phải nhân hệ số 1,03 để có chi phí nguyên vật liệu thực
tế. Việc hạch toán như vậy đơn giản nhưng không có cơ sở thực tế, thiếu chính
xác.
* Vật liệu không qua kho xuất thẳng đến công trình.
Có một số vật liệu như cột điện, máy biến áp sau khi mua được chuyển
đến công trình không qua kho công ty. Kế toán vật liệu căn cứ hoá đơn lập bảng
kê xuất thẳng nguyên vật liệu chi tiết từng công trình.
27
Bảng kê xuất thẳng nguyên vật liệu
Tháng 4 năm 2003
Ghi nợ TK154/Ghi có TK331
tt đội
XL
Tên công trình Số tiền Sp
1 ĐII CTLĐ khu nông tiến thị xã TQ 36.781.428 2
2 CTLĐ khu liên minh thị xã TQ 37.733.803 2
3 ĐIV CTR Liễu Đề I Nghĩa Hưng - NĐ 4.356.000 1
4 Nâng công xuất trạm trung gian HV- HH 188.858.171 2
5 Nâng công xuất trạm trung gian TD - TG 190.652.107 2
6 ĐIV Công trình hạ thế Yên Định I HH - NĐ 118.92.200 1
7 CT chống quá tải lưới điện TTNGD 36.654.000 2
8 CT ĐZ35kvvà TBATT Lâm Ly - NĐ 50.629.000 1
9 ĐVII CT đồi sơn khả Sơn La 443.28.4545 3
10 CT chống quá tải TT Thuận Thành - BN 37.927.284 1
11 CT 35kvA - 0,4kv và TBA180kv HH- LS 58.085.732 2
12 CT khu đá vôi Ngạn Sơn LS 14.547.000 1
Tổng 165.008.505
Căn cứ bảng kê xuất thẳng kế toán giá thành ghi chi tiết cho từng công
trình (VD: Công trình khu đá vôi ngạn sơn Lạng Sơn)
Nợ TK154 : 14.547.000
Có TK331 : 14.547.000
Trường hợp vật liệu xuất dùng không hết, nhập trả kho, kế toán căn cứ
vào bảng kê nhập trả kho để ghi giảm giá thành cho công trình.
Bảng kê nhập trả kho
Nợ TK152/Có tk154
Tháng 4 năm 2003
đơn vị Tên công trình Thành tiền Số phiếu
Đội 2 CT nông tiến thi xã Bắc Ninh 20.370.000 2
Đội 6 CT35 kvA -...
Download Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây lắp Hòa Bình miễn phí
mục lục
Lời mở đầu. 1
Phần I. Đặc điểm và tình hình của công ty xây lắp Hoà Bình . 3
I. khái quát sự phát triển và định hướng sản xuất phát triển của công ty . 3
1. Quá trình phát triển của công ty . . 3
2. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất ở công ty cổ phần xây lắp
Hoà Bình . . 5
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 7
2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất . 9
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty xây lắp Hoà Bình . 11
2.3.1. Nhiệm vụ của phòng kế toán . 11
2.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty . 12
Phần II. Tình hình thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình . 16
I. Đ ặc điểm và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây lắp
Hoà Bình . . 16
1. Đặc điểm . 16
2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây lắp
Hoà Bình . . 16
3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất . 17
4. Tài khoản sử dụng để hạch toán của công ty. 21
II. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 35
1. Tính giá thành sản phẩm dở dang . 35
2. Tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành . 35
III. Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây
lắp Hoà bình . 37
Phần III. Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty . . 40
I. Đánh giá công tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty CPXL Hoà Bình . . 41
II. Những tồn tại và phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPXL Hoà Bình . 43
1. Về việc luân chuyển chứng từ . 44
2. Việc sử dụng các tài khoản để tập hợp chi phí . . 44
3. Phương pháp quản lý và hạch toán chi phí . 45
4. Về công tác kế toán quản trị . 48
5. Về việc áp dụng máy tính cho công tác kế toán . 48
III. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm . 49
1. Tiết kiệm nguyên vật liệu . 49
2. Tăng năng xuất lao động . 49
3. Giảm chi phí sử dụng máy thi công . 50
4. Giảm các khoản chi phí sản xuất chung . . 50
Kết luận . 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hạch toán như vậy là không đúng nguyên tắc kế toán và gây khó khăncho việc theo dõi từng khoản mục chi phí. Để kiểm tra từng khoản mục, kế toán
phải tiến hành bóc tách, đối chiếu với số liệu các tài khoản đối ứng.
Cùng với TK145,TK142,TK627 được sử dụng để hạch toán các chi phí
khấu hao chung, chi phí công cụ công cụ chờ phân bổ, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Ngoài ra, để phục vụ cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm công ty còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan
như:TK111,TK152,TK214,TK334,TK112,TK141,TK331.
