Download Đề tài Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối dược phẩm tại chi nhánh phía Bắc công ty TNHH dược phẩm Đô Thành
MỤC LỤC.
LỜI NÓI ĐẦU .
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI
I . KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI .
1 . Khái niệm kênh phân phối .
2 . Bản chất hệ thống kênh phân phối .
2.1 Lý do sử dụng các trung gian trong hệ thống kênh phân phối .
2.2 Chực năng của kênh phân phối .
2.3 Các dòng chảy trong kênh phân phối .
3 . Cấu trúc và các thành viên trong kênh phân phối .
3.1 Khái niệm .
3.2 Cơ cấu kênh phân phối .
3.3 Các thành viên trong kênh phân phối .
II . QUYẾT ĐỊNH THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI KÊNH PHÂN PHỐI .
1. Khái niệm thiết kế kênh .
2 . Mô hình quyết định thiết kế kênh .
2.1 Nhận dạng nhu cầu về quyết định thiết kế kênh .
2.2 Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối .
2.3 Phân loại các công việc phân phối .
2.4 Phát triển các cấu trúc kênh có thể thay thế .
2.5 Đánh giá các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh .
2.6 Đánh giá lụa chọn cấu trúc kênh tốt nhất .
2.7 Lựa chọn các thành viên tham gia kênh phân phối .
III . QUYẾT ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI KÊNH PHÂN PHỐI .
1. Khái niệm về quản lý kênh phân phối .
2. Quá trình quản lý mạng lưới kênh phân phối
2.1 Đánh giá sự hoạt động của các thành viên kênh .
2.2 Tuyển chọn thay thế các thành viên kênh .
2.3 Quản lý mâu thuẫn và cạnh tranh trong kênh .
2.4 Khuyến khích khên thưởng các thành viên kênh .
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔ THÀNH .
I . KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ MARKETING CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC .
1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh .
1.1 Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh dược phẩm
1.2 lịch sử ra đời và phát triẻn của chi nhánh .
1.3 đặc điểm của bộ máy quản lý của chi nhánh .
1.4 đặc điểm kinh doanh của chi nhánh .
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh .
2. Khái quát về hoạt động marketing của chi nhánh thời gian qua .
2.1 Tổ chức của bộ phận marketing.
2.2 Hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động marketing của chi nhánh
2.3 Các chính sách marketing ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
II . THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔ THÀNH
1. Sự hình thành hệ thống kênh phân phối và hoạt động của chúng
1.1 Nhu cầu của việc phát triển hệ thống kênh phân phối của chi nhánh
1.2 Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối
1.3 Phát triển các cấu trúc kênh có thể thay thế
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành hệ thống kênh phân phối
1.5 Hoạt động của hệ thống kênh phân phối của chi nhánh phía bắc
2 . Quá trình quản lý kênh phân phối hiện hành .
2.1 Tổ chức quản lý hoạt động của các thành viên kênh
2.2.Những mâu thuẫn tồn tại trong hệ thống kênh phân phối của chi nhánh
3 . Những đánh giá về hệ thống kênh phân phối của chi nhánh .
3.1 Cơ cấu của hệ thống kênh phân phối
3.2 Quy mô của hệ thống kênh phân phối của chi nhánh phía bắc
3.3 Chất lượng của hệ thống kênh phân phối .
CHƯƠNG III : ĐẾ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM CỦA CHI NHÁNH PHÍA BÁC CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔ THÀNH .
I . CĂN CỨ ĐỀ XUẤT .
1. Phân tích về môi trường kinh doanh và thị trường .
2. Các mục tiêu chiến lược chung của chi nhánh .
3. Các mục tiêu chiến lược marketing mix.
4 . Khả năng về nguồn lực của chi nhánh .
II . CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC .
1. giải pháp về trung gian .
