Download Luận văn Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn Hà Nội
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các phụ lục
LỜI MỞ ĐẦU
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG
DOANH NGHIỆP . 1
1.1. Khái quát về kế toán quản trị . 1
1.1.1 Khái niệm kế toán quản trị . 1
1.1.2 Vai trò kế toán quản trị . 1
1.2 Tổng quát về hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp . 2
1.2.1 Bản chất của kế toán trách nhiệm . 2
1.2.2 Vai trò kế toán trách nhiệm . 3
1.3 Chức năng và đối tượng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm. 3
1.3.1 Chức năng của kế toán trách nhiệm . 3
1.3.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm . 4
1.4 Nội dung của kế toán trách nhiệm . 5
1.4.1 Sự phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm . 5
1.4.1.1 Sự phân cấp quản lý . 5
1.4.1.2 Xác định các trung tâm trách nhiệm . 6
1.4.2 Xác định các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận . 8
1.4.2.1 Quan điểm đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận. 8
1.4.2.2 Phương pháp đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận . 8
1.4.3 Xác định các báo cáo trách nhiệm của các trung tâm trách nhiệm . 13
1.4.4 Một số nội dung liên quan đến kế toán trách nhiệm . 16
KẾT LUẬN CHưƠNG 1 . 19
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÕN HÀ NỘI . 20
2.1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh và công tác kế toán . 20
2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh . 20
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. 20
2.1.1.2 Quy mô hoạt động kinh doanh . 21
2.1.1.3 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty . 21
2.1.1.4 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty . 23
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán . 27
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán . 27
2.1.2.2 Vận dụng chế độ kế toán . 30
2.2 Thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội . 34
2.2.1 Hệ thống các trung tâm trách nhiệm tại công ty . 34
2.2.1.1 Trung tâm chi phí . 34
2.2.1.2 Trung tâm doanh thu . 36
2.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận . 36
2.2.1.4 Trung tâm đầu tư . 37
2.2.2 Quá trình thu thập số liệu tại các trung tâm trách nhiệm . 37
2.2.2.1 Các trung tâm chi phí . 38
2.2.2.2 Các trung tâm doanh thu . 47
2.2.2.3 Các Trung tâm lợi nhuận. 51
2.2.2.4 Trung tâm đầu tư . 53
2.2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ
phần chứng khoán Sài Gòn Hà Nội . 54
2.2.4 Nguyên nhân . 57
KẾT LUẬN CHưƠNG 2 . 59
CHưƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÕN HÀ NỘI . 60
3.1 Các quan điểm hoàn thiện công tác kế toán trách nhiệm . 60
3.1.1 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của công ty . 60
3.1.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của công ty . 60
3.1.3 Tính phù hợp và hài hòa giữa lợi ích và chi phí . 61
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống hệ thống KTTN tại Công ty CP Chứng
khoán Sài Gòn Hà Nội . 61
3.2.1.Về việc phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm . 61
3.2.2. Về việc sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận . 63
3.2.3 Về việc thực hiện các báo cáo trách nhiệm . 66
3.2.3.1 Yêu cầu thông tin của nhà quản lý . 66
3.2.3.2 Về việc thực hiện các báo cáo trách nhiệm . 66
3.2.4 Về việc thiết kế danh mục tài khoản kế toán gắn với các trung tâm trách nhiệm . 72
3.2.5 Về việc phân bổ doanh thu, chi phí . 73
3.2.5 Một số giải pháp khác . 75
3.2.5.1 Đối với công ty . 75
3.2.5.2 Đối với các Cơ quan chức năng . 77
KẾT LUẬN CHưƠNG 3 . 78
KẾT LUẬN CHUNG . 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-24-luan_van_hoan_thien_he_thong_ke_toan_trach_nhiem_t.OnkQ8bmVPJ.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42057/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
tâm chi phí này đều thuộc trung tâm chi phí dự toán. Cụ thể:
(1) Ban giám đốc
(2) Phòng kế toán tài chính
(3) Phòng công nghệ thông tin
(4) Phòng kế hoạch và phát triển thị trƣờng
(5) Phòng nhân sự và đào tạo
(6) Phòng hành chính
(7) Phòng phân tích
(8) Phòng kiểm soát nội bộ
(9) Văn phòng hội đồng quản trị
Toàn bộ chín trung tâm trách nhiệm này đều không trực tiếp tạo ra doanh thu.