Trình tự hạch toán :
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Để thi công các công trình, vật liệu đóng vai trò rất quan trọng trong các yếu tố
chi phí. Đây là bộ phận chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm
xây lắp. Đối với công ty, chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn, thường từ 65% -
80% trong tổng giá thành.
Ví dụ:
Trong quý II năm 2003 tổng chi phí vật liệu của công ty là 809.007.900
(đồng) chiếm 64,8% trong tổng giá thành là 1.274.054.696 (đồng). ở công ty
nguyên vật liệu được sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau, có chức năng,
công dụng khác nhau. Việc quản lý, sử dụng vật liệu và kết quả sản xuất kinh
doanh của cômg ty.
Các nguồn cung cấp vật liệu của công ty bao gồm:
* Vật liệu mua ngoài:
Do đặc thù của ngành xây lắp điện là thi công ở địa bàn rộng khắp các tỉnh,
nên ngoài những loại vật tư chính do công ty mua đưa tới chân công trình còn lại
là đội thi công tự lo như: Cát đá, sỏi, xi măng, sắt các loại.
Căn cứ bảng phân giao vật tư, đội thi công làm giấy tạm ứng tiền. Trong đó
có các khoản mục vật tư (phần đội tự lo), nhân công và chi phí khác. Đội tiến
hành mua vật liệu và tập hợp chứng từ về phòng kế toán làm căn cứ khai thuế và
thanh toán khi công trình hoàn thành.
Trình tự hạch toán
- Khi đội thi công làm giấy tạm ứng tiền mặt kế toán ghi:
Nợ TK141 (Chi tiết từng công trình)
23
Có TK111
- Khi đội thi công hoàn ứngs bằng hoá đơn chứng tù, kế toán hạch toán
điều chỉnh nợ sang sản xuất:
Nợ TK154(Chi tiết từng công trình)
Nợ TK133
Có TK141(Chi tiết từng công trình)
Ví dụ:
Căn cứ hoá đơn tháng 04 năm 2003 các đơn vị mua vật tư cho các công
trình, kế toán lập bảng kê điều chỉnh nợ sang sản xuất như sau:
hoá đơn(gtgt)
(Liên 2 giao của khách hàng)
Mã số: 01 GTKT -3LL
Đt/00-B
Đơn vị bán hàng : Công Ty Bê Tông Xây Dựng Hà Nội VIBEX
Địa chỉ : Đông Ngạc - Từ Niêm - Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại:…………. Mâu số :01001062961
Tênngười mua hàng : Vũ Văn Kỳ
Đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình
Địa chỉ : Số 16 ngõ 105 Bạch Mai- Hà Nội
Số tài khoản:…………..
Hình thức thanh toán : HĐ217(14/4/2003): 01001062961
tt Tên hàng đvt Số lượng Giá Thành tiền
1 Cột điện ly tâm T10C Cột 04 1.500.000 6.000.000
2 LT14C(G6C + N8C) Cột 04 3.990.009 3.990.009
3 LT14C(G6Đ + N8A) Cột 04 4.254.545 17.078.180
Cộng 27.009.089
Thuế VAT:10% 2.700.911
Tổng số tiền phải TT 29.710.000
Số tiền bằng chữ : Hai mươi chín triệu bảy trăm mười nghìn chẵn,!,
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ bảng phân giao vật tư đơn vị thi công lập phiếu lĩnh vật tư tại kho
của công ty. Phiếu xuất kho vật tư được lập bốn liên, đội thi công một liên,
phòng kế toán hai liên). Hàng ngày kế toán vật liệu tập hợp phiếu xuất vật tư,
24
cuối tháng lên bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ công cụ cho các đối tượng
chịu chi phí(từng công trình).