2. Hoàn thiện cơ cấu quản lý của bộ phận marketing .
3. Tăng cường mối quan hệ giữa các thành viên kênh
4 . Khuyến khích động viên các thành viên kênh
5 . Tuyển dụng ,đào tạo thêm đội ngũ nhân viên marketing lành nghề ,có trìng độ
6. Giải quyết các mâu thuẫn còn tiềm tàng trong kênh
7 . Hoàn thiện hệ thống phân phối vật chất
8 . Chú ý hơn nữa hoạt động của đội ngũ trình dược viên
9 . Phối hợp đồng bộ các chính sách marketing mix
KẾT LUẬN.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
TỔNG GIÁM ĐỐC
)
Thực phẩm
Marketing
H.L -đào tạo
Dược phẩm
P. NC - PT
P.HÀNH CHÍNH
G.Đ ĐIỀU HÀNH HN
G.Đ ĐIỀU HÀNH TP HCM
NC &PT
P.KẾ TOÁN
P. KINH DOANH
Sơ đồ 3: Mô hình quản lý của chi nhánh phía bắc.
Trong mô hình trên các thành viên có chức năng và nhiệm vụ cụ thể là : * Tổng giám đốc kiêm giám đốc điều hành chi nhánh phía Nam có nhiệm vụ phụ trách chung hoạt động toàn công ty và điều hành hoạt động của chi nhánh phía Nam .
* Giám đốc điều hành Hà Nội : Là người điều hành chung các hoạt động của chi nhánh phía Bắc của công ty ,phối hợp với chi nhánh phía Nam để hoàn thành tốt các mục tiêu của chi nhánh và mục tiêu của toàn công ty .Giúp việc cho giám đốc là trợ lý giám đốc (Không có phó giám đốc ) . Trợ lý giám đốc thay mặt cho
giám đốc kiểm tra ,giám sát và đôn đốc các bộ phận , phòng ban , thực hiện đúng tinh thần ,chỉ thị của giám đốc .Ghi chép tổng hợp toàn bộ tình hình hoạt động của công ty và đề xuất biện pháp giải quyết với giám đốc . Giám đốc chi nhánh còn có nhiệm vụ .
Lập kế hoạch tiếp thị lập kế hoạch doanh thu cụ thể đến từng món hàng,quản lý chi phí .
Thiết kế và thực hiện các công cụ tiếp thị như tờ quảng cáo ,tài liệu kỹ thuật , quà lưu niệm .
Tổ chức các cuộc tham gia hội trợ ,hội thảo .
Giúp đỡ ,đào tạo đội ngũ trình dược viên về mặt chuyên môn ,lựa chọn thuyết trình viên về sản phẩm ,về thị trường ,về chiến lược, chiến thuật .
Theo dõi đường đi của sản phẩm ,theo dõi các đơn đặt hàng ,tồn kho ,đảm bảo cung cấp đủ hàng cho thị trường .
Hướng dẫn ghi chép vào sổ những sản phẩm mới trên cơ sở những dữ liệu ,xu hướng của thị trường .
Phòng kinh doanh là phòng chức năng quan trọng nhất của chi nhánh công ty ,phòng kinh doanh phụ trách hai dòng sản phẩm là dược phẩm và sản phẩm dinh dưỡng ,phòng kinh doanh có các nhiệm vụ chủ yếu sau :
- Giữ mối quan hệ trực tiếp với khách hàng , theo dõi việc bán hàng ,tồn kho, theo dõi các chuyến giao hàng ,nên kế hoạch và thực hiện việc đặt hàng mới .
- Phân tích các dữ liệu về thị trường ,theo dõi ,phân tích doanh số ,tồn kho của bạn hàng lớn ,liệt kê bạn hàng quan trọng ,thực hiện công việc tránh tình trạng thiếu hụt hàng hoá .
- Phân tích sự chênh lệch giữa kế hoạch và thực tế ,tìm ra các nguyên nhân và giải pháp để trình lên ban giám đốc để có kế hoạch thực tế hơn ,khắc phục những yếu kém còn tồn tại .
