ladydiemkieu85

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dược – Mỹ phẩm Trường Giang
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI THEO
QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC .....................................................................1
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ...................1
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................1
1.1.1.1. Hoạt động bán hàng..........................................................................1
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng..........................................................................1
1.1.1.3. Giảm trừ doanh thu ...........................................................................1
1.1.1.4. Giá vốn hàng bán ..............................................................................2
1.1.1.5. Lợi nhuận gộp ...................................................................................2
1.1.1.6. Chi phí quản lý kinh doanh................................................................2
1.1.1.7. Kết quả bán hàng ..............................................................................2
1.1.2. cách bán hàng...........................................................................3
1.1.2.1. cách bán buôn ......................................................................3
1.1.2.2. cách bán lẻ ...........................................................................4
1.1.2.3. cách giao hàng đại lý (ký gửi) ..............................................4
1.1.2.4. cách tiêu thụ nội bộ ..............................................................5
1.1.3. cách thanh toán ........................................................................5
1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ...................................................5
1.2.1. Phương pháp giá thực tế đích danh .......................................................5
1.2.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .......................................6
1.2.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)...........................................6
1.2.4. Phương pháp trung bình........................................................................6
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại...................................7
1.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên......................................................7
1.3.1.1. TK sử dụng........................................................................................7
1.3.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................9
1.3.1.3. Phương pháp kế toán.........................................................................9
1.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ..............................................................13
1.3.2.1. TK sử dụng......................................................................................13
1.3.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng...........................................................14
Thang Long University Library
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1.3.2.3. Phương pháp kế toán.......................................................................14
1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ....15
1.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .....................................................15
1.4.1.1. TK sử dụng......................................................................................15
1.4.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng...........................................................15
1.4.1.3. Phương pháp kế toán.......................................................................16
1.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................16
1.4.2.1. TK sử dụng......................................................................................17
1.4.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng...........................................................17
1.4.2.3. Phương pháp kế toán.......................................................................17
1.5. Các hình thức sổ kế toán áp dụng.............................................................18
1.5.1. Hình thức nhật ký chung .....................................................................18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ
PHẨM TRƯỜNG GIANG..............................................................................20
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường
Giang..........................................................................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................20
2.1.1.1. Đăc điểm hoạt động kinh doanh ......................................................21
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.......................................21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty..................................................22
2.1.3.1. Bộ máy kế toán của công ty .............................................................22
2.1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...........................................23
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang...............................24
2.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty ............................................24
2.2.1.1. Chính sách về giá bán .....................................................................24
2.2.1.2. cách bán hàng và cách thanh toán .........................24
2.2.2. Nội dung kế toán bán hàng tại công ty.................................................24
2.2.2.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp .........24
2.2.2.2. Kế toán bán lẻ thu tiền trực tiếp ......................................................27
2.2.2.3. Kế toán bán hàng theo cách ký gửi hàng hóa......................31
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................382.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................42
2.2.5. Kế toán tổng hợp ..................................................................................43
2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dược –
mỹ phẩm Trường Giang ...........................................................................52
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .....................................................52
2.3.1.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh ...............................................52
2.3.1.2. TK sử dụng......................................................................................52
2.3.1.3. Phương pháp hạch toán...................................................................52
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................63
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DƯỢC – MỸ PHẨM TRƯỜNG
GIANG ........................................................................................................66
3.1. Đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang ............66
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................66
3.1.2. Tồn tại ..................................................................................................66
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng .......................................................................................67
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng....
