Download Đề tài Hoàn thiện hoạt động nhập khẩu bánh kẹo ở công ty cổ phần Phượng Hoàng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần Phượng Hoàng 3
1.1 Khái quát chung về Công Ty 3
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 4
1.2 Khái quát về thị trường kinh doanh của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 8
1.2.1 Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh 8
1.2.1.1 Sản phẩm kinh doanh 8
1.2.1.2 Dịch vụ kinh doanh: 10
1.2.2 Hệ thống phân phối 11
1.2.3 Đối thủ cạnh tranh 13
1.2.4 Kết quả kinh doanh 14
1.3 Những nhân tố tác động đến hoạt động nhập khẩu bánh kẹo 15
1.3.1 Nhóm nhân tố bên ngoài 15
1.3.1.1 Một số quy định nhà nước về việc nhập khẩu bánh kẹo 15
1.3.1.2 Đặc điểm của mặt hàng bánh kẹo ảnh hưởng đến quy trình nghiệp vụ nhập khẩu. 19
1.3.1.3 Tỷ giá hối đoái 20
1.3.1.4 Hệ thống tài chính ngân hàng 21
1.3.1.5 Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc 21
1.3.1.6 Sức cạnh tranh và biến động của thị truờng 22
1.3.2 Nhóm nhân tố bên trong 23
1.3.2.1 Nguồn lực con nguời 23
1.3.2.2 Nguồn lực tài chính 24
1.3.2.3 Nguồn lực bên trong (uy tín, thuơng hiệu) 24
Chương 2 : Thực trạng hoạt động nhập khẩu của Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 26
2.1 Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty cổ phần Phuợng Hoàng. 26
2.1.1 Tình hình nhập khẩu theo thị truờng 27
2.1.2 Tình hình nhập khẩu theo mặt hàng 29
2.1.3 Hình thức nhập khẩu. 30
2.2 Quá trình tổ chức hoạt động nhập khẩu của Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 30
2.2.1 Nghiên cứu thị trường. 30
2.2.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước. 31
2.2.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài. 33
2.2.2 Lập phương án kinh doanh 33
2.2.3 Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng 34
2.2.3.1 Quá trình giao dịch, đàm phán 34
2.2.3.2 Ký kết hợp đồng nhập khẩu 35
2.2.4 Thực hiện hợp đồng 36
2.2.4.1 Xin giấy phép nhập khẩu 36
2.2.4.2 Thuê tàu lưu cước 36
2.2.4.3 Mua bảo hiểm 37
2.2.4.4 Làm thủ tục hải quan 38
2.2.4.5 Giao nhận và kiểm tra hàng hoá 39
2.2.4.6 Làm thủ tục Thanh toán 40
2.2.4.7 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 41
2.3 Đánh giá hoạt động nhập khẩu của Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 42
2.3.1 Kết quả hoạt động nhập khẩu trong thời gian qua 42
2.3.1.1 Ưu điểm 42
2.3.1.2 Hạn chế trong hoạt động nhập khẩu 43
2.3.2 Nguyên nhân 44
2.3.2.1 Nguyên nhân Khách quan 44
2.3.2.2 Nguyên nhân Chủ quan 45
Chương 3 : Một số biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu ở Công ty cổ phần Phượng Hoàng 46
3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 46
3.1.1 Mục tiêu 46
3.1.1 Phương hướng 46
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu ở Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 48
3.2.1 Cải tiến quy trình tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá 48
3.2.1.1 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 48
3.2.1.2 Trong nghiệp vụ thanh toán 48
3.2.1.3 Đa dạng hóa về hình thức nhập khẩu 49
3.2.1.4 Hoàn thiện khâu đóng gói chống hàng giả 49
3.2.2 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên 49
3.2.3 Hạn chế ảnh hưởng tiêu cực do các nguyên nhân khách quan
mang lại 50
3.2.4 Đầu tư nhiều hơn cho việc triển khai ứng dụng thương mại điện tử 50
3.3 Kiến nghị với nhà nuớc 50
3.3.1 Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng hàng nhập khẩu 51
3.3.2 Hỗ trợ cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp 52
3.3.3 Hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai thương mại điện tử 52
Kết luận 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Là mặt hàng ăn uống nên ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người tiêu dùng nên với những thông tin không có lợi đối về sản phẩm tương tự cũng có thể ảnh hưởng đến sản phẩm của công ty, nên cần nhờ cơ quan nhà nước kiểm tra chất lượng và khẳng định chất lượng sản phẩm của mình.
