quoc_bao444
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Đạt Phương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1: Lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương ở các đơn vị xây lắp 3
1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của tiền lương và các khoản phải trích theo lương 3
1.1.1 Bản chất kinh tế của tiền lương 3
1.1.2 Nội dung kinh tế của tiền lương 5
1.2 Quỹ tiền lương, chế độ tiền lương và các hình thức trả lương của DN 11
1.2.1 Nội dung quỹ tiền lương 11
1.2.2 Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp 12
1.2.2.1 Trả lương theo thời gian 12
1.2.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm 14
1.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 19
1.3.1 Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng 20
1.3.2 Phương pháp hạch toán 24
Phần2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Đạt Phương 30
2.1 Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Đạt Phương có ảnh hưởng tới công tác quản lý kế toán tiền lương 30
2.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đạt Phương 30
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý 34
2.1.2.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật 34
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 36
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại công ty 40
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 40
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sổ kế toán 42
2.2 Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đạt Phương 44
2.2.1 Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty 44
2.2.2 Nội dung, phương pháp kế toán tiền lương 48
2.2.2.1 Đối với bộ phận văn phòng công ty và ban chỉ huy đội 48
2.2.2.2 Đối với thợ cơ giới 54
2.2.2.3 Đối với công nhân các đội sản xuất 56
2.2.3 Nội dung, phương pháp kế toán các khoản trích theo lương 58
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản phải 60
trích theo lương 60
3.1 Đánh giá khái quát tình hình hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương 60
3.1.1 Những thành tựu đạt được 60
3.1.2 Những hạn chế 62
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương 63
3.2.1 Hoàn thiện công tác trả lương cho lao động gián tiếp 64
3.2.1.1 Tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý 64
3.2.2 Hoàn thiện cách tính lương đối với bộ phận gián tiếp 65
3.2.3 Hoàn thiện cách tính lương đối với bộ phận trực tiếp 66
3.2.3.1 Đối với thợ cơ giới 66
3.2.3.2 Đối với công nhân sản xuất 67
KẾT LUẬN 70
MỤC LỤC 71
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Bên Nợ:
Xử lý giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân
BHXH phải trả trực tiếp cho người lao động
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý;
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện khi đến kỳ;
Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm các khoản phải, phải nộp khác (chi tiêu KPCĐ tại doanh nghiệp; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi hợp đồng cho thuê tài sản bỏ dở…)
Bên Có:
Giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý;
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định;
Tổng số doanh thu chưa thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ;
Các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn;
Các khoản phải trả, phải nộp khác;
Các khoản chi hộ, chi vượt được thanh toán.
Dư Có: Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ xử lý và các khoản còn phải trả, phải nộp khác.
Dư Nợ (nếu có): phản ánh số đã trả, đã nôp lớn hơn số phải trả, phải nộp và số chi BHXH, KPCĐ chi hộ, chi vượt chưa cấp bù.
Tài khoản 338 chi tiết làm 8 TK cấp 2:
TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết”
TK 3382 “Kinh phí công đoàn”
TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
TK 3385 “Phải trả về cổ phần hoá”
TK 3386 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”
TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
TK 3388 “Phải nộp khác”
Trong từng nội dung trên, kế toán lại phân ra phải trả, phải nộp, phải nộp ngắn hạn khác.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan như 111, 112, 138…
1.3.2 Phương pháp hạch toán
Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền thưởng trong sản xuất - kể cả lương phép trong các doanh nghiệp không trích trước tiền lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 623 (6231): phải trả công nhân sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627 (6271 – chi tiết phân xưởng): phải trả nhân viên quản lý phân xưởng.
Nợ TK 641 (6411): phải trả cho bộ phận nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 642 (6421): phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241: phải trả lao động bộ phận xây dựng cơ bản
Có TK 334: tổng số thù lao lao động phải trả
Trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy đinh:
Nợ các TK 622 (chi tiết đối tượng): phần tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 623 (6231): phần tính vào chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271): phần tính vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641 (6411): phần tính vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 (6421): phần tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241: phần tính vào chi phí xây dựng cơ bản.
Nợ TK 334: phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): tổng số KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích)
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ:
Nợ TK tập hợp chi phí liên quan (622, 623, 627, 641, 642, 241…): phải trả người lao động ở các bộ phận.
Nợ TK 431 (4312): số tiền ăn ca vượt mức quy định (phần chi vượt quá mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức)
Có TK 334: tổng số tiền ăn ca phải trả trong kỳ.
Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua, thương cuối quý, cuối năm);
Nợ TK 431 (4311); thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng
Có TK 334: tổng số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
Số bảo hiêm xã hội phải trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…):
Nợ TK 334: tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3335): thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Có TK 141: số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138: các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại…
Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lương…), BHXH, tiền thưởng cho công nhân viên chức:
Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: các khoản đã thanh toán
Có TK 111: thanh toán băng tiền mặt
Có TK 112: thanh toán chuyển khoản qua Ngân hàng
Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá:
- BT1: Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ.
Có TK liên quan (152, 153, 154, 155…)
- BT2: ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT)
Có TK 512: giá thanh toán không có thuế GTGT
Có TK 3331 (33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384): ghi giảm số phải nộp.
