h3okut3_9s
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cấp nước Yên Bái
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I :LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
1.Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 3
1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 3
1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4
1.3 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp: 5
1.4 Vai trò nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 5
1.5. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 6
1.5.1. Phân loại chi phí sản xuất: 6
1.5.2. Phân loại giá thành: 8
1.6 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 9
1.6.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: 9
1.6.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm: 11
2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. 14
2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng: 14
2.1.1 Chứng từ kế toán; 14
2.1.2 Tài khoản sử dụng: 14
2.2 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 16
2.3 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 17
2.4 Xác định giá tri sản phẩm dở dang. 17
2.4.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: 18
2.4.2 Xác định giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương: 18
2.4.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến: 18
2.4.4 Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hay theo chi phí trực tiếp: 19
2.4.5 Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hay kế hoạch: 19
2.5 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm. 19
2.5.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (còn gọi là phương pháp trực tiếp). 19
2.5.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 19
2.5.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số. 20
2.5.4 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ. 21
2.5.5 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ. 22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 23
1. Khái quát chung về công ty Cấp nước Yên Bái. 23
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cấp nước Yên Bái 23
1.1.1 Đặc điểm chung của công ty. 23
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 23
1.1.3 Nhiệm vụ của công ty Cấp nước Yên Bái. 24
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. 25
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty cấp nước Yên Bái. 26
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cấp nước Yên Bái. 26
1.2.2 Tổ chức sản xuất ở công ty cấp nước Yên Bái. 26
1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch. 27
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cấp nước Yên Bái 28
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cấp nước Yên Bái. 28
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty. 28
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cấp nước Yên Bái. 29
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. 29
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán. 30
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cấp nước Yên Bái. 31
1.5.1 Các chính sách kế toán chung. 31
1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản trong công ty. 31
1.5.3 Hình thức sổ kế toán: 32
1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán: 33
1.5.5 Phần mềm kế toán. 33
2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 34
2.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của công ty Cấp nước Yên Bái 34
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty Cấp nước Yên Bái. 34
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 34
2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 36
2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 36
2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. 36
2.3 Phương pháp hach toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 36
2.3.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 36
2.3.2 Phương pháp tính giá thành 37
2.4 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước sạch Quý III năm 2006 tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 38
2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 38
2.4.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 47
2.4.3 Chi phí sản xuất chung. 54
2.4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất nước sạch và tính giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng) của sản phẩm nước sạch. 71
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CẤP NƯỚC YÊN BÁI 75
1. Đánh giá chung về thực trạng công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 75
1.1. Ưu điểm 76
1.2 Nhược điểm. 77
2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cấp nước Yên Bái 78
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Yên Bái 79
KẾT LUẬN 83
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cấp nước Yên Bái.
1.5.1 Các chính sách kế toán chung.
- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
-Niên độ kế toán: là 1 năm tài chính tính theo lịch dương bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Kỳ hạch toán: hạch toán theo quý.
- Phương pháp tính trị giá vốn xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng.
- Các loại thuế phải nộp: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế môn bài và thuế đất.
1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản trong công ty.
1.5.2.1 Hệ thống chứng từ.
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của Công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy và cũng như trình độ của nhân viên kế toán, công ty đã vận dụng hệ thống chứng từ sau: Hoá đơn mua hàng, bán hàng,Phiếu nhập xuất kho NVL, CCDC, Bảng tính khấu hao TSCĐ, Bảng tính giá thành sản phẩm, Bảng thanh toán lương.
1.5.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty cấp nước Yên Bái đang áp dụng hệ thống tài khoản Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Các tài khoản kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thàn sản phẩm bao gồm:
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Số hiệu
tài khoản
Tên tài khoản
111
Tiền mặt
334
Phải trả người lao động
112
Tiền gửi ngân hàng
341
Vay dài hạn
131
Phải thu của khách hàng
411
Nguồn vốn kinh doanh
133
Thuế GTGT được khấu trừ
414
Quỹ đầu tư phát triển
136
Phải thu nội bộ
415
Quỹ dự phòng tài chính
138
Phải thu khác
421
Lợi nhuận chưa phân phối
152
Nguyên liệu, vật liệu
431
Quỹ khen thưởng phúc lợi
153
Công cụ, dụng cụ
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
515
Doanh thu hoạt động tài chính
141
Tạm ứng
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
211
Tài sản cố định hữu hình
622
Chi phí nhân công trực tiếp
212
Tài sản cố định thuê tài chính
627
Chi phí sản xuất chung
213
Tài sản cố định vô hình
632
Giá vốn hàng bán
214
Hao mòn tài sản cố định
641
Chi phí bán hàng
228
Đầu tư dài hạn khác
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
241
Xây dựng cơ bản dở dang
711
Thu nhập khác
242
Chi phí trả trước dài hạn
811
Chi phí khác
311
Vay ngắn hạn
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
331
Phải trả cho người bán
911
Xác định kết quả kinh doanh
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Và các tài khoản khác có liên quan: 142, 451, 452, 335......