Đối với từng mặt hàng thì yêu cầu với việc vận chuyển và bảo quản là khác nhau, đặc biệt là mặt hàng bánh kẹo, do là thực phẩm nên việc đảm bảo các yếu tố bảo quản hàng hóa phải được đảm bảo như các sản phẩm kẹo mềm có sữa hay sôcôla thì nhiệt độ không được nóng hay quá lạnh vì có thể làm mất đi hương vị của nó. Các kho hàng cần đảm bảo các yêu cầu để có thể bảo quản một cách tốt nhất.
Các mặt hàng thực phẩm yêu cầu về thời hạn sử dụng nên việc thực hiện tốt các khâu như vận tải biển, giao nhận hàng nhanh chóng, hoàn tất các thủ tục chứng từ… tính toán đối với số lượng hàng nhập từng lần vừa đảm bảo cung ứng vừa tiết kiệm chi phí.
1.3.1.3 Tỷ giá hối đoái
Là doanh nghiệp nhập khẩu nên tỷ giá có tác động trực tiếp đến giá hàng hóa của công ty cổ Phần Phượng Hoàng, trong khi TGHĐ lại chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố nên các doanh nghiệp cần có phương án chuẩn bị về ngoại tệ để tránh rủi ro do biến động của tỷ giá. Do đó khi lập phương án kinh doanh, công ty cũng tính toán đến tác động của yếu tố này, chuẩn bị trước về ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu trong tương lai, công ty Phượng Hoàng tiến hành mua ngoại tệ đó bằng VNĐ chuyển sang tài khoản tiền đô của mình tại ngân hàng hay vay VNĐ rồi chuyển sang tài khoàn đô mà không vay trực tiếp bằng USD, như vậy công ty sẽ hạn chế được biến động của tỷ giá tuy nhiên khi phải vay VNĐ công ty Phượng Hoàng phải chịu chi phi lãi suất cao hơn. Công ty cần có phương án chuẩn bị ngoại tệ tốt hơn.
1.3.1.4 Hệ thống tài chính ngân hàng
Hệ thống tài chính ngân hàng phát triển, nó hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh của các công ty, đặc biệt là các doanh nghiệp nhập khẩu. Do nhu cầu về ngoại tệ và những rủi ro có thể gặp phải trong thanh toán, ngân hàng cung cấp cho các doanh nghiệp nhiều phương án phòng tránh rủi ro hơn. Hệ thống tài chính ngân hàng góp phần đắc lực trong thanh toán của công ty cổ phần Phượng Hoàng, giúp công ty thanh toán một cách nhanh chóng, thuận tiện và chính xác, đáp ứng kịp thời nguồn vốn cho công ty Phượng Hoàng tiến hành kinh doanh nhập khẩu, tiến hành cho công ty Phượng Hoàng vay bằng cách thẩm định tình hình kinh doanh của công ty.
1.3.1.5 Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc
Các vấn đề về hạ tầng cơ sở, giao thông vận tải, thông tin liên lạc ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nhập khẩu của công ty Cổ Phần Phượng Hoàng, giao thông vận tải phát triển hỗ trợ cho quá trình vận chuyển hàng hóa của công ty được diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn không chỉ về phương tiện đáp ứng tốt hơn các yêu cầu về vận chuyển mà hệ thống đường xá giúp cho việc vận chuyển nhanh chóng. Hệ thống thông tin liên lạc với đường truyền tốt hơn, nhanh hơn, đảm bảo tính bảo mật thông tin tốt hơn.