- Thiết lập doanh thu kế hoạch và doanh thu thực tế theo từng khu vực .
- Xác định mực doanh thu của trình dược viên .
- Theo dõi thường xuyên tình hình thay đổi giá trên thị trường ,thiết lập kế hoạch trợ giá , thực hiện thường xuyên thông báo tới các trình dược viên .
- Quan hệ tốt với các phòng ban chức năng khác .
* Phòng nghiên cứu và phát triển có các chức năng chủ yếu :
- Huấn luyện và đào tạo .
- Marketing .
- Nghiên cứu và phát triển .
Các chức năng của phòng được thể hiện qua hoạt động của phòng như:
- Tổ chức huấn luyện ,tập huấn cho đội ngũ trình dược viên .
- Tổ chức cho trình dược viên học tập nắm được chức năng tác dụng ,chỉ định ,chống chỉ định,các kiến thức về sản phẩm để trình dược viên làm nhiệm vụ của mình .
- Quản lý hoạt động của trình dược viên tại Hà Nội và các tỉnh ,phổ biến các chương trình hành động của công ty tới trình dược viên để họ tổ chức thực hiện .
- Phối hợp với phòng kinh doanh trong các hoạt động marketing của công ty như về quảng cáo ,phân phối ,xúc tiến hỗn hợp ... Đề xuất với ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ marketing .
- Nghiên cứu đoán xu hướng của thị trường.
- Phân tích đối thủ cạnh tranh về số lượng và gía trị ,các hoạt động cửa đối thủ cạnh tranh từ đó có các chính sách đối phó thích hợp .
* Phòng kế toán : đây là một phòng chức năng không thể thiếuđối với hầu hết các công ty ,nó là cơ quan tham mưu và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về kế toán ,tài chính cho giám đốc . Kiểm soát và chịu trách nhiệm về toàn bộ những hoạt động của công ty liên quan đến lĩnh vực tài chính doanh nghiệp .Các nghiệp vụ chính của phòng kế toán là :
- Kế toán thống kê ,phân tích các hoạt động kinh tế ,các hoạt động tiêu thụ sản phẩm .
- Thủ quỹ ,thanh quyết toán thu chi ,tính toán tiền lương ,thưởng cho cán bộ công nhân viên .
- Tổ chức bộ máy kế toán thực hiện theo điều lệ kế toán Việt Nam .
- Quản lý ,tập hợp số liệu vào máy tính .
- Xây dựng kế hoạch về tài chính .
* Phòng hành chính : Đảm bảo các điều kiện làm việc của công ty như hệ thống kho tàng ,nhà xưởng ,phương tiện vận tải ,phương tiên thông tin liên lạc . Tổ chực điều hành công việc như văn thư ,bảo vệ , nhà kho ,phối hợp với phòng kinh doanh trong giao hàng đảm bảo đúng tiến độ ,thời gian ,thực hiện công tác như lễ tân ,tiếp khách ...
Chi nhánh công ty TNHH dược phẩm Đô Thành có hệ thống tổ chức quản lý tương đối hiện đại , chi nhánh đã dựa trên lòng cốt là công ty TNHH dược phẩm Sông Nhuệ cũ nhưng do điều kiện kinh doanh mới nên trong năm 1998 chi nhánh đã mở rộng quy mô của mình . Tính đến cuối năm 1998 số nhân viên của chi nhánh là 74 người nhưng trong số đó có 42 người được tuyển trong năm1998 ,với đội ngũ nhân viên có tuổi đời rất trẻ , có trình độ , có tinh thần trách nhiệm là lực lượng chủ chốt trong việc phát triển của công ty . Tuy vậy họ vẫn còn nhược điểm là thiếu kinh nghiệm và kiến thức thực tế và chưa kịp làm quen thích nghi với môi trường làm việc của công ty . Vả lại trong tình hình mới công ty đã đổi mới qui chế quản lý và hoạt động của mình , ngay cả những người làm việc lâu năm tại công ty cũng chưa bắt kịp được tình hình mới . Điều này đòi hỏi ý thức và tinh thần trách nhiệm cao của mỗi cá nhân.