Ví dụ: Căn cứ phiếu lĩnh vật tư của các đội thi công trong tháng 4 năm
2003 kế toán vật liệu tập hợp lên bảng phân bổ NVL công cụ tháng 4 năm 2003
25
bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ công cụ
Tháng 4 Năm 2003
stt Đối tượng sử dụng
có tk
Tk152 Tk153 Số
Phiếu
I 1521: SXKD chính
Đôi 1 CTkn5 Hà Giang -TQ 370.943 1
CT TBATT cục CSĐT, VPTC 107.100 1
Đôi 2 CTLĐ hạ thế Liên Minh - TQ 770.446 6
CQT khu nhà nghỉ NT - TQ 1720.054 8
Đội 3 CT cáp ngầm lộ 272E14 9.240 1
CTTT tầng Yên Bái 79.920 2
Đội 4 CT GXDDTĐZ khu BT - BC 1.015.800 1
Đại tu ĐZ971 trạm TG NĐ 2.088.420 2
Đại tu ĐZ972 tram TG NĐ 136.859 2
CT cột 71 lộ 374E31 NĐ 3.075.257 12
ĐZ39kv và TBATT LY- NĐ 5.022.780 10
Đội 5 Xe TX Bắc Giang 279.189 1
Đội 6 CT Yên Sơn - Sơn La 550.000 1
Đội 7 ĐZ33kv với TBA180kv A 24.423 3
Cảng cố lưới trung áp, thay C 4.113.447 1
CT khu chợ Rã ba bể Bắc Cạn 2467865 1
CT năng công xuất trạm TG 47.247 3
Đội 2 CT khu chợ Rã Ba Bể BC 2.467.856 1
CT khu đá vôi Lạng Sơn 3.741.463 7
Tk142: BHLĐ +DCLĐ
Tk642: CFQLXN
Tk632: Xuất bán
Tổng cộng 27.902.167
26
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình Mẫu số:……
Điện thoại:
Đia chỉ: Nợ :154……….
Có :152……….
phiếu xuất kho
Ngày…. Tháng…. Năm
Họ và tên người nhận hàng: Phòng kế hoạch
Địa chỉ(bộ phận)
Lý do xuất kho: Công ty trách nhiệm hữu hạn FORD
Xuất tại kho: Công ty cổ phần xây lắp Hoà Bình
Tên nhãn hiệu ms đv Số lượng
đơn giá Thành tiền
Yêu cầu tx
Cột LT10C Cột 06 06 150.000 9.000.000
Cột LT14C Cột 01 01 3.990.909 3.990.909
Cột LT14D Cột 04 04 4.254.545 1.701.180
Cột LT18D Cột 10 10 5.218.182 52.181.820
Cộng 82.190.909
Ngày …… Tháng ……Năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ
kho
Khi xuất kho thủ kho ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất kho. Phiếu xuất
kho phải có đầy đủ chữ ký của các đối tượng có liên quan. Đơn giá trên phiếu
xuất chính là giá mua (không bao gồm chi phí thu mua). Khi hạch toán chi phí
nguyên vật liệu, kế toán phải nhân hệ số 1,03 để có chi phí nguyên vật liệu thực
tế. Việc hạch toán như vậy đơn giản nhưng không có cơ sở thực tế, thiếu chính
xác.
* Vật liệu không qua kho xuất thẳng đến công trình.
Có một số vật liệu như cột điện, máy biến áp sau khi mua được chuyển
đến công trình không qua kho công ty. Kế toán vật liệu căn cứ hoá đơn lập bảng
kê xuất thẳng nguyên vật liệu chi tiết từng công trình.
27
Bảng kê xuất thẳng nguyên vật liệu
Tháng 4 năm 2003
Ghi nợ TK154/Ghi có TK331
tt đội
XL
Tên công trình Số tiền Sp
1 ĐII CTLĐ khu nông tiến thị xã TQ 36.781.428 2
2 CTLĐ khu liên minh thị xã TQ 37.733.803 2
3 ĐIV CTR Liễu Đề I Nghĩa Hưng - NĐ 4.356.000 1
4 Nâng công xuất trạm trung gian HV- HH 188.858.171 2
5 Nâng công xuất trạm trung gian TD - TG 190.652.107 2
6 ĐIV Công trình hạ thế Yên Định I HH - NĐ 118.92.200 1
7 CT chống quá tải lưới điện TTNGD 36.654.000 2
8 CT ĐZ35kvvà TBATT Lâm Ly - NĐ 50.629.000 1
9 ĐVII CT đồi sơn khả Sơn La 443.28.4545 3
10 CT chống quá tải TT Thuận Thành - BN 37.927.284 1
11 CT 35kvA - 0,4kv và TBA180kv HH- LS 58.085.732 2
12 CT khu đá vôi Ngạn Sơn LS 14.547.000 1
Tổng 165.008.505
Căn cứ bảng kê xuất thẳng kế toán giá thành ghi chi tiết cho từng công
trình (VD: Công trình khu đá vôi ngạn sơn Lạng Sơn)
Nợ TK154 : 14.547.000
Có TK331 : 14.547.000
Trường hợp vật liệu xuất dùng không hết, nhập trả kho, kế toán căn cứ
vào bảng kê nhập trả kho để ghi giảm giá thành cho công trình.
Bảng kê nhập trả kho
Nợ TK152/Có tk154
Tháng 4 năm 2003
đơn vị Tên công trình Thành tiền Số phiếu
Đội 2 CT nông tiến thi xã Bắc Ninh 20.370.000 2
Đội 6 CT35 kvA -...