Với sự phát triển của TMĐT thì việc trao đổi thông tin diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí đáng kể, nó được ứng dụng để hỗ trợ quy trình NK bao gồm nhiều khâu từ giao dịch hợp đồng, tìm kiếm, tìm hiểu đối tác đến các thủ tục giấy tờ hải quan như CO, đăng ký làm thủ tục hải quan, các chứng từ điện tử, chữ ký điện tử… giúp cho việc giao dịch buôn bán của các doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng. Công ty cổ phần Phượng Hoàng cũng đã sử dụng rất nhiều các thuận lợi này, công ty đã trang bị máy tính, máy fax tại công ty để thuận lợi cho tiến hành giao dịch, đàm phán với các đối tác, thiết lập hệ thống trao đổi dữ liệu trong công ty, tiến hành nghiên cứu thị trường thông qua các công cụ tìm kiếm hiện đại, thực hiện các hoạt động Marketing … nhìn chung công ty Phượng Hoàng đã triển khai khá tốt những thuận lợi do phát triển các hệ thống trên mang lại.
1.3.1.6 Sức cạnh tranh và biến động của thị truờng
Sức cạnh tranh, và nhu cầu thay đổi của thị trường đòi hỏi công ty Phượng Hoàng phải luôn tìm kiếm sản phẩm mới, ngày càng đáp ứng tốt hơn các nhu cầu thị trường, hoàn thiện các sản phẩm cũ, gia tăng chất lượng phục vụ khách hàng hơn nữa. Yếu tố tác động trực tiếp tới hành vi của người tiêu dùng là giá và chất lượng của hàng hóa, vì vậy Phượng Hoàng luôn quan tâm đặc biệt tới chất lượng của hàng hóa, tìm kiếm các sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng, công ty coi trọng việc cạnh tranh bằng chất lượng để tạo lập uy tín, thương hiệu của mình. Do vậy trong khâu NCTT công ty luôn cố gắng tìm kiếm các sản phẩm chất lượng cao, hoàn thiện về quy trình nghiệp vụ để giảm chi phí, mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất.
Công ty Phượng Hoàng tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu của mình một cách nghiêm ngặt, do các yếu tố tiêu cực của thị trường như các mặt hàng kém chất lượng được sản xuất gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng như sữa nhiễm Melamin, nước tương bẩn có 3- MCPD những tác động này gây ảnh hưởng nghiêm trọng lòng tin của người tiêu dùng đến các sản phẩm hàng hóa, nghi ngờ chất lượng các sản phẩm của công ty. Trong vụ sữa bị nhiễm Melamin năm 2008, rất nhiều sản phẩm sữa nguyên vật liệu nhập khẩu từ Trung Quốc bị nhiễm Melamin, tuy nhiên các sản phẩm dầu bơ, kẹo Arcor có sữa, kẹo Arcor Frutal, xuất xứ Argentina, Cty Arcor S.A.I.C xuất khẩu, đối tác nhập khẩu của công ty Phượng Hoàng không có Melamin.
Ngoài ra còn có các yếu tố khác của nền kinh tế như lạm phát, khủng hoảng và thất nghiệp…ảnh hưởng trực tiếp hạn chế KNNK của công ty cổ phần Phượng Hoàng.
1.3.2 Nhóm nhân tố bên trong
1.3.2.1 Nguồn lực con nguời
Nguồn lực con người là vốn quý nhất trong kinh doanh, cơ bản quyết định sự thành công của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực buôn bán quốc tế đòi hỏi người tham gia phải có một trình độ nhất định thì mới có thể đảm đương, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Là công ty kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu công ty Phượng Hoàng luôn chú trọng đến trình độ nghiệp vụ của cán bô, nhân viên trong công ty. Chú trọng chất lượng từ khâu tuyển dụng, đến chế độ quản lý, khuyến khích nhân viên làm việc một cách hăng say, nhiệt tình và gắn bó với sự phát triển của công ty. Nguồn lực con người của công ty Phượng Hoàng có thể được khái quát qua bảng trình độ lao động tính đến năm 2010 như sau:
Bảng 1.2 Trình độ lao động Công Ty Cổ Phần Phượng Hoàng 2010
STT
Trình độ nghiệp vụ
Số người
Tỷ lệ(%)
1
Trên đại học
2
6.1
2
Đại học
7
20.2
3
Cao đẳng
11
33.3
4
Trung cấp
8
24.2
5
Lao động phổ thông
6
18.2
6
Tổng
33
100
Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự
Qua bảng trên ta thấy trình độ lao động ở công ty phượng hoàng khá cao, trình độ đại học...