Với cơ chế quản mới hiện đại , với đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình , có tinh thần trách nhiệm và có trình độ trong thời gian tới các thành viên trong công ty sẽ nhanh chóng tiếp thu , thích ứng được với cơ chế quản lý mới nâng cao hiệu quả công việc , đưa công ty thành một đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực phân phối ở nước ta.
1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của chi nhánh .
Công ty TNHH dược phẩm Đô Thành là công ty chuyên kinh doanh và nhận phân phối độc quyền các loại sản phẩm dinh dưỡng và dược phẩm có chất lượng cao trên toàn lãnh thổ Việt Nam . Sản phẩm phân phối của công ty chủ yếu là các mặt hàng về dược phẩm , công ty mới chỉ nhận phân phối độc quyền sản phẩm dinh dưỡng cho công ty MEAD JOHNSON của Hoa Kỳ từ năm 1998 . Đây là một loại sản phẩm cao cấp giàu chất dinh dưõng thường được dùng cho trẻ sơ sinh , bà mẹ , phụ nữ có thai , người bệnh cho nên loại sản phẩm này cũng có gắn bó với các mặt hàng dược phẩm .
Hiện nay công ty đã phân phối hơn 60 loại sản phẩm của nhiều hãng nổi tiếng trên nhiều quốc gia . Nhóm hàng dược phẩm của công ty bao gồm nhiều sản phẩm , sản phẩm chủ yếu mà công ty tiêu thụ PLUSSSZ với nhiều loại khác nhau . Các loại sản phẩm khác bao gồm dịch truyền ( ALVESIN , HEAS - STERIL , CHIAMIN ) ...
Download Đề tài Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối dược phẩm tại chi nhánh phía Bắc công ty TNHH dược phẩm Đô Thành miễn phí
MỤC LỤC.
LỜI NÓI ĐẦU .
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI
I . KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI .
1 . Khái niệm kênh phân phối .
2 . Bản chất hệ thống kênh phân phối .
2.1 Lý do sử dụng các trung gian trong hệ thống kênh phân phối .
2.2 Chực năng của kênh phân phối .
2.3 Các dòng chảy trong kênh phân phối .
3 . Cấu trúc và các thành viên trong kênh phân phối .
3.1 Khái niệm .
3.2 Cơ cấu kênh phân phối .
3.3 Các thành viên trong kênh phân phối .
II . QUYẾT ĐỊNH THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI KÊNH PHÂN PHỐI .
1. Khái niệm thiết kế kênh .
2 . Mô hình quyết định thiết kế kênh .
2.1 Nhận dạng nhu cầu về quyết định thiết kế kênh .
2.2 Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối .
2.3 Phân loại các công việc phân phối .
2.4 Phát triển các cấu trúc kênh có thể thay thế .
2.5 Đánh giá các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh .
2.6 Đánh giá lụa chọn cấu trúc kênh tốt nhất .
2.7 Lựa chọn các thành viên tham gia kênh phân phối .
III . QUYẾT ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI KÊNH PHÂN PHỐI .
1. Khái niệm về quản lý kênh phân phối .
2. Quá trình quản lý mạng lưới kênh phân phối
2.1 Đánh giá sự hoạt động của các thành viên kênh .
2.2 Tuyển chọn thay thế các thành viên kênh .
2.3 Quản lý mâu thuẫn và cạnh tranh trong kênh .
2.4 Khuyến khích khên thưởng các thành viên kênh .
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔ THÀNH .
I . KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ MARKETING CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC .
1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh .
1.1 Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh dược phẩm
1.2 lịch sử ra đời và phát triẻn của chi nhánh .
1.3 đặc điểm của bộ máy quản lý của chi nhánh .