Chi phí phát sinh tại các trung tâm chi phí này là chi phí quản lý. Sản phẩm mà các
trung tâm này tạo ra chủ yếu là sự quản lý, hỗ trợ và kiểm soát hoạt động kinh
doanh tại công ty, các báo cáo định kỳ…
BAN
GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VÀ PHÁT
TRIỂN
THỊ
TRƢỜNG
PHÒNG
CÔNG
NGHỆ
THÔN
G TIN
PHÒNG
NHÂN
SỰ VÀ
ĐÀO
TẠO
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
PHÂN
TÍCH
PHÒNG
KIỂM
SOÁT
NỘI BỘ
VĂN
PHÒNG
HỘI
ĐỒNG
QUẢN
TRỊ
36
2.2.1.2 Trung tâm doanh thu
Nguồn doanh thu chính của công ty chủ yếu từ các dịch vụ nhƣ Môi giới
chứng khoán, Tƣ vấn tài chính, Tự doanh chứng khoán và các dịch vụ hỗ trợ vốn
cho nhà đầu tƣ, đƣợc gọi là trung tâm doanh thu của công ty. Hiện tại các trung tâm
doanh thu đƣợc phân cấp quản lý theo sơ đồ sau:
Hình 2.2.1.2 Sơ đồ các Trung tâm doanh thu của công ty
Nhƣ vậy, công ty hiện có bốn trung tâm doanh thu gồm:
(1) Phòng Môi giới chứng khoán
(2) Phòng Tƣ vấn tài chính và bảo lãnh phát hành
(3) Phòng Tự doanh
(4) Phòng Nguồn vốn
2.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận
Công ty hiện có trụ sở chính tại Hà Nội và hai chi nhánh đặt tại TP.HCM và
Đà Nẵng. Công ty phân cấp thành ba trung tâm lợi nhuận, đƣợc thể hiện theo sơ đồ
sau:
Hình 2.2.1.2 Sơ đồ các Trung tâm lợi nhuận của công ty
TỔNG CÔNG TY
HỘI SỞ CHÍNH
CHI NHÁNH
TP.HCM
CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG
BAN
GIÁM ĐỐC
PHÒNG MÔI
GIỚI CHỨNG
KHOÁN
PHÒNG
TỰ DOANH
PHÒNG
TƢ VẤN
PHÒNG
NGUỒN VỐN
37
Công ty phân cấp thành ba trung tâm lợi nhuận gồm:
(1) Hội sở chính đặt tại Hà Nội
(2) Chi nhánh TP. HCM
(3) Chi nhánh Đà Nẵng
Trong ba trung tâm lợi nhuận trên thì Hội sở chính có cơ cấu tổ chức lớn nhất,
kế đến là Chi nhánh TP. HCM và nhỏ nhất là Chi nhánh Đà Nẵng.
2.2.1.4 Trung tâm đầu tƣ
Bộ máy hoạt động của công ty theo mô hình tổng công ty. Cao nhất là Tổng
giám đốc, vì vậy Ban Tổng giám đốc chính là Trung tâm đầu tƣ của công ty. Công
ty chỉ có một trung tâm đầu tƣ, đây là nơi có quyền lực cao nhất, quyết định toàn bộ
các hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty.
2.2.2 Quá trình thu thập số liệu tại các trung tâm trách nhiệm
Hiện tại, bộ phận kế toán quản trị vẫn trực thuộc phòng kế toán toán tài chính.
Nội dung kế toán quản trị cũng do nhân viên kế toán tài chính kiêm nhiệm, cụ thể
do kế toán tổng hợp của công ty thực hiện. Do đó, ngay từ đầu để thuận lợi cho việc
thu thập, xử lý số liệu và thực hiện các báo cáo kế toán quản trị, bộ máy kế toán đã
xây dựng hệ thống tài khoản kế toán chi tiết đến từng trung trách nhiệm.
Thông thƣờng công tác thu thập số liệu và đánh giá hiệu quả hoạt động từng
trung tâm trách nhiệm đƣợc thực hiện định kỳ hàng tháng sau khi phòng kế toán tài
chính đã chốt số liệu của tháng đó.