Download Đề tài Hoàn thiện hoạt động nhập khẩu bánh kẹo ở công ty cổ phần Phượng Hoàng miễn phí
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần Phượng Hoàng 3
1.1 Khái quát chung về Công Ty 3
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 4
1.2 Khái quát về thị trường kinh doanh của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 8
1.2.1 Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh 8
1.2.1.1 Sản phẩm kinh doanh 8
1.2.1.2 Dịch vụ kinh doanh: 10
1.2.2 Hệ thống phân phối 11
1.2.3 Đối thủ cạnh tranh 13
1.2.4 Kết quả kinh doanh 14
1.3 Những nhân tố tác động đến hoạt động nhập khẩu bánh kẹo 15
1.3.1 Nhóm nhân tố bên ngoài 15
1.3.1.1 Một số quy định nhà nước về việc nhập khẩu bánh kẹo 15
1.3.1.2 Đặc điểm của mặt hàng bánh kẹo ảnh hưởng đến quy trình nghiệp vụ nhập khẩu. 19
1.3.1.3 Tỷ giá hối đoái 20
1.3.1.4 Hệ thống tài chính ngân hàng 21
1.3.1.5 Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc 21
1.3.1.6 Sức cạnh tranh và biến động của thị truờng 22
1.3.2 Nhóm nhân tố bên trong 23
1.3.2.1 Nguồn lực con nguời 23
1.3.2.2 Nguồn lực tài chính 24
1.3.2.3 Nguồn lực bên trong (uy tín, thuơng hiệu) 24
Chương 2 : Thực trạng hoạt động nhập khẩu của Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 26
2.1 Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty cổ phần Phuợng Hoàng. 26
2.1.1 Tình hình nhập khẩu theo thị truờng 27
2.1.2 Tình hình nhập khẩu theo mặt hàng 29
2.1.3 Hình thức nhập khẩu. 30
2.2 Quá trình tổ chức hoạt động nhập khẩu của Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 30
2.2.1 Nghiên cứu thị trường. 30
2.2.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước. 31
2.2.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài. 33
2.2.2 Lập phương án kinh doanh 33
2.2.3 Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng 34
2.2.3.1 Quá trình giao dịch, đàm phán 34
2.2.3.2 Ký kết hợp đồng nhập khẩu 35
2.2.4 Thực hiện hợp đồng 36
2.2.4.1 Xin giấy phép nhập khẩu 36
2.2.4.2 Thuê tàu lưu cước 36
2.2.4.3 Mua bảo hiểm 37
2.2.4.4 Làm thủ tục hải quan 38
2.2.4.5 Giao nhận và kiểm tra hàng hoá 39
2.2.4.6 Làm thủ tục Thanh toán 40
2.2.4.7 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 41
2.3 Đánh giá hoạt động nhập khẩu của Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 42
2.3.1 Kết quả hoạt động nhập khẩu trong thời gian qua 42
2.3.1.1 Ưu điểm 42
2.3.1.2 Hạn chế trong hoạt động nhập khẩu 43
2.3.2 Nguyên nhân 44
2.3.2.1 Nguyên nhân Khách quan 44
2.3.2.2 Nguyên nhân Chủ quan 45
Chương 3 : Một số biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu ở Công ty cổ phần Phượng Hoàng 46
3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Phượng Hoàng 46
3.1.1 Mục tiêu 46
3.1.1 Phương hướng 46
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu ở Công ty cổ phần Phuợng Hoàng 48
3.2.1 Cải tiến quy trình tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hoá 48
3.2.1.1 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 48
3.2.1.2 Trong nghiệp vụ thanh toán 48
3.2.1.3 Đa dạng hóa về hình thức nhập khẩu 49
3.2.1.4 Hoàn thiện khâu đóng gói chống hàng giả 49
3.2.2 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên 49
3.2.3 Hạn chế ảnh hưởng tiêu cực do các nguyên nhân khách quan
mang lại 50
3.2.4 Đầu tư nhiều hơn cho việc triển khai ứng dụng thương mại điện tử 50
3.3 Kiến nghị với nhà nuớc 50
3.3.1 Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng hàng nhập khẩu 51
3.3.2 Hỗ trợ cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp 52
3.3.3 Hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai thương mại điện tử 52
Kết luận 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
đưa hàng những hàng hóa làm giả có “vỏ xịn lõi giả” gây ảnh hưởng đến uy tín công ty.Là mặt hàng ăn uống nên ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người tiêu dùng nên với những thông tin không có lợi đối về sản phẩm tương tự cũng có thể ảnh hưởng đến sản phẩm của công ty, nên cần nhờ cơ quan nhà nước kiểm tra chất lượng và khẳng định chất lượng sản phẩm của mình.