..............................................................................................................67
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng...............................................................................................67
3.3. Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty
....................................................................................................................68
3.3.1. Về việc tập hợp và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa ........................68
3.3.2. Về việc quản lý hàng tồn kho ...............................................................68
3.3.3. Về việc lập các khoản dự phòng...........................................................68
3.3.4. Bảng phân bổ tiền lương......................................................................69
Thang Long University Library
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiDANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
BKHKG
BTTTL
CCDC
CKTM
CP
CPBH
CPQLDN
DN
DT
GTGT
GVHB
K/c
KKĐK
KPCĐ
NKC
TK
TNDN
TSCĐ
TTĐB
PKT
PNK
PXK
XK
Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng kê hàng ký gửi
Bảng thanh toán tiền lương
Công cụ dụng cụ
Chiết khấu thương mại
Cổ phần
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ
Kinh phí công đoàn
Nhật ký chung
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Phiếu kế toán
Phiếu nhập khẩu
Phiếu xuất khẩu
Xuất khẩuDANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho hàng bán buôn ...................................................................25
Bảng 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng hàng bán buôn......................................................26
Bảng 2.3. Giấy báo có của Ngân hàng .......................................................................27
Bảng 2.4. Bảng kê bán lẻ hàng hóa ............................................................................28
Bảng 2.5. Hóa đơn thuế GTGT hàng bán lẻ ...............................................................29
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho ...........................................................................................30
Bảng 2.7. Phiếu thu....................................................................................................31
Bảng 2.8. Hợp đồng mua bán hàng hóa......................................................................32
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho hàng ký gửi........................................................................34
Bảng 2.10. Bảng kê bán hàng ký gửi..........................................................................35
Bảng 2.11. Hóa đơn thuế GTGT hàng bán ký gửi ......................................................36
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT hoa hồng phải trả công ty dược phẩm và vật tư y tế Hà Nội
..................................................................................................................................37
Bảng 2.13. Hóa đơn GTGT do khách hàng xuất ra.....................................................39
Bảng 2.14. Đơn đề nghị .............................................................................................40
Bảng 2.15. Quyết định của giám đốc..........................................................................40
Bảng 2.16. Sổ chi tiết doanh thu ................................................................................43
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu .........................................................................44
Bảng 2.18. Sổ chi tiết nợ phải thu ..............................................................................45
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp nợ phải thu .......................................................................46
Bảng 2.20. Sổ chi tiết hàng hóa..................................................................................47
Bảng 2.21. Báo cáo nhập – xuất – tồn........................................................................48
Bảng 2.22. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .....................................................................49
Bảng 2.23. Sổ cái TK 632..........................................................................................50
Bảng 2.24. Sổ cái TK 511..........................................................................................51
Bảng 2.25. Bảng chấm công ......................................................................................54
Bảng 2.26. Bảng thanh toán tiền lương ......................................................................55
Bảng 2.27. Bảng tính và phân bổ khấu hao ................................................................57
Bảng 2.28. Phiếu chi..................................................................................................58
Bảng 2.29. Hóa đơn GTGT trạm xăng xuất ra............................................................59
Bảng 2.30. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển..........................................................60
Thang Long University Library
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiBảng 2.31. Phiếu chi tiền mặt ....................................................................................61
Bảng 2.32. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh.............................................................62
Bảng 2.33. Kết quả hoạt động bán hàng.....................................................................63
Bảng 2.34. Sổ nhật ký chung .....................................................................................64
Bảng 3.1. Bảng phân bổ tiền lương............................................................................70
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ................................................10
Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán .................................................10
Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ..................................11
Sơ đồ 1.4. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ............................11
Sơ đồ 1.5. Bán lẻ hàng hóa ........................................................................................11
Sơ đồ 1.6. Hạch toán bên giao đại lý..........................................................................12
Sơ đồ 1.7. Hạch toán bên nhận đại lý.........................................................................12
Sơ đồ 1.8. Hạch toán bán hàng trả góp.......................................................................13
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK...............14
Sơ đồ 1.10. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................16
Sơ đồ 1.11. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................18
Sơ đồ 1.14. Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung.....................................19
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của công ty......................................................................21
Sơ đồ 3.1. Hạch toán dự phòng phải thu khó đòi........................................................69LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối, lưu thông
hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp thương
mại diễn ra bao gồm hai giai đoạn mua và bán hàng hóa. Như vậy, trong hoạt động
kinh doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò chi
phối các nghiệp vụ khác, các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng
khi khâu bán hàng được tổ chức quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lời. Vì vậy,
với các doanh nghiệp thương mại thì việc tổ chức hoạt động bán hàng tốt càng đóng
vai trò quan trọng. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi
vốn và có lãi sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề trên, sau khi đi sâu vào khảo sát tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán bán
hàng ở công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang, cùng với sự giúp
đỡ của giáo viên hướng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Thanh Thủy và cán bộ phòng kế toán của
công ty tui đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang.
- Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Trên cơ sở đó, tìm
hiểu, phân tích, đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng thời
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
- Về không gian: Công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang.
- Về thời gian: Nghiên cứu số liệu tháng 10 năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp 4 phương pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán:
- Phương pháp chứng từ
- Phương pháp tính giá
- Phương pháp đối ứng tài khoản
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Thang Long University Library
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5. Kết cấu đề tài
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm Trường Giang.1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hoạt động bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp
thương mại, doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa của mình cho khách
hàng và khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán trả tiền cho doanh nghiệp.
Đặc điểm của quá trình bán hàng:
- Có sự trao đổi quyền sở hữu giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền và chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu hàng
hóa đã bán, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và
nhận lại của khách hàng một khoản tiền gọi là doanh thu bán hàng.
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp như bán hàng hóa cho khách hàng gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản
phẩm;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm;
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng;
- Doanh nghiệp xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
1.1.1.3. Giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do mua
với số lượng lớn trong một lần (bớt giá) hay tích lũy, trong một khoảng thời gian nhất
định (hồi khấu) theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Thang Long University Library
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho người mua ngoài hóa đơn do hàng
kém chất lượng, sai quy cách, giao không đúng thời gian, địa điểm… (phát sinh sau
khi bán hàng).
