Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox tại Công ty TNHH Tiến Đạt
MỤC LỤC Trang
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT 5
1.1.Đặc điểm kinh doanh và tổ chức ảnh hưởng đến hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Tiến Đạt 5
1.1.1.Đặc điểm tình hình chung về Công ty TNHH Tiến Đạt. 5
1.1.2. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tiến Đạt 6
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh 7
1.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ 7
1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Tiến Đạt 8
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tiến Đạt 10
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH Tiến Đạt 10
Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 10
1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng 11
1. 2.3. Hình thức sổ kế toán 12
1.2.4. Phương pháp kế toán 14
1.2.5. Hệ thống tài khoản kế toán 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT. 17
2.1. cách bán hàng 17
2.2.Kế toán tiêu thụ sản phẩm 18
2.2.1.Chứng từ sử dụng 19
2.2.2.Tài khoản sử dụng 19
2.2.3.Sổ sách sử dụng 20
2.2.4.Trình tự hạch toán 20
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. 38
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 39
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng. 39
2.4.1.1Chứng từ ban đầu 39
2.4.1.2Tài khoản sử dụng : 39
2.4.1.3.Trình tự ghi sổ 40
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.4.2.1Chứng từ ban đầu. 43
2.4.2.2.Tài khoản sử dụng 43
2.4.2.3.Sổ kế toán sử dụng 44
2.4.2.4.Trình tự ghi sổ: 44
2.5. Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 45
2.5.1.Tài khoản sử dụng 45
2.5.2. Phương pháp kế toán 45
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT 53
3.1. Nhận xét chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox tại Công ty TNHH Tiến Đạt 53
3.1.1. Những ưu điểm 54
3.1.2. Những nhược điểm 55
3.2. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox. 56
KẾT LUẬN 64
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-02-chuyen_de_hoan_thien_hach_toan_tieu_thu_va_xac_din.jrGmKDS7FG.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-70188/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
hoKế toán
Phê duyệt
Hợp đồng mua bán
Ghi sổ Lưu và bảo quản
Xuất hàng
Phiếu xuất kho
Sơ đồ 2.1: Quy trình xuất kho bán hàng
Tại công ty: khi phát sinh đơn đặt hàng mới, hơp đồng kinh tế mới trưởng phòng Kế hoạch - Kinh doanh sẽ thống nhất với phòng Tài chính - Kế toán để đảm bảo đủ số lượng và chất lượng của hàng hoá có trong đơn hàng và làm báo cáo trình lên giám đốc. Sau khi giám đốc phê duyệt sẽ phát lệnh giao hàng để xuất hàng cho người mua.
Kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào hoá đơn ghi số lượng hàng hoá xuất kho ở thẻ kho sau đó lại gửi lên cho phòng kế toán để kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá và lập sổ nhập- xuất- tồn và lập sổ cái tài khoản 632.
Trong tháng 01/2009 công ty ký kết hợp đồng bán hàng cho Công ty TNHH kỹ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia với nội dung như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------*****--------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số: 01-09/HĐMB-NHH
- Căn cứ Bộ luật dân sự 33/2005/QH của Quốc Hội ban hàng ngày 17/06/2005
- Căn cứ luật thương mại 36/2005/QH 11 ban hành ngày 27/06/2005
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2009. Đại diện hai bên gồm có:
BÊN MUA HÀNG:
CÔNG TY TNHH KĨ THUẬT CƠ ĐIỆN LẠNH HOÀNG GIA(BÊN A)
Địa chỉ: Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Điện thoại:
Đại diện là: Ông Đinh Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc
BÊN BÁN HÀNG: CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT (BÊN B)
Địa chỉ: 334 Lạc Trung- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Điện thoại: 84.4) 39875629 Fax: (84.4) 39875631
Mã số thuế: 0100744299
Tên tài khoản: Công ty TNHH Tiến Đạt
Số tài khoản: 12220331304013
Mở tại: Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Bắc Ninh.
Đại diện là: Ông Trần Văn Hưng Chức vụ: Giám đốc
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký kết bản hợp đồng mua bán với các nội dung như sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG – QUY CÁCH VÀ GIÁ CẢ HÀNG HOÁ
Bên B bán cho bên A các mặt hàng theo danh mục dưới đây:
Số TT
Tên – Mã hàng
Quy cách kỹ thuật
Thuế suất GTGT
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
ống CN 1,0 ly
KT: 22.2mmx1,0mm
10%
Kg
789
46.200
36.451.800
2
ống CN 1,2 ly
KT: 19.1mmx1,2mm
10%
Kg
623
46.200
28.782.600
3
ống CN 1,5 ly
KT: 19.1mmx1,5mm
10%
Kg
544
47.850
26.030.400
4
ống CN 0,7 ly
KT: 25.4mmx0,7 mm
10%
Kg
12
66.550
798.600
Tổng cộng
92.063.400
Số tiền bằng chữ: Chín hai triệu không trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng.
(Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
ĐIỀU II: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG
Thời hạn giao hàng: bên B sẽ có trách nhiệm giao hàng cho bên A trong vòng 20 ngày từ khi ký hợp đồng.
Địa điểm giao hàng: Tại kho của công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
Bên B sẽ chịu mọi chi phí vận chuyển để giao hàng cho bên A
ĐIỀU III: HÌNH THỨC THANH TOÁN (DÀNH CHO BÊN A)
Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao hàng.
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt, séc hay chuyển khoản.
ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN (BAO GỒM CẢ BẢO HÀNH SẢN PHẨM)
- Đảm bảo mẫu mã, chất lượng sản phẩm theo quy cách - phẩm chất kỹ thuật đã trình bày ở trên.
- Giao hàng theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Bảo hành sản phẩm 12 tháng kể từ ngày hai bên bàn giao hàng hóa, đối với các lỗi kỹ thuật thuộc về nhà sản xuất. Bên B sẽ không bảo hành đối với những hư hỏng do thiên tai hoả hoạn, do tác động ngoại lực…
ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA
Kiểm tra và nghiệm thu hàng do bên bán cung cấp
Thanh toán cho bên bán đúng theo điều khoản số V đã ghi trong hợp đồng
ĐIỀU VI: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trên hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu các trở ngại, vướng mắc phát sinh hai bên phải gặp nhau bàn bạc giải quyết và thông báo cho nhau bằng văn bản. Khi cần điều chỉnh, bổ sung hợp đồng, hai bên sẽ lập các phụ lục phù hợp. Phụ lục được hai bên ký là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
- Nếu một trong hai bên cố ý gây thiệt hại, bên đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do mình gây nên. Trong trường hợp hai bên không thể thoả thuận giải quyết các mâu thuẫn, vướng mắc phát sinh sẽ nhờ đến Toà án kinh tế TP Hà Nội để giải quyết. Khi đó mọi chi phí phát sinh sẽ do bên sai chịu.
- Hợp đồng này có giá trị pháp lý kể từ ngày ký, được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC
ĐINH VĂN HÙNG
ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
TRẦN VĂN HƯNG
Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã ký kết, kế toán viết hoá đơn GTGT giao cho bên mua hàng và phiếu xuất kho.
Mẫu số 01-GTKT- 3LL
CD/2008B
0000056
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ :334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
0
7
4
4
2
9
9
Điện thoại : Mã số:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
Địa chỉ : Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
1
5
2
8
8
5
4
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số:
STT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
ống CN 1,0 ly
Kg
789
42.000
33.138.000
2
ống CN 1,2 ly
Kg
623
42.000
26.166.000
3
ống CN 1,5 ly
Kg
544
43.500
23.664.000
4
ống CN 0,7 ly
Kg
12
60.500
726.000
Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ
83,694.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
8.369.400
Tổng cộng tiền thanh toán
92.063.400
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi hai triệu không trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng
Biểu 2.1:Hóa đơn giá trị gia tăng (khi bán hàng)
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho kế toán ghi sổ và lưu.
Khi xuất hàng, thủ kho ghi số lượng hàng xuất vào phiếu xuất kho, sau đó ký và giao liên 3 cho người nhận hàng, liên 2 giữ lại để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán.
Mẫu số 02-VTQĐ số: 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chi: 334- Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22/01/2009
Số : 05/2009
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
Địa chỉ : Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Nội dung: Xuất bán
TK nợ: 1312-Phải thu khách hàng
Theo hoá đơn số 0000056 ngày 22/01/2009 của Công ty TNHH Tiến Đạt
Mã kho
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
460
ống CN 1,0 ly
Kg
789
33.500
26.431.500
460
ống CN 1,2 ly
Kg
623
33.500
20.870.500
460
ống CN 1,5 ly
Kg
544
33.248
18.086.912
460
ống CN 0,7 ly
Kg
12
51.714
620.568
Cộng tiền hàng
66.009.480
- Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu mươi sáu triệu không trăm linh chín nghìn bốn trăm tám mươi đồng.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.2hiếu xuất kho(bán hàng)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho phản ánh số liệu vào thẻ kho cho từng mặt hàng để theo dõi số lượng hàng nhập - xuất - tồn.
Công ty TNHH Tiến Đạt
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2009
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: ống CN 1,0 ly
Đơn vị...