Phuong_Thai

New Member
Download Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty in tài chính

Download Luận văn Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty in tài chính miễn phí





Mục lục
 
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. 3
I/ Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 3
II/ Nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm : 4
1/ Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất (CPSX): 4
2/ Khái niệm, phân loaị giá thành sản phẩm (GTSP): 6
III/ Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản
phẩm (GTSP) trong Doanh nghiệp sản xuất: 7
1/ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (CPSX) và đối tượng tính
giá thành sản phẩm (GTSP)\: 7
2/ Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : 10
IV/ Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14
1/ Tài khoản sử dụng. 14
2/ Kết cấu tài khoản 14
3/ Phương pháp hạch toán. 14
Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty in tài chính. 15
I.Đặc điểm tình hình chung của Công ty in Tài chính: 15
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 15
2.Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của Công ty: 16
3.Tổ chức công tác kế toán: 18
II/ Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở Công ty in tài chính: 19
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (CPSX) ở Công ty: 20
2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất (CPSX): 21
3. Tổ chức công tác tính gía thành sản phẩm ở Công ty In tài chính 41
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 46
I/ Yêu cầu chủ yếu hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 46
II/ Những phương hướng và ý kiến hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và
tính GTSP ở Công ty in Tài chính. 46
1/ Ưu điểm 47
2/ Những mặt cần tiếp tục hoàn thiện. 48
3) Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập.hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 49
4/ Điều kiện thực hiện các ý kiến hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty in Tài chính. 58
Kết luận
Tài liệu tham khảo
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

toán theo dõi cả số lượng và giá trị của từng loại vật tư. Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào các phiếu xuất vật tư đã được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ (có đầy đủ chữ ký của thủ kho, người nhận, phụ trách kế hoạch, thủ trưởng đơn vị) để vào sổ chi tiết (dạng tờ rời) của từng loại vật tư. Mỗi tờ sổ theo dõi một loại vật tư cả về số lượng lẫn giá trị nhập – xuất phát sinh trong quý và tồn kho cuối quý. Kế toán căn cứ vào các phiếu xuất nguyên vật liệu chính cho từng hợp đồng để ghi sổ Nhật ký chung. Từ các định khoản trên sổ Nhật ký chung, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết các TK 152, 621 cho từng hợp đồng.
Nợ TK 6211: Chi phí giấy.
Nợ TK 6212: Chi phí kẽm.
Có TK 15211: Giấy.
Có TK 15212: Kẽm.
VD: Dựa vào phiếu xuất vật tư số 822 ngày 15/06/2001, kế toán lập và tiến hành định khoản vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính ở trên máy. Từ các định khoản trên phiếu xuất kho, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết các TK tương ứng ghi theo hợp đồng in:
Nợ TK 6211: Hoá đơn nước Ninh Hoà 409 780
Nợ TK 6212: Hoá đơn nước Ninh Hoà 17 400
Có TK 152 427 180
( Xem minh hoạ chi tiết ở Bảng kê 2,3,4 ).
BẢNG KÊ 2.
CÔNG TY IN TÀI CHÍNH PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Số: 822 /KHSX
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng OFFSET Đơn vị: Máy ROTATEK
Để in tài liệu: Hoá đơn nước Ninh Hoà
TT
TÊN VẬT TƯ
Đơn vị
Số lượng
xuất
Quy ra
(kg)
Xén
Ghi chú
Khổ
Số lượng
1
Giấy ĐL 70 g/m
Kg
28
2
Kẽm VTĐL
Tấm
2
Cộng
Ngày 15 tháng 06 năm 2001
Người nhận Thủ kho Phụ trách KH Vật tư Kế toán Thủ trưởng đơn vị
CÔNG TY IN TÀI CHÍNH BẢNG KÊ3.
NHẬT KÝ CHUNG (TRÍCH).
Tháng 6/2001
Số
CT
Ngày CT
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số tiền
........
822
15/06
Xuất ĐL in HĐ nước Ninh Hoà
6211
15211
409 780
822
15/06
Xuất kẽm VTĐL in HĐ nước Ninh Hoà
6212
15212
17 400
........
880
25/06
Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
6211
15211
807 948
880
25/06
Xuất Cbon hồngCFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
6211
15211
715 968
880
25/06
Xuất Cbon vàng CFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
6211
15211
742 488
880
25/06
Xuất Cbon xanhBluCFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
6211
15211
749 400
880
25/06
Xuất hộp (24*28) in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
6272
15213
60 718
880
25/06
Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
6212
15212
34 800
881
25/06
Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN
6211
15211
658 328
881
25/06
Xuất Cbon hồngCFB in HĐ GTGT Cty DESIGN
6211
15211
566 808
881
25/06
Xuất Cbon vàng CFB in HĐ GTGT Cty DESIGN
6211
15211
587 803
881
25/06
Xuất Cbon xanh BluCFB in HĐ GTGT Cty DESIGN
6211
15211
593 275
881
25/06
Xuất Cbon vàng CF in HĐ GTGT Cty DESIGN
6211
15211
737 132
881
25/06
Xuất hộp (24*30,5) in HĐ GTGT DESIGN
6272
15213
56 381
881
25/06
Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty DESIGN
6212
15212
52 200
..........
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
BẢNG KÊ 4.
CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6211. CHI PHÍ GIẤY
QUÝ II/2001
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải
TK Đư
PS
Nợ
PS