- Hàng bán bị trả lại: Là trị giá hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối
mua, trả lại do hàng hóa sai quy cách, phẩm chất… không phù hợp với hợp đồng đã
ký.
1.1.1.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã thực sự tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá vốn của hàng bán gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hóa xuất bán trong kỳ. Xác định đúng giá vốn thì doanh nghiệp sẽ xác định đúng kết
quả kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản
lý đánh giá được việc mua hàng có hiệu quả hay không để tiết kiệm chi phí thu mua.
1.1.1.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ
đi các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thương mại trừ đi giá vốn hàng bán. Hay nói cách khác, lợi nhuận gộp chính là chênh
lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
1.1.1.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa phát sinh liên quan đến quá trình bảo quản, tiêu thụ hàng hóa trong kỳ của
doanh nghiệp, bao gồm chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt
động bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý chung của
doanh nghiệp trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài phục
vụ cho hoạt động chung của doanh nghiệp và các chi phí bằng tiền khác.
1.1.1.7. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, là chỉ tiêu chất
lượng đánh giá hiệu quả của công tác bán hàng và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành
nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, kết quả
bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn của hàng xuất bán3
và chi phí quản lý kinh doanh. Nếu chênh lệch lớn hơn 0 thì kết quả bán hàng có lãi,
chênh lệch nhỏ hơn 0 thì kết quả bán hàng lỗ, bằng 0 thì hòa vốn.
1.1.2. cách bán hàng
1.1.2.1. cách bán buôn
Bán buôn là việc bán hàng hóa của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác, cửa
hàng, đại lý… với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay
phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
- Bán buôn qua kho: Hàng hóa sau khi hoàn tất thủ tục nhập kho rồi mới xuất
bán, hàng hóa có thể bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hay xuất gửi bán. Phương
thức này được thực hiện theo hình thức sau:
+ Hình thức xuất kho bán trực tiếp: Căn cứ theo hợp đồng đã ký kết, bên mua
cử người đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận
hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.
+ Hình thức gửi bán chờ chấp nhận: Doanh nghiệp chuyển hàng cho người mua
theo địa điểm quy định trong hợp đồng, số hàng gửi đi này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, khi người mua nhận được hàng, thanh toán hay chấp nhận thanh
toán thì mới được coi là tiêu thụ.
- Bán buôn không qua kho: Các hình thức bán buôn không qua kho:
+ Bán giao tay ba: doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng giao trực tiếp
hàng hóa cho người mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, người mua ký nhận đủ
hàng và thanh toán tiền hàng hay chấp nhận nợ được coi là đã tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng: Hàng hóa sau khi mua không nhập kho doanh
nghiệp mà được chuyển bán thẳng cho khách hàng, hàng hóa lúc này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán thì hàng
hóa được coi là tiêu thụ.
Trường hợp có tham gia thanh toán, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng
chuyển hàng bán thẳng cho người mua. Trong trường hợp này, doanh nghiệp tham gia
thanh toán với cả hai bên: Thu tiền bán hàng của người mua và trả tiền mua hàng cho
người bán.
Trường hợp không tham gia thanh toán, doanh nghiệp thương mại không tham
gia vào việc thanh toán tiền mua bán hàng với người mua, người bán mà chỉ thực hiện
việc môi giới. Doanh nghiệp thực hiện bàn giao hàng ngay tại kho hay địa điểm giao
hàng của người bán và người mua có trách nhiệm thanh toán cho người bán chứ không
phải với doanh nghiệp. Như vậy, hàng hóa trong trường hợp này không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp được hưởng hoa hồng môi giới.
Thang Long University Library
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
1.1.2.2. cách bán lẻ
Bán lẻ là cách bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. cách bán
hàng này có đặc điểm : Số hàng tiêu thụ mỗi lần bán nhỏ, thanh toán ngay và thường
bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực tiếp với người mua. Các phương
thức tổ chức bán lẻ:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng vừa thực hiện chức năng bán hàng
và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm quầy,
kiểm tiền và lập báo cáo tiền bán hàng và nộp cho kế toán để ghi sổ.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại
quầy và bảng kê số lượng bán lẻ. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền
và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi
nghiệp vụ bán hàng trong ngày và kỳ báo cáo.
- Bán lẻ tự động: Các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự
động chuyên dùng cho một hay một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi công cộng.
Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
- Bán hàng trả góp
Bán hàng trả góp là cách bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ
thanh toán lần đầu một phần tiền ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần trong các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
Thông thường, số tiền trả chậm trong các kỳ tiếp theo sẽ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. cách này đã được áp dụng
rộng rãi trên thị trường và phù hợp với người tiêu dùng.