Đối với từng mặt hàng thì yêu cầu với việc vận chuyển và bảo quản là khác nhau, đặc biệt là mặt hàng bánh kẹo, do là thực phẩm nên việc đảm bảo các yếu tố bảo quản hàng hóa phải được đảm bảo như các sản phẩm kẹo mềm có sữa hay sôcôla thì nhiệt độ không được nóng hay quá lạnh vì có thể làm mất đi hương vị của nó. Các kho hàng cần đảm bảo các yêu cầu để có thể bảo quản một cách tốt nhất.
Các mặt hàng thực phẩm yêu cầu về thời hạn sử dụng nên việc thực hiện tốt các khâu như vận tải biển, giao nhận hàng nhanh chóng, hoàn tất các thủ tục chứng từ… tính toán đối với số lượng hàng nhập từng lần vừa đảm bảo cung ứng vừa tiết kiệm chi phí.
1.3.1.3 Tỷ giá hối đoái
Là doanh nghiệp nhập khẩu nên tỷ giá có tác động trực tiếp đến giá hàng hóa của công ty cổ Phần Phượng Hoàng, trong khi TGHĐ lại chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố nên các doanh nghiệp cần có phương án chuẩn bị về ngoại tệ để tránh rủi ro do biến động của tỷ giá. Do đó khi lập phương án kinh doanh, công ty cũng tính toán đến tác động của yếu tố này, chuẩn bị trước về ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu trong tương lai, công ty Phượng Hoàng tiến hành mua ngoại tệ đó bằng VNĐ chuyển sang tài khoản tiền đô của mình tại ngân hàng hay vay VNĐ rồi chuyển sang tài khoàn đô mà không vay trực tiếp bằng USD, như vậy công ty sẽ hạn chế được biến động của tỷ giá tuy nhiên khi phải vay VNĐ công ty Phượng Hoàng phải chịu chi phi lãi suất cao hơn. Công ty cần có phương án chuẩn bị ngoại tệ tốt hơn.
1.3.1.4 Hệ thống tài chính ngân hàng
Hệ thống tài chính ngân hàng phát triển, nó hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh của các công ty, đặc biệt là các doanh nghiệp nhập khẩu. Do nhu cầu về ngoại tệ và những rủi ro có thể gặp phải trong thanh toán, ngân hàng cung cấp cho các doanh nghiệp nhiều phương án phòng tránh rủi ro hơn. Hệ thống tài chính ngân hàng góp phần đắc lực trong thanh toán của công ty cổ phần Phượng Hoàng, giúp công ty thanh toán một cách nhanh chóng, thuận tiện và chính xác, đáp ứng kịp thời nguồn vốn cho công ty Phượng Hoàng tiến hành kinh doanh nhập khẩu, tiến hành cho công ty Phượng Hoàng vay bằng cách thẩm định tình hình kinh doanh của công ty.
1.3.1.5 Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc
Các vấn đề về hạ tầng cơ sở, giao thông vận tải, thông tin liên lạc ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nhập khẩu của công ty Cổ Phần Phượng Hoàng, giao thông vận tải phát triển hỗ trợ cho quá trình vận chuyển hàng hóa của công ty được diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn không chỉ về phương tiện đáp ứng tốt hơn các yêu cầu về vận chuyển mà hệ thống đường xá giúp cho việc vận chuyển nhanh chóng. Hệ thống thông tin liên lạc với đường truyền tốt hơn, nhanh hơn, đảm bảo tính bảo mật thông tin tốt hơn.