Ngƣời thực hiện kế toán quản trị sẽ căn cứ vào sổ cái chi tiết tài khoản doanh
thu, chi phí thực tế phát sinh theo tháng đƣợc chi tiết theo từng phòng ban để thu
thập các số liệu liên quan đến từng trung tâm trách nhiệm. Đồng thời kết hợp với
các số liệu nhƣ kế hoạch doanh thu, chi phí theo tháng của từng phòng ban (đã đƣợc
cung cấp từ đầu năm tài chính) để lập các báo cáo đánh giá.
Để thuận tiện cho công tác quản lý cũng nhƣ tổng hợp và kết xuất dữ liệu, mỗi
trung tâm trách nhiệm đều đƣợc gắn liền với một mã số, cụ thể:
+ Đối với các Trung tâm chi phí:
Ban giám đốc: “01”
38
Phòng kế toán tài chính: “08”
Phòng công nghệ thông tin: “06”
Phòng kế hoạch và phát triển thị trƣờng: “04”
Phòng nhân sự và đào tạo: “15”
Phòng hành chính “02”
Phòng phân tích “09”
Phòng kiểm soát nội bộ “13”
Văn phòng Hội đồng quản trị: “12”
+ Đối với các Trung tâm doanh thu:
Phòng môi giới “07”
Phòng tƣ vấn “05”
Phòng nguồn vốn “10”
Phòng tự doanh “03”
Sau đây, luận văn sẽ trình bày cụ thể việc thu thập các số liệu liên quan đến
từng trung tâm chi phí vào tháng 11 năm 2010 tại công ty CP Chứng khoán Sài Gòn
Hà Nội nhƣ sau:
2.2.2.1 Các trung tâm chi phí
Theo nhƣ sơ đồ hệ thống kế toán trách nhiệm của công ty, công ty hiện có 9
trung tâm chi phí. Mỗi trung tâm chi phí đều đƣợc đặt một mã số riêng để thuận tiện
cho việc theo dõi và xử lý số liệu kế toán cũng nhƣ kết xuất dữ liệu để lập các báo
cáo quản trị theo từng trung tâm chi phí.
Trong quá trình hoạt động, chi phí phát sinh tại các trung tâm này đều đƣợc kế
toán hạch toán chi tiết theo từng trung tâm.
Mỗi trung tâm chi phí, ban quản trị đều có những quan điểm đánh giá và
phƣơng pháp đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận khác nhau. Sau đây, luận văn sẽ
trình bày cụ thể về những quan điểm và phƣơng pháp đánh giá trách nhiệm quản trị
của từng tâm chi phí tại Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội nhƣ sau:
a. Tiêu chí đánh giá trách nhiệm quản lý của các trung tâm chi phí
Trách nhiệm quản lý của các trung tâm chi phí tại công ty đƣợc đánh giá cả hai
mặt đó là hiệu quả và hiệu năng. Cụ thể:
39
- Đối với Ban giám đốc
Về mặt hiệu quả: Quan điểm đánh giá chính là trung tâm có thực hiện được
các mục tiêu đề ra như đạt được kế hoạch về lợi nhuận, điều hành công ty hiệu quả
giúp đời sống nhân viên ngày càng được nâng cao, chất lượng dịch vụ của công ty
ngày càng đa dạng và chất lượng,...hay không?
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng kế toán tài chính
Về mặt hiệu quả: đó là mức độ hoàn thành các nhiệm vụ kể trên một cách
đúng thời hạn, đồng thời phải tuân thủ và thực hiện đúng các chuẩn mực kế toán và
chính sách thuế. Và điều quan trọng là thực hiện các nghiệp vụ thanh toán đúng
theo quy chế tài chính và quy định chi tiêu nội bộ của công ty để không làm thất
thoát tài sản của công ty.
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng công nghệ thông tin
Về mặt hiệu quả: mức độ hoàn thành tốt được kế hoạch được đặt ra và hạn
chế đến mức tối đa các rủi ro về hệ thống như đường truyền hoạt động ổn định, lưu
trữ dữ liệu, bảo mật thông tin khách hàng, ...
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng kế hoạch và phát triển thị trƣờng
Về mặt hiệu quả: mức độ hoàn thành tốt kế hoạch của phòng đã đặt ra.
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng nhân sự và đào tạo
Về mặt hiệu quả: làm thế nào để đào tạo và duy trì được đội ngũ cán bộ nhân
viên ổ...
Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn Hà Nội
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các phụ lục
LỜI MỞ ĐẦU
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG
DOANH NGHIỆP . 1
1.1. Khái quát về kế toán quản trị . 1
1.1.1 Khái niệm kế toán quản trị . 1
1.1.2 Vai trò kế toán quản trị . 1
1.2 Tổng quát về hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp . 2
1.2.1 Bản chất của kế toán trách nhiệm . 2
1.2.2 Vai trò kế toán trách nhiệm . 3
1.3 Chức năng và đối tượng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm. 3
1.3.1 Chức năng của kế toán trách nhiệm . 3
1.3.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán trách nhiệm . 4
1.4 Nội dung của kế toán trách nhiệm . 5
1.4.1 Sự phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm . 5
1.4.1.1 Sự phân cấp quản lý . 5
1.4.1.2 Xác định các trung tâm trách nhiệm . 6
1.4.2 Xác định các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận . 8
1.4.2.1 Quan điểm đánh giá trách nhiệm quản lý bộ phận. 8
1.4.2.2 Phương pháp đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận . 8
1.4.3 Xác định các báo cáo trách nhiệm của các trung tâm trách nhiệm . 13
1.4.4 Một số nội dung liên quan đến kế toán trách nhiệm . 16
KẾT LUẬN CHưƠNG 1 . 19
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÕN HÀ NỘI . 20
2.1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh và công tác kế toán . 20
2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh . 20
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. 20
2.1.1.2 Quy mô hoạt động kinh doanh . 21
2.1.1.3 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty . 21
2.1.1.4 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty . 23
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán . 27
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán . 27
2.1.2.2 Vận dụng chế độ kế toán . 30
2.2 Thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội . 34
2.2.1 Hệ thống các trung tâm trách nhiệm tại công ty . 34
2.2.1.1 Trung tâm chi phí . 34
2.2.1.2 Trung tâm doanh thu . 36
2.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận . 36
2.2.1.4 Trung tâm đầu tư . 37
2.2.2 Quá trình thu thập số liệu tại các trung tâm trách nhiệm . 37
2.2.2.1 Các trung tâm chi phí . 38
2.2.2.2 Các trung tâm doanh thu . 47
2.2.2.3 Các Trung tâm lợi nhuận. 51
2.2.2.4 Trung tâm đầu tư . 53
2.2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ
phần chứng khoán Sài Gòn Hà Nội . 54
2.2.4 Nguyên nhân . 57
KẾT LUẬN CHưƠNG 2 . 59
CHưƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÕN HÀ NỘI . 60
3.1 Các quan điểm hoàn thiện công tác kế toán trách nhiệm . 60
3.1.1 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của công ty . 60
3.1.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của công ty . 60
3.1.3 Tính phù hợp và hài hòa giữa lợi ích và chi phí . 61
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống hệ thống KTTN tại Công ty CP Chứng
khoán Sài Gòn Hà Nội . 61
3.2.1.Về việc phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm . 61
3.2.2. Về việc sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận . 63
3.2.3 Về việc thực hiện các báo cáo trách nhiệm . 66
3.2.3.1 Yêu cầu thông tin của nhà quản lý . 66
3.2.3.2 Về việc thực hiện các báo cáo trách nhiệm . 66
3.2.4 Về việc thiết kế danh mục tài khoản kế toán gắn với các trung tâm trách nhiệm . 72
3.2.5 Về việc phân bổ doanh thu, chi phí . 73
3.2.5 Một số giải pháp khác . 75
3.2.5.1 Đối với công ty . 75
3.2.5.2 Đối với các Cơ quan chức năng . 77
KẾT LUẬN CHưƠNG 3 . 78
KẾT LUẬN CHUNG . 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-24-luan_van_hoan_thien_he_thong_ke_toan_trach_nhiem_t.OnkQ8bmVPJ.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42057/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
đồ trên cho thấy, công ty có 9 trung tâm chi phí. Toàn bộ các trungtâm chi phí này đều thuộc trung tâm chi phí dự toán. Cụ thể:
(1) Ban giám đốc
(2) Phòng kế toán tài chính
(3) Phòng công nghệ thông tin
(4) Phòng kế hoạch và phát triển thị trƣờng
(5) Phòng nhân sự và đào tạo
(6) Phòng hành chính
(7) Phòng phân tích
(8) Phòng kiểm soát nội bộ
(9) Văn phòng hội đồng quản trị
Toàn bộ chín trung tâm trách nhiệm này đều không trực tiếp tạo ra doanh thu.