1.4 đặc điểm kinh doanh của chi nhánh .
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh .
2. Khái quát về hoạt động marketing của chi nhánh thời gian qua .
2.1 Tổ chức của bộ phận marketing.
2.2 Hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động marketing của chi nhánh
2.3 Các chính sách marketing ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
II . THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔ THÀNH
1. Sự hình thành hệ thống kênh phân phối và hoạt động của chúng
1.1 Nhu cầu của việc phát triển hệ thống kênh phân phối của chi nhánh
1.2 Xác định và phối hợp các mục tiêu phân phối
1.3 Phát triển các cấu trúc kênh có thể thay thế
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành hệ thống kênh phân phối
1.5 Hoạt động của hệ thống kênh phân phối của chi nhánh phía bắc
2 . Quá trình quản lý kênh phân phối hiện hành .
2.1 Tổ chức quản lý hoạt động của các thành viên kênh
2.2.Những mâu thuẫn tồn tại trong hệ thống kênh phân phối của chi nhánh
3 . Những đánh giá về hệ thống kênh phân phối của chi nhánh .
3.1 Cơ cấu của hệ thống kênh phân phối
3.2 Quy mô của hệ thống kênh phân phối của chi nhánh phía bắc
3.3 Chất lượng của hệ thống kênh phân phối .
CHƯƠNG III : ĐẾ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI DƯỢC PHẨM CỦA CHI NHÁNH PHÍA BÁC CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔ THÀNH .
I . CĂN CỨ ĐỀ XUẤT .
1. Phân tích về môi trường kinh doanh và thị trường .
2. Các mục tiêu chiến lược chung của chi nhánh .
3. Các mục tiêu chiến lược marketing mix.
4 . Khả năng về nguồn lực của chi nhánh .
II . CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CHI NHÁNH PHÍA BẮC .
1. giải pháp về trung gian .
2. Hoàn thiện cơ cấu quản lý của bộ phận marketing .
3. Tăng cường mối quan hệ giữa các thành viên kênh
4 . Khuyến khích động viên các thành viên kênh
5 . Tuyển dụng ,đào tạo thêm đội ngũ nhân viên marketing lành nghề ,có trìng độ
6. Giải quyết các mâu thuẫn còn tiềm tàng trong kênh
7 . Hoàn thiện hệ thống phân phối vật chất
8 . Chú ý hơn nữa hoạt động của đội ngũ trình dược viên
9 . Phối hợp đồng bộ các chính sách marketing mix
KẾT LUẬN.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hẩm Đô Thành .TỔNG GIÁM ĐỐC
)
Thực phẩm
Marketing
H.L -đào tạo
Dược phẩm
P. NC - PT
P.HÀNH CHÍNH
G.Đ ĐIỀU HÀNH HN
G.Đ ĐIỀU HÀNH TP HCM
NC &PT
P.KẾ TOÁN
P. KINH DOANH
Sơ đồ 3: Mô hình quản lý của chi nhánh phía bắc.
Trong mô hình trên các thành viên có chức năng và nhiệm vụ cụ thể là : * Tổng giám đốc kiêm giám đốc điều hành chi nhánh phía Nam có nhiệm vụ phụ trách chung hoạt động toàn công ty và điều hành hoạt động của chi nhánh phía Nam .
* Giám đốc điều hành Hà Nội : Là người điều hành chung các hoạt động của chi nhánh phía Bắc của công ty ,phối hợp với chi nhánh phía Nam để hoàn thành tốt các mục tiêu của chi nhánh và mục tiêu của toàn công ty .Giúp việc cho giám đốc là trợ lý giám đốc (Không có phó giám đốc ) . Trợ lý giám đốc thay mặt cho
giám đốc kiểm tra ,giám sát và đôn đốc các bộ phận , phòng ban , thực hiện đúng tinh thần ,chỉ thị của giám đốc .Ghi chép tổng hợp toàn bộ tình hình hoạt động của công ty và đề xuất biện pháp giải quyết với giám đốc . Giám đốc chi nhánh còn có nhiệm vụ .