1.1.2.3. cách giao hàng đại lý (ký gửi)
Theo cách này, doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng gửi
đại lý chưa xác định là tiêu thụ, nó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, thời
điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo cáo bán hàng và thanh toán về số
lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một khoản thù lao gọi là hoa hồng. Hoa hồng
trả cho đại lý doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. Theo quy định, doanh
nghiệp sẽ chịu toàn bộ phần thuế GTGT của số hàng gửi đại lý được bán theo đúng giá
doanh nghiệp quy định. Nếu đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên nhận đại lý sẽ
chịu thuế GTGT tính trên phần chênh lệch. cách này giúp doanh nghiệp tiếp
cận tốt thị trường, mở rộng phạm vi kinh doanh.5
1.1.2.4. cách tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa đơn vị chính
với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị với nhau trong cùng một công ty, tổng
công ty, tập đoàn. Ngoài ra việc tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản về sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng, trả lương, thưởng hay dùng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
1.1.3. cách thanh toán
- Trả tiền ngay là hình thức dùng tiền trực tiếp để giao dịch mua bán. Khi bên
bán chuyển giao hàng hóa thì bên mua xuất tiền để trả trực tiếp với giá cả mà hai bên
đã thỏa thuận thanh toán, theo hình thức này đảm bảo thu tiền nhanh, tránh rủi ro trong
thanh toán.
+ Thanh toán bằng tiền mặt;
+ Thanh toán qua Ngân hàng: Chuyển khoản, thanh toán bằng Séc, thanh toán
bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng thẻ ATM, Visa/Master Card, thanh toán bằng thư
tín dung L/C.
- Trả tiền sau là hình thức bán hàng ghi nợ. Doanh nghiệp bán hàng cho người
tiêu dùng và chấp nhận cho khách hàng thanh toán sau.
- Thanh toán bằng hàng đổi hàng: Hình thức này áp dụng trong trường hợp
người mua và người bán có quan hệ tín nhiệm lẫn nhau. Theo định kỳ, các bên tiến
hành cung cấp hàng hóa dịch vụ cho nhau và thông qua cho Ngân hàng về số dư nợ
trên tài khoản của mình để Ngân hàng bù trừ số chênh lệch.
1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để hạch toán và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa, kế toán cần xác định
phương pháp tính giá vốn trong kỳ. Việc lựa chọn phương pháp nào còn phụ thuộc vào
đặc điểm của hàng tồn kho và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Phương pháp
xác định giá vốn hàng bán cần nhất quán trong suốt niên độ kế toán.
1.2.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
- Theo phương pháp này hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá vốn.
- Ưu điểm: Công tác tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi
được thời gian bảo quản của từng lô hàng. Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc phù
hợp của kế toán: Chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
- Nhược điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng
từng lô hàng hóa nhập kho. Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh ít
Thang Long University Library
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho có
thể nhận diện được.
1.2.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô hàng nào nhập
vào kho trước sẽ được xuất bán trước, vì vậy lượng hàng hóa xuất kho thuộc lần nhập
nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
- Ưu điểm: Có thể tính ngay trị giá vốn hàng hóa xuất kho từng lần xuất hàng,
đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo và cho nhà
quản lý. Trị giá vốn hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó.
- Nhược điểm: Phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải hạch toán chi
tiết hàng hóa tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức. Ngoài ra, chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp không phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của hàng hóa.
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa, số lần nhaaoj
kho của mỗi danh điểm không nhiều.
1.2.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
- Hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô hàng nào nhập
vào kho sau sẽ được xuất bán trước, ngược lại với phương pháp FIFO.
- Ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng giống phương pháp FIFO, nhưng
phương pháp này giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với
giá cả thị trường của hàng hóa.
1.2.4. Phương pháp trung bình
Giá thực tế của hàng xuất bán được tính theo giá đơn vị bình quân.
Giá trị thực tế của
hàng xuất bán =
Giá đơn vị bình quân của
hàng hóa
*
Số lượng hàng
xuất bán
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo 2 cách:
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này đến
cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ mà doanh
nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu
kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn giá bình quân.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
+ Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp c
KẾT LUẬN
Qua một thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại dược – mỹ phẩm
Trường Giang, em đã bước đầu làm quen với công việc kế toán, tìm hiểu được các
hình thức tổ chức cũng như phương pháp hạch toán của công ty, đặc biệt đi sâu nghiên
cứu, tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở đơn vị. Việc kết hợp
kiến thức thực tế trong quá trình thực tập với những lý thuyết, lý luận chung được học
trên trường đã giúp em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận, em cũng nắm được tầm quan trọng cũng
như ưu điểm, tồn tại của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thương mại Trường Giang. Em mong rằng bài khóa luận này sẽ góp

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top