Chi phí phát sinh tại các trung tâm chi phí này là chi phí quản lý. Sản phẩm mà các
trung tâm này tạo ra chủ yếu là sự quản lý, hỗ trợ và kiểm soát hoạt động kinh
doanh tại công ty, các báo cáo định kỳ…
BAN
GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VÀ PHÁT
TRIỂN
THỊ
TRƢỜNG
PHÒNG
CÔNG
NGHỆ
THÔN
G TIN
PHÒNG
NHÂN
SỰ VÀ
ĐÀO
TẠO
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
PHÂN
TÍCH
PHÒNG
KIỂM
SOÁT
NỘI BỘ
VĂN
PHÒNG
HỘI
ĐỒNG
QUẢN
TRỊ
36
2.2.1.2 Trung tâm doanh thu
Nguồn doanh thu chính của công ty chủ yếu từ các dịch vụ nhƣ Môi giới
chứng khoán, Tƣ vấn tài chính, Tự doanh chứng khoán và các dịch vụ hỗ trợ vốn
cho nhà đầu tƣ, đƣợc gọi là trung tâm doanh thu của công ty. Hiện tại các trung tâm
doanh thu đƣợc phân cấp quản lý theo sơ đồ sau:
Hình 2.2.1.2 Sơ đồ các Trung tâm doanh thu của công ty
Nhƣ vậy, công ty hiện có bốn trung tâm doanh thu gồm:
(1) Phòng Môi giới chứng khoán
(2) Phòng Tƣ vấn tài chính và bảo lãnh phát hành
(3) Phòng Tự doanh
(4) Phòng Nguồn vốn
2.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận
Công ty hiện có trụ sở chính tại Hà Nội và hai chi nhánh đặt tại TP.HCM và
Đà Nẵng. Công ty phân cấp thành ba trung tâm lợi nhuận, đƣợc thể hiện theo sơ đồ
sau:
Hình 2.2.1.2 Sơ đồ các Trung tâm lợi nhuận của công ty
TỔNG CÔNG TY
HỘI SỞ CHÍNH
CHI NHÁNH
TP.HCM
CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG
BAN
GIÁM ĐỐC
PHÒNG MÔI
GIỚI CHỨNG
KHOÁN
PHÒNG
TỰ DOANH
PHÒNG
TƢ VẤN
PHÒNG
NGUỒN VỐN
37
Công ty phân cấp thành ba trung tâm lợi nhuận gồm:
(1) Hội sở chính đặt tại Hà Nội
(2) Chi nhánh TP. HCM
(3) Chi nhánh Đà Nẵng
Trong ba trung tâm lợi nhuận trên thì Hội sở chính có cơ cấu tổ chức lớn nhất,
kế đến là Chi nhánh TP. HCM và nhỏ nhất là Chi nhánh Đà Nẵng.
2.2.1.4 Trung tâm đầu tƣ
Bộ máy hoạt động của công ty theo mô hình tổng công ty. Cao nhất là Tổng
giám đốc, vì vậy Ban Tổng giám đốc chính là Trung tâm đầu tƣ của công ty. Công
ty chỉ có một trung tâm đầu tƣ, đây là nơi có quyền lực cao nhất, quyết định toàn bộ
các hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty.
2.2.2 Quá trình thu thập số liệu tại các trung tâm trách nhiệm
Hiện tại, bộ phận kế toán quản trị vẫn trực thuộc phòng kế toán toán tài chính.
Nội dung kế toán quản trị cũng do nhân viên kế toán tài chính kiêm nhiệm, cụ thể
do kế toán tổng hợp của công ty thực hiện. Do đó, ngay từ đầu để thuận lợi cho việc
thu thập, xử lý số liệu và thực hiện các báo cáo kế toán quản trị, bộ máy kế toán đã
xây dựng hệ thống tài khoản kế toán chi tiết đến từng trung trách nhiệm.
Thông thƣờng công tác thu thập số liệu và đánh giá hiệu quả hoạt động từng
trung tâm trách nhiệm đƣợc thực hiện định kỳ hàng tháng sau khi phòng kế toán tài
chính đã chốt số liệu của tháng đó.