Lập kế hoạch tiếp thị lập kế hoạch doanh thu cụ thể đến từng món hàng,quản lý chi phí .
Thiết kế và thực hiện các công cụ tiếp thị như tờ quảng cáo ,tài liệu kỹ thuật , quà lưu niệm .
Tổ chức các cuộc tham gia hội trợ ,hội thảo .
Giúp đỡ ,đào tạo đội ngũ trình dược viên về mặt chuyên môn ,lựa chọn thuyết trình viên về sản phẩm ,về thị trường ,về chiến lược, chiến thuật .
Theo dõi đường đi của sản phẩm ,theo dõi các đơn đặt hàng ,tồn kho ,đảm bảo cung cấp đủ hàng cho thị trường .
Hướng dẫn ghi chép vào sổ những sản phẩm mới trên cơ sở những dữ liệu ,xu hướng của thị trường .
Phòng kinh doanh là phòng chức năng quan trọng nhất của chi nhánh công ty ,phòng kinh doanh phụ trách hai dòng sản phẩm là dược phẩm và sản phẩm dinh dưỡng ,phòng kinh doanh có các nhiệm vụ chủ yếu sau :
- Giữ mối quan hệ trực tiếp với khách hàng , theo dõi việc bán hàng ,tồn kho, theo dõi các chuyến giao hàng ,nên kế hoạch và thực hiện việc đặt hàng mới .
- Phân tích các dữ liệu về thị trường ,theo dõi ,phân tích doanh số ,tồn kho của bạn hàng lớn ,liệt kê bạn hàng quan trọng ,thực hiện công việc tránh tình trạng thiếu hụt hàng hoá .
- Phân tích sự chênh lệch giữa kế hoạch và thực tế ,tìm ra các nguyên nhân và giải pháp để trình lên ban giám đốc để có kế hoạch thực tế hơn ,khắc phục những yếu kém còn tồn tại .
- Thiết lập doanh thu kế hoạch và doanh thu thực tế theo từng khu vực .
- Xác định mực doanh thu của trình dược viên .
- Theo dõi thường xuyên tình hình thay đổi giá trên thị trường ,thiết lập kế hoạch trợ giá , thực hiện thường xuyên thông báo tới các trình dược viên .
- Quan hệ tốt với các phòng ban chức năng khác .
* Phòng nghiên cứu và phát triển có các chức năng chủ yếu :
- Huấn luyện và đào tạo .
- Marketing .
- Nghiên cứu và phát triển .
Các chức năng của phòng được thể hiện qua hoạt động của phòng như:
- Tổ chức huấn luyện ,tập huấn cho đội ngũ trình dược viên .
- Tổ chức cho trình dược viên học tập nắm được chức năng tác dụng ,chỉ định ,chống chỉ định,các kiến thức về sản phẩm để trình dược viên làm nhiệm vụ của mình .
- Quản lý hoạt động của trình dược viên tại Hà Nội và các tỉnh ,phổ biến các chương trình hành động của công ty tới trình dược viên để họ tổ chức thực hiện .
- Phối hợp với phòng kinh doanh trong các hoạt động marketing của công ty như về quảng cáo ,phân phối ,xúc tiến hỗn hợp ... Đề xuất với ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ marketing .
- Nghiên cứu đoán xu hướng của thị trường.
- Phân tích đối thủ cạnh tranh về số lượng và gía trị ,các hoạt động cửa đối thủ cạnh tranh từ đó có các chính sách đối phó thích hợp .