Có TK liên quan (111, 112…)
Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338 (3382): ghi giảm kinh phí công đoàn
Có TK 111, 112…: ghi giảm số tiền
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334: ghi giảm số phải trả người lao động.
Có TK 338 (3388): ghi tăng số phải trả khác.
Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vượt chi) lớn hơn số phải trả, phải nộp được cấp bù, ghi:
Nợ TK 111, 112: số tiền được cấp bù đã nhận
Có TK 338: số được cấp bù (3382, 3383).
Đối với các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ và doanh nghiệp có trích trước lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh lương phép thực tế phải trả cho người lao động trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 335: phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK liên quan (627, 641, 642): phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp,
Có TK 334: tổng số lương phép phải trả cho người lao động trong kỳ.
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, tiến hành trích trước lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): trích trước lương phép tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: trích trước lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất theo kế hoạch.
Có thể khái quát hạch toán thanh toán với công nhân viên chức qua các sơ đồ sau:
TK 338
TK 334
TK 111,112
TK 622, 627, 641, 642
Tính vào chi phí
kinh doanh
Trừ vào thu nhập của
người lao động
Số BHXH, KPCĐ chi vượt
Số BHXH phải trả
Trực tiếp nộp cho CNV
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT
cho cơ quan quản lý
được cấp
Trích KPCĐ, BHYT, BHXH theo tỷ lệ quy định
Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở
TK 334
TK 111, 112
Hình 1.3.2.1: Sơ đồ kế toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
Các khoản khấu trừ
vào thu nhập của người lao động (tạm ứn, bồi thường vật chất, thuế thu nhập..)
Phần đóng góp cho
quỹ BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng
BHXH và các khoản khác cho người lao động
TK 334
CNTT sản xuất
Nhân viên PX
NV bán hàng
tiền thưởng
quản lý DN
BHXH
Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động
TK 622
TK 141, 138, 333
TK 627
TK 641, 642
TK 141, 138, 333
TK 4311
TK 141, 138, 333
TK 3383
Hình 1.3.2.2 Sơ đồ các khoản thanh toán với người lao động
TK 334
TK 338
TK 334
TK 335
Tiền lương phép
thực tế phải trả cho CNSX trong kỳ
Trích trước tiền lương phép theo
kế hoạch của công nhân TTSX
phần chênh lệch giữa tiền lương phép
thực tế với kế hoạch ghi tăng chi phí (nếu TT > KH) hay giảm chi phí (nếu TT
Download Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Đạt Phương miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1: Lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương ở các đơn vị xây lắp 3
1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của tiền lương và các khoản phải trích theo lương 3
1.1.1 Bản chất kinh tế của tiền lương 3
1.1.2 Nội dung kinh tế của tiền lương 5
1.2 Quỹ tiền lương, chế độ tiền lương và các hình thức trả lương của DN 11
1.2.1 Nội dung quỹ tiền lương 11
1.2.2 Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp 12
1.2.2.1 Trả lương theo thời gian 12
1.2.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm 14
1.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 19
1.3.1 Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng 20
1.3.2 Phương pháp hạch toán 24
Phần2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Đạt Phương 30
2.1 Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Đạt Phương có ảnh hưởng tới công tác quản lý kế toán tiền lương 30
2.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đạt Phương 30
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý 34
2.1.2.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật 34
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 36
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại công ty 40
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 40
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sổ kế toán 42
2.2 Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đạt Phương 44
2.2.1 Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty 44
2.2.2 Nội dung, phương pháp kế toán tiền lương 48
2.2.2.1 Đối với bộ phận văn phòng công ty và ban chỉ huy đội 48
2.2.2.2 Đối với thợ cơ giới 54
2.2.2.3 Đối với công nhân các đội sản xuất 56
2.2.3 Nội dung, phương pháp kế toán các khoản trích theo lương 58
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản phải 60
trích theo lương 60
3.1 Đánh giá khái quát tình hình hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương 60
3.1.1 Những thành tựu đạt được 60
3.1.2 Những hạn chế 62
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương 63
3.2.1 Hoàn thiện công tác trả lương cho lao động gián tiếp 64
3.2.1.1 Tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý 64
3.2.2 Hoàn thiện cách tính lương đối với bộ phận gián tiếp 65
3.2.3 Hoàn thiện cách tính lương đối với bộ phận trực tiếp 66
3.2.3.1 Đối với thợ cơ giới 66
3.2.3.2 Đối với công nhân sản xuất 67
KẾT LUẬN 70
MỤC LỤC 71
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ản đã phản ánh ở các tài khoản thanh toán nợ phải trả (từ TK 331 đến TK 337) ở trên.Bên Nợ:
Xử lý giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân
BHXH phải trả trực tiếp cho người lao động
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý;
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện khi đến kỳ;
Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm các khoản phải, phải nộp khác (chi tiêu KPCĐ tại doanh nghiệp; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi hợp đồng cho thuê tài sản bỏ dở…)
Bên Có:
Giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý;
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định;
Tổng số doanh thu chưa thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ;
Các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn;
Các khoản phải trả, phải nộp khác;
Các khoản chi hộ, chi vượt được thanh toán.