Với sự phát triển của TMĐT thì việc trao đổi thông tin diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí đáng kể, nó được ứng dụng để hỗ trợ quy trình NK bao gồm nhiều khâu từ giao dịch hợp đồng, tìm kiếm, tìm hiểu đối tác đến các thủ tục giấy tờ hải quan như CO, đăng ký làm thủ tục hải quan, các chứng từ điện tử, chữ ký điện tử… giúp cho việc giao dịch buôn bán của các doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng. Công ty cổ phần Phượng Hoàng cũng đã sử dụng rất nhiều các thuận lợi này, công ty đã trang bị máy tính, máy fax tại công ty để thuận lợi cho tiến hành giao dịch, đàm phán với các đối tác, thiết lập hệ thống trao đổi dữ liệu trong công ty, tiến hành nghiên cứu thị trường thông qua các công cụ tìm kiếm hiện đại, thực hiện các hoạt động Marketing … nhìn chung công ty Phượng Hoàng đã triển khai khá tốt những thuận lợi do phát triển các hệ thống trên mang lại.
1.3.1.6 Sức cạnh tranh và biến động của thị truờng
Sức cạnh tranh, và nhu cầu thay đổi của thị trường đòi hỏi công ty Phượng Hoàng phải luôn tìm kiếm sản phẩm mới, ngày càng đáp ứng tốt hơn các nhu cầu thị trường, hoàn thiện các sản phẩm cũ, gia tăng chất lượng phục vụ khách hàng hơn nữa. Yếu tố tác động trực tiếp tới hành vi của người tiêu dùng là giá và chất lượng của hàng hóa, vì vậy Phượng Hoàng luôn quan tâm đặc biệt tới chất lượng của hàng hóa, tìm kiếm các sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng, công ty coi trọng việc cạnh tranh bằng chất lượng để tạo lập uy tín, thương hiệu của mình. Do vậy trong khâu NCTT công ty luôn cố gắng tìm kiếm các sản phẩm chất lượng cao, hoàn thiện về quy trình nghiệp vụ để giảm chi phí, mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất.
Công ty Phượng Hoàng tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu của mình một cách nghiêm ngặt, do các yếu tố tiêu cực của thị trường như các mặt hàng kém chất lượng được sản xuất gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng như sữa nhiễm Melamin, nước tương bẩn có 3- MCPD những tác động này gây ảnh hưởng nghiêm trọng lòng tin của người tiêu dùng đến các sản phẩm hàng hóa, nghi ngờ chất lượng các sản phẩm của công ty. Trong vụ sữa bị nhiễm Melamin năm 2008, rất nhiều sản phẩm sữa nguyên vật liệu nhập khẩu từ Trung Quốc bị nhiễm Melamin, tuy nhiên các sản phẩm dầu bơ, kẹo Arcor có sữa, kẹo Arcor Frutal, xuất xứ Argentina, Cty Arcor S.A.I.C xuất khẩu, đối tác nhập khẩu của công ty Phượng Hoàng không có Melamin.
Ngoài ra còn có các yếu tố khác của nền kinh tế như lạm phát, khủng hoảng và thất nghiệp…ảnh hưởng trực tiếp hạn chế KNNK của công ty cổ phần Phượng Hoàng.
1.3.2 Nhóm nhân tố bên trong
1.3.2.1 Nguồn lực con nguời
Nguồn lực con người là vốn quý nhất trong kinh doanh, cơ bản quyết định sự thành công của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực buôn bán quốc tế đòi hỏi người tham gia phải có một trình độ nhất định thì mới có thể đảm đương, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Là công ty kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu công ty Phượng Hoàng luôn chú trọng đến trình độ nghiệp vụ của cán bô, nhân viên trong công ty. Chú trọng chất lượng từ khâu tuyển dụng, đến chế độ quản lý, khuyến khích nhân viên làm việc một cách hăng say, nhiệt tình và gắn bó với sự phát triển của công ty. Nguồn lực con người của công ty Phượng Hoàng có thể được khái quát qua bảng trình độ lao động tính đến năm 2010 như sau:
Bảng 1.2 Trình độ lao động Công Ty Cổ Phần Phượng Hoàng 2010
STT
Trình độ nghiệp vụ
Số người
Tỷ lệ(%)
1
Trên đại học
2
6.1
2
Đại học
7
20.2
3
Cao đẳng
11
33.3
4
Trung cấp
8
24.2
5
Lao động phổ thông
6
18.2
6
Tổng
33
100
Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự
Qua bảng trên ta thấy trình độ lao động ở công ty phượng hoàng khá cao, trình độ đại học...