lethuthuy_84

New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 3
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 3
1.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 6
1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh 6
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 9
1.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 14
1.3.1. Quy trình công nghệ 14
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 16
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 17
1.4.1. Khái quát chung về bộ máy kế toán 17
1.4.2. Đặc điểm của bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và mối quan hệ của bộ phận này với các bộ phận khác trong phòng kế toán 20
1.4.3. Đặc điểm về sổ sách, chứng từ và trình tự ghi sổ kế toán của hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty 21
1.4.3.1. Về chứng từ, sổ sách sử dụng 21
1.4.3.2. Về trình tự ghi sổ kế toán 23
1.5. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY 24
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 24
1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 24
1.5.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 24
1.5.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 25
1.5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 26
1.5.2.1. Kỳ tính giá thành 26
1.5.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản xuất 26
1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 27
2.1.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 27
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty 27
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 29
2.1.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 37
2.1.2.1. Nội dung 37
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 37
2.1.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 38
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43
2.1.3.1. Nội dung và tài khoản sử dụng 43
2.1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất chung 44
2.1.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 51
2.2. ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 52
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 52
2.2.2. Quy trình tính giá thành 53
2.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 55
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 57
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 57
3.1.1. Những ưu điểm 57
3.1.2. Những nhược điểm 59
3.1.2.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ 59
3.1.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 59
3.1.2.3. Về hạch toán chi phí sản xuất chung 59
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 61
3.2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ 61
3.2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62
3.2.3. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất chung 63
KẾT LUẬN 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ới bộ phận kế toán lao động – tiền lương, bộ phận kế toán chi phí – giá thành sẽ phải đối chiếu hàng thàng tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và tiền lương nhân viên gián tiếp tại phân xưởng.
Chính vì vậy, phòng kế toán đã phát hiện các sai sót một cách kịp thời, tránh được các sai sót trọng yếu ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống sổ sách.
1.4.3. Đặc điểm về sổ sách, chứng từ và trình tự ghi sổ kế toán của hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty
1.4.3.1. Về chứng từ, sổ sách sử dụng
* Chứng từ hạch toán ban đầu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Chứng từ phản ánh hao phí về đối tượng lao động
+ Phiếu xuất kho Mẫu số 02- VT
+ Bảng tổng hợp tiêu hao NVL
+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và CCDC Mẫu số 07-VT
- Chứng từ phản ánh hao phí về tư liệu lao động ( CCDC, TSCĐ)
+ Phiếu xuất kho CCDC Mẫu số 02-VT
+ Bảng kê xuất CCDC
+ Bảng phân bổ NVL, CCDC Mẫu số 07-VT
- Chứng từ phản ánh hao phí về lao động sống
+ Bảng thanh toán tiền lương và BHXH Mẫu số 02-LĐTL
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Mẫu số 11-LĐTL
- Chứng từ phản ánh các chi phí khác
+ Phiếu chi Mẫu số 02-TT
+ Giấy báo nợ
+ Hóa đơn mua dịch vụ Mẫu số 01GTKT-3LL
* Sổ hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết tài khoản 621 “ Chi phí NVL trực tiếp”
- Sổ chi tiết tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
- Sổ chi tiết tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung”
- Sổ chi tiết tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
* Sổ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ cái tài khoản 621, 622, 627, 154
1.4.3.2. Về trình tự ghi sổ kế toán
Sơ đồ 1.5 : Trình tự ghi sổ kế toán phần hành chi phí và tính giá thành
sản phẩm
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622, 627, 154
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ CPSX kinh doanh của các TK 621, 622, 627, 154...
Bảng tổng hợp chi tiết chi phí phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
Đối với phần hành kế toán chi phí – giá thành, số liệu để lên báo cáo tài chính gồm hai loại :
- Số liệu ở sổ cái các TK 621, 622, 627 sẽ được sử dụng để cho lên báo cáo kết quả kinh doanh đối với các sản phẩm đã tiêu thụ được trong kỳ.
- Phần chi phí còn dở dang và thành phẩm hoàn thành chưa tiêu thụ được là thông tin được sử dụng trong bảng cân đối kế toán.
1.5. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong các doanh nghiệp, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành chủ yếu để phục vụ cho hoạt động quản lý của Ban giám đốc. Vì vậy cách thức và đối tượng tập hợp chi phí sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác phục vụ này. Yêu cầu quan trọng đặt ra với công tác này là xác định được một cách đúng đắn, chính xác, cụ thể đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên cơ sở các phương pháp đã xác định và quy trình hạch toán đã quy định.
Tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất được lựa chọn phụ thuộc vào những đặc điểm riêng của sản phẩm thức ăn chăn nuôi đó là : được sản xuất trên dây truyền công nghệ phức tạp, loại hình sản xuất là hàng loạt, với những tỷ lệ pha trộn NVL đầu vào khác nhau sẽ cho ra những loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác nhau, với những đặc tính riêng phù hợp với từng loại gia súc khác nhau, ở từng thời kỳ khác nhau. Chính vì vậy, Công ty đã lựa chọn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng loại thức ăn chăn nuôi được sản xuất ra. Điều này là phù hợp với đặc điểm của sản phẩm thức ăn chăn nuôi, tạo điều kiện cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm từng loại thức ăn chăn nuôi được chính xác.
1.5.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Sản phẩm thức ăn gia súc trong Công ty được chế biến theo 1 quy trình chế biến liên tục, sản phẩm cuối cùng là các loại thức ăn chăn nuôi cho gà lợn vịt ... với khối lượng, số lượng, kích cỡ đóng bao khác nhau. Mỗi loại sản phẩm đều có các yêu cầu về kỹ thuật khác nhau vì vậy chi phí sản xuất thức ăn gia súc của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh một cách thường xuyên liên tục ở phân xưởng, ca sản xuất. Trong khi đó yêu cầu của quản lý là không chỉ theo dõi tổng hợp tất cả các loại chi phí mà còn cần căn cứ vào các số liệu cụ thể của từng loại chi phí riêng biệt để phục vụ cho yêu cầu kiểm tra và phân tích từng loại chi phí để từ đó giúp ban lãnh đạo Công ty đưa ra được những quyết định đúng đắn nhằm tiết kiệm chi phí một cách hiệu quả nhất. Để đáp ứng yêu cầu đó, chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty được phân loại như sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp : Gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phục cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định cho các quỹ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ( phần tính vào chi phí ).
- Chi phí sản xuất chung : gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên, vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp nói trên ( chi phí điện nước, điện thoại ... )
1.5.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất mà Công ty sử dụng là phương pháp kế toán chi phí theo sản phẩm vì hiện nay sản phẩm thức ăn gia súc của Công ty có rất nhiều loại, việc sử dụng phương pháp này sẽ giúp Công ty tập hợp và tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến từng sản phẩm, thuận lợi cho việc ra các quyết định kinh doanh.
1.5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành
1.5.2.1. Kỳ tính giá thành
Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty đều là những sản phẩm có vòng quay ngắn, các sản phẩm được sản xuất liên tục hàng tháng. Chính vì vậy, Công ty đã lựa chọn kỳ tính giá thành theo tháng.
1.5.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản xuất
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán. Bộ phận công tác giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, cung cấp và sử dụng để từ đó xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm cho thích hợp.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top