Ngƣời thực hiện kế toán quản trị sẽ căn cứ vào sổ cái chi tiết tài khoản doanh
thu, chi phí thực tế phát sinh theo tháng đƣợc chi tiết theo từng phòng ban để thu
thập các số liệu liên quan đến từng trung tâm trách nhiệm. Đồng thời kết hợp với
các số liệu nhƣ kế hoạch doanh thu, chi phí theo tháng của từng phòng ban (đã đƣợc
cung cấp từ đầu năm tài chính) để lập các báo cáo đánh giá.
Để thuận tiện cho công tác quản lý cũng nhƣ tổng hợp và kết xuất dữ liệu, mỗi
trung tâm trách nhiệm đều đƣợc gắn liền với một mã số, cụ thể:
+ Đối với các Trung tâm chi phí:
Ban giám đốc: “01”
38
Phòng kế toán tài chính: “08”
Phòng công nghệ thông tin: “06”
Phòng kế hoạch và phát triển thị trƣờng: “04”
Phòng nhân sự và đào tạo: “15”
Phòng hành chính “02”
Phòng phân tích “09”
Phòng kiểm soát nội bộ “13”
Văn phòng Hội đồng quản trị: “12”
+ Đối với các Trung tâm doanh thu:
Phòng môi giới “07”
Phòng tƣ vấn “05”
Phòng nguồn vốn “10”
Phòng tự doanh “03”
Sau đây, luận văn sẽ trình bày cụ thể việc thu thập các số liệu liên quan đến
từng trung tâm chi phí vào tháng 11 năm 2010 tại công ty CP Chứng khoán Sài Gòn
Hà Nội nhƣ sau:
2.2.2.1 Các trung tâm chi phí
Theo nhƣ sơ đồ hệ thống kế toán trách nhiệm của công ty, công ty hiện có 9
trung tâm chi phí. Mỗi trung tâm chi phí đều đƣợc đặt một mã số riêng để thuận tiện
cho việc theo dõi và xử lý số liệu kế toán cũng nhƣ kết xuất dữ liệu để lập các báo
cáo quản trị theo từng trung tâm chi phí.
Trong quá trình hoạt động, chi phí phát sinh tại các trung tâm này đều đƣợc kế
toán hạch toán chi tiết theo từng trung tâm.
Mỗi trung tâm chi phí, ban quản trị đều có những quan điểm đánh giá và
phƣơng pháp đánh giá trách nhiệm quản trị bộ phận khác nhau. Sau đây, luận văn sẽ
trình bày cụ thể về những quan điểm và phƣơng pháp đánh giá trách nhiệm quản trị
của từng tâm chi phí tại Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội nhƣ sau:
a. Tiêu chí đánh giá trách nhiệm quản lý của các trung tâm chi phí
Trách nhiệm quản lý của các trung tâm chi phí tại công ty đƣợc đánh giá cả hai
mặt đó là hiệu quả và hiệu năng. Cụ thể:
39
- Đối với Ban giám đốc
Về mặt hiệu quả: Quan điểm đánh giá chính là trung tâm có thực hiện được
các mục tiêu đề ra như đạt được kế hoạch về lợi nhuận, điều hành công ty hiệu quả
giúp đời sống nhân viên ngày càng được nâng cao, chất lượng dịch vụ của công ty
ngày càng đa dạng và chất lượng,...hay không?
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng kế toán tài chính
Về mặt hiệu quả: đó là mức độ hoàn thành các nhiệm vụ kể trên một cách
đúng thời hạn, đồng thời phải tuân thủ và thực hiện đúng các chuẩn mực kế toán và
chính sách thuế. Và điều quan trọng là thực hiện các nghiệp vụ thanh toán đúng
theo quy chế tài chính và quy định chi tiêu nội bộ của công ty để không làm thất
thoát tài sản của công ty.
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng công nghệ thông tin
Về mặt hiệu quả: mức độ hoàn thành tốt được kế hoạch được đặt ra và hạn
chế đến mức tối đa các rủi ro về hệ thống như đường truyền hoạt động ổn định, lưu
trữ dữ liệu, bảo mật thông tin khách hàng, ...
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng kế hoạch và phát triển thị trƣờng
Về mặt hiệu quả: mức độ hoàn thành tốt kế hoạch của phòng đã đặt ra.
Về mặt hiệu năng: được đánh giá thông qua việc thực hiện dự toán chi phí.
- Đối với Phòng nhân sự và đào tạo
Về mặt hiệu quả: làm thế nào để đào tạo và duy trì được đội ngũ cán bộ nhân
viên ổ...