Dư Có: Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ xử lý và các khoản còn phải trả, phải nộp khác.
Dư Nợ (nếu có): phản ánh số đã trả, đã nôp lớn hơn số phải trả, phải nộp và số chi BHXH, KPCĐ chi hộ, chi vượt chưa cấp bù.
Tài khoản 338 chi tiết làm 8 TK cấp 2:
TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết”
TK 3382 “Kinh phí công đoàn”
TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
TK 3385 “Phải trả về cổ phần hoá”
TK 3386 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”
TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
TK 3388 “Phải nộp khác”
Trong từng nội dung trên, kế toán lại phân ra phải trả, phải nộp, phải nộp ngắn hạn khác.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan như 111, 112, 138…
1.3.2 Phương pháp hạch toán
Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền thưởng trong sản xuất - kể cả lương phép trong các doanh nghiệp không trích trước tiền lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 623 (6231): phải trả công nhân sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627 (6271 – chi tiết phân xưởng): phải trả nhân viên quản lý phân xưởng.
Nợ TK 641 (6411): phải trả cho bộ phận nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 642 (6421): phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241: phải trả lao động bộ phận xây dựng cơ bản
Có TK 334: tổng số thù lao lao động phải trả
Trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy đinh:
Nợ các TK 622 (chi tiết đối tượng): phần tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 623 (6231): phần tính vào chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271): phần tính vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641 (6411): phần tính vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 (6421): phần tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241: phần tính vào chi phí xây dựng cơ bản.
Nợ TK 334: phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): tổng số KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích)
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ:
Nợ TK tập hợp chi phí liên quan (622, 623, 627, 641, 642, 241…): phải trả người lao động ở các bộ phận.
Nợ TK 431 (4312): số tiền ăn ca vượt mức quy định (phần chi vượt quá mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức)
Có TK 334: tổng số tiền ăn ca phải trả trong kỳ.
Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua, thương cuối quý, cuối năm);
Nợ TK 431 (4311); thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng
Có TK 334: tổng số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
Số bảo hiêm xã hội phải trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…):
Nợ TK 334: tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3335): thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Có TK 141: số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138: các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại…
Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lương…), BHXH, tiền thưởng cho công nhân viên chức:
Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: các khoản đã thanh toán
Có TK 111: thanh toán băng tiền mặt
Có TK 112: thanh toán chuyển khoản qua Ngân hàng
Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá:
- BT1: Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ.
Có TK liên quan (152, 153, 154, 155…)
- BT2: ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT)
Có TK 512: giá thanh toán không có thuế GTGT
Có TK 3331 (33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384): ghi giảm số phải nộp.
Có TK liên quan (111, 112…)
Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338 (3382): ghi giảm kinh phí công đoàn
Có TK 111, 112…: ghi giảm số tiền
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334: ghi giảm số phải trả người lao động.
Có TK 338 (3388): ghi tăng số phải trả khác.
Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vượt chi) lớn hơn số phải trả, phải nộp được cấp bù, ghi:
Nợ TK 111, 112: số tiền được cấp bù đã nhận
Có TK 338: số được cấp bù (3382, 3383).
Đối với các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ và doanh nghiệp có trích trước lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh lương phép thực tế phải trả cho người lao động trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 335: phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK liên quan (627, 641, 642): phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp,
Có TK 334: tổng số lương phép phải trả cho người lao động trong kỳ.
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, tiến hành trích trước lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): trích trước lương phép tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: trích trước lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất theo kế hoạch.
Có thể khái quát hạch toán thanh toán với công nhân viên chức qua các sơ đồ sau:
TK 338
TK 334
TK 111,112
TK 622, 627, 641, 642
Tính vào chi phí
kinh doanh
Trừ vào thu nhập của
người lao động
Số BHXH, KPCĐ chi vượt
Số BHXH phải trả
Trực tiếp nộp cho CNV
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT
cho cơ quan quản lý
được cấp
Trích KPCĐ, BHYT, BHXH theo tỷ lệ quy định
Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở
TK 334
TK 111, 112
Hình 1.3.2.1: Sơ đồ kế toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
Các khoản khấu trừ
vào thu nhập của người lao động (tạm ứn, bồi thường vật chất, thuế thu nhập..)
Phần đóng góp cho
quỹ BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng
BHXH và các khoản khác cho người lao động
TK 334
CNTT sản xuất
Nhân viên PX
NV bán hàng
tiền thưởng
quản lý DN
BHXH
Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động
TK 622
TK 141, 138, 333
TK 627
TK 641, 642
TK 141, 138, 333
TK 4311
TK 141, 138, 333
TK 3383
Hình 1.3.2.2 Sơ đồ các khoản thanh toán với người lao động
TK 334
TK 338
TK 334
TK 335
Tiền lương phép
thực tế phải trả cho CNSX trong kỳ
Trích trước tiền lương phép theo
kế hoạch của công nhân TTSX
phần chênh lệch giữa tiền lương phép
thực tế với kế hoạch ghi tăng chi phí (nếu TT > KH) hay giảm chi phí (nếu TT