* Phòng kế toán : đây là một phòng chức năng không thể thiếuđối với hầu hết các công ty ,nó là cơ quan tham mưu và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về kế toán ,tài chính cho giám đốc . Kiểm soát và chịu trách nhiệm về toàn bộ những hoạt động của công ty liên quan đến lĩnh vực tài chính doanh nghiệp .Các nghiệp vụ chính của phòng kế toán là :
- Kế toán thống kê ,phân tích các hoạt động kinh tế ,các hoạt động tiêu thụ sản phẩm .
- Thủ quỹ ,thanh quyết toán thu chi ,tính toán tiền lương ,thưởng cho cán bộ công nhân viên .
- Tổ chức bộ máy kế toán thực hiện theo điều lệ kế toán Việt Nam .
- Quản lý ,tập hợp số liệu vào máy tính .
- Xây dựng kế hoạch về tài chính .
* Phòng hành chính : Đảm bảo các điều kiện làm việc của công ty như hệ thống kho tàng ,nhà xưởng ,phương tiện vận tải ,phương tiên thông tin liên lạc . Tổ chực điều hành công việc như văn thư ,bảo vệ , nhà kho ,phối hợp với phòng kinh doanh trong giao hàng đảm bảo đúng tiến độ ,thời gian ,thực hiện công tác như lễ tân ,tiếp khách ...
Chi nhánh công ty TNHH dược phẩm Đô Thành có hệ thống tổ chức quản lý tương đối hiện đại , chi nhánh đã dựa trên lòng cốt là công ty TNHH dược phẩm Sông Nhuệ cũ nhưng do điều kiện kinh doanh mới nên trong năm 1998 chi nhánh đã mở rộng quy mô của mình . Tính đến cuối năm 1998 số nhân viên của chi nhánh là 74 người nhưng trong số đó có 42 người được tuyển trong năm1998 ,với đội ngũ nhân viên có tuổi đời rất trẻ , có trình độ , có tinh thần trách nhiệm là lực lượng chủ chốt trong việc phát triển của công ty . Tuy vậy họ vẫn còn nhược điểm là thiếu kinh nghiệm và kiến thức thực tế và chưa kịp làm quen thích nghi với môi trường làm việc của công ty . Vả lại trong tình hình mới công ty đã đổi mới qui chế quản lý và hoạt động của mình , ngay cả những người làm việc lâu năm tại công ty cũng chưa bắt kịp được tình hình mới . Điều này đòi hỏi ý thức và tinh thần trách nhiệm cao của mỗi cá nhân.
Với cơ chế quản mới hiện đại , với đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình , có tinh thần trách nhiệm và có trình độ trong thời gian tới các thành viên trong công ty sẽ nhanh chóng tiếp thu , thích ứng được với cơ chế quản lý mới nâng cao hiệu quả công việc , đưa công ty thành một đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực phân phối ở nước ta.
1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của chi nhánh .
Công ty TNHH dược phẩm Đô Thành là công ty chuyên kinh doanh và nhận phân phối độc quyền các loại sản phẩm dinh dưỡng và dược phẩm có chất lượng cao trên toàn lãnh thổ Việt Nam . Sản phẩm phân phối của công ty chủ yếu là các mặt hàng về dược phẩm , công ty mới chỉ nhận phân phối độc quyền sản phẩm dinh dưỡng cho công ty MEAD JOHNSON của Hoa Kỳ từ năm 1998 . Đây là một loại sản phẩm cao cấp giàu chất dinh dưõng thường được dùng cho trẻ sơ sinh , bà mẹ , phụ nữ có thai , người bệnh cho nên loại sản phẩm này cũng có gắn bó với các mặt hàng dược phẩm .
Hiện nay công ty đã phân phối hơn 60 loại sản phẩm của nhiều hãng nổi tiếng trên nhiều quốc gia . Nhóm hàng dược phẩm của công ty bao gồm nhiều sản phẩm , sản phẩm chủ yếu mà công ty tiêu thụ PLUSSSZ với nhiều loại khác nhau . Các loại sản phẩm khác bao gồm dịch truyền ( ALVESIN , HEAS - STERIL , CHIAMIN ) ...