.....
822
15/06
Xuất ĐL in HĐ nước Ninh Hoà
15211
409 780
880
25/06
Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
15211
807 948
880
25/06
Xuất Cbon hồng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
15211
715 968
880
25/06
Xuất Cbon vàng CB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
15211
742 488
880
25/06
Xuất Cbon xanh BluCFB in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
15211
749 400
881
25/06
Xuất Cbon trắng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN
15211
658 328
881
25/06
Xuất Cbon hồng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN
15211
566 808
881
25/06
Xuất Cbon vàng CB in HĐ GTGT Cty DESIGN
15211
587 803
881
25/06
Xuất Cbon xanh BluCFB in HĐ GTGT Cty DESIGN
15211
593 275
881
25/06
Xuất Cbon vàng CF in HĐ GTGT Cty DESIGN
15211
737 132
........
9
30/06
KC chi phí NVL trực tiếp tại Cty Quý II/2001
154
3 094 757 929
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
BẢNG KÊ 5.
CÔNG TY IN TÀI CHÍNH SỔ CHI TIẾT TK 6212. CHI PHÍ KẼM
QUÝ II/2001
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải
TK Đư
PS
Nợ
PS

.....
822
15/06
Xuất kẽm VTĐL in HĐ nước Ninh Hoà
15212
17 400
.....
880
25/06
Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty LD thuốc thú y
15212
34 800
881
25/06
Xuất kẽm VTĐL in HĐ GTGT Cty DESIGN
15212
52 200
........
9
30/06
KC chi phí NVL trực tiếp tại Công ty Quý II/2001
154
81 093 172
Tổng cộng
81 093 172
81 093 172
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT).
2.2.1. Kế toán tập hợp tiền lương:
Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất ở Công ty được thực hiện theo hình thức lương sản phẩm. Đơn vị đã xây dựng được hệ thống đơn giá tiền lương quy định theo chi tiết sản phẩm phù hợp với công đoạn sản xuất ở từng phân xưởng trong quy trình công nghệ.
Việc tính lương sản phẩm được căn cứ vào lệnh điều độ sản xuất (kiêm bảng kê sản phẩm. Lệnh điều độ sản xuất được phòng kế hoạch lập riêng cho từng đơn đặt hàng và cho từng giai đoạn công nghệ trong các phân xưởng sản xuất mà sản phẩm bắt buộc phải trải qua. Nó chính là một dạng của phiếu ghi kết quả sản xuất sản phẩm của từng công nhân. Trong quá trình sản xuất, các tổ trưởng tiến hành phân công công việc cho từng công nhân, theo dõi kết quả làm việc của họ để ghi vào lệnh điều độ sản xuất. Khi sản phẩm đã hoàn thành ở bước công nghệ đó, cán bộ phòng kế hoạch và quản đốc phân xưởng sẽ kiểm tra chất lượng sản phẩm, nếu đạt yêu cầu sẽ ký xác nhận vào lệnh điều độ sản xuất. Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào lệnh điều độ sản xuất của các phân xưởng, bảng chấm công do phòng hành chính lập và đơn giá tiền công quy định cho từng công đoạn sản xuất sản phẩm để tính lương cho công nhân chi tiết theo đơn đặt hàng, sau đó lập bảng thanh toán lương cho từng phân xưởng và tổng hợp cho toàn Công ty.
Xem lệnh điều độ sản xuất ở ( Bảng kê 6 ).
- Đối với những phân xưởng có thể tính riêng số lượng sản phẩm hoàn thành của từng mã sản phẩm cho từng công nhân như phân xưởng Typo, Offset, Sách , Xén, Tem:
Tiền lương Tổng số sản phẩm đạt tiêu chuẩn Đơn giá tiền lương quy định
sản phẩm = theo từng mã sản phẩm x cho từng công đoạn và
của 1 công nhân của công nhân đó quy cách sản phẩm
- Đối với những phân xưởng không thể tính riêng số lượng sản phẩm hoàn thành cho từng công nhân như phân xưởng Vi tính, Chế bản:
Tổng lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương
của cả tổ hoàn thành của tổ quy định
Lương bình quân
Tổng lương sản phẩm của tổ
Tổng số ngày công của tổ
=
Lương sản phẩm của một công nhân = Lương bình quân x Số ngày công của công nhân đó
BẢNG KÊ 6.
VD:
LỆNH ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
(Kiêm bảng kê sản phẩm)
06/2001
Mã sản phẩm: 01/0835. Ngày sản xuất: 15/06/2001. Đơn vị tính: Tờ.
Hoá đơn nước Ninh Hoà Số lượng: 4000. Kích cỡ: 32 x 28
**1 tờ=2HĐ/In hai màu đỏ Serial: AA/2001(001Õ8.000)
cờ + xanh tím
Phân xưởng chế bản Ngày trả hàng: 18/06/2001
Công đoạn
& Quy cách sản phẩm
Đơn giá (đ)
Tổng 1 Chính
Số lượng
ban đầu
Mã NV
Số lượng
còn lại
Bình + Ktra + phơi bản in 2
mầu ROTATEK
32 x 28
0.000
0.000
2.00
Bản
2.00
Bản
Kế hoạch Quản đốc Nhân sự
VD: ở (Bảng kê 7) Tính lương của anh Hoàng Xuân Khoa, PX Chế bản tháng 06/200.
Tổng lương sản phẩm của cả phân xưởn...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top