1.5.3 Hình thức sổ kế toán:
- Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của công ty cũng như trình độ của nhân viên kế toán, Công ty cấp nước Yên Bái chọn áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi chép sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung.
Chứng từng kế toán
Sổ ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Hàng ngày
Cuối tháng
Đối chiếu
1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty áp dụng chế độ báo cáo theo Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. Bao gồm 4 mẫu báo cáo bắt buộc.
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN
1.5.5 Phần mềm kế toán.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán BRAVO vì vậy trình tự ghi sổ và lập các báo cáo được thực hiện nhanh, đơn giản, giảm được khối lượng công việc.
2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái.
2.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của công ty Cấp nước Yên Bái
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty Cấp nước Yên Bái.
Công ty Cấp nước Yên Bái với đặc thù vừa sản xuất nước sạch vừa lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước phục vụ sinh hoạt của nhân dân, các cơ quan và phục vụ sản xuất cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Yên Bái và thị trấn Yên Bình.
Hoạt động sản xuất của Công ty bao gồm sản xuất chính là sản xuất nước sạch và sản xuất phụ là lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước do đó chi phí sản xuất được tập hợp riêng cho từng sản phẩm ( sản phẩm nước sạch và sản phẩm lắp đặt). Chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất sản phẩm nào thì được tập hợp và phân bổ cho sản phẩm đó.
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm để thuận tiện trong việc tính giá thành toàn bộ chi phí sản xuất được phân loại theo khoản mục chi phí. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Công ty cấp nước Yên Bái áp dụng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Giá thành sản phẩm bao gồm năm khoản mục chi phí.
Trên cơ sở căn cứ vào hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính công ty đã tiến hành mở các tài khoản chi tiết cho từng loại đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Với đặc thù của công ty vừa sản xuất nước sạch phục vụ nhu cầu của nhân dân, khối cơ quan, và các doanhh nghiệp khác trong tỉnh vừa lắp đặt hệ thống đường ống nước Công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất thành 2 loại:
+ Chi phí sản xuất nước sạch.
+ Chi phí lắp đặt.
Vì vậy, các tài khoản tập hợp chi phí cũng được chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( 621 )
- TK 6211“ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất nước sạch”
- TK 6212 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp lắp đặt ”
+ Chi phí nhân công trực tiếp ( 622 )
- TK 6221“ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất nước sạch”
- TK 6222 “ Chi phí nhân công trực tiếp lắp đặt ”
+ Chi phí sản xuất chung ( 627 )
- TK 6271 “ Chi phí sản xuất chung nước sạch”
TK 62711 “ Chi phí nhân viên phân xưởng nước sạch”
TK 62712 “ Chi phí vật liệu nước sạch”
TK 62713 “ Chi phí công cụ sản xuất nước sạch”
TK 62714 “ Chi phí khấu hao TSCĐ nước sạch”
TK 62717 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài nước sạch”
TK 62718 “ Chi phí bằng tiền khác nước sạch”
TK 6272 “ Chi phí lắp đặt”
TK 62721 “ Chi phí nhân viên phân xưởng lắp đặt”
TK 62722 “ Chi phí vật liệu lắp đặt”
TK 62723 “ Chi phí công cụ lắp đặt”
TK 62724 “ Chi phí khấu hao TSCĐ lắp đặt”
TK 62727 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài lắp đặt”
TK 62728 “ Chi ...
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cấp nước Yên Bái miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I :LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
1.Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 3
1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 3
1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4
1.3 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp: 5
1.4 Vai trò nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 5
1.5. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 6
1.5.1. Phân loại chi phí sản xuất: 6
1.5.2. Phân loại giá thành: 8
1.6 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 9
1.6.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: 9
1.6.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm: 11
2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. 14
2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng: 14
2.1.1 Chứng từ kế toán; 14
2.1.2 Tài khoản sử dụng: 14
2.2 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 16
2.3 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 17
2.4 Xác định giá tri sản phẩm dở dang. 17
2.4.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: 18
2.4.2 Xác định giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương: 18
2.4.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến: 18
2.4.4 Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hay theo chi phí trực tiếp: 19
2.4.5 Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hay kế hoạch: 19
2.5 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm. 19
2.5.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (còn gọi là phương pháp trực tiếp). 19
2.5.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 19
2.5.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số. 20
2.5.4 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ. 21
2.5.5 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ. 22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 23
1. Khái quát chung về công ty Cấp nước Yên Bái. 23
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cấp nước Yên Bái 23
1.1.1 Đặc điểm chung của công ty. 23
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 23
1.1.3 Nhiệm vụ của công ty Cấp nước Yên Bái. 24
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. 25
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty cấp nước Yên Bái. 26
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cấp nước Yên Bái. 26
1.2.2 Tổ chức sản xuất ở công ty cấp nước Yên Bái. 26
1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch. 27
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cấp nước Yên Bái 28
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cấp nước Yên Bái. 28
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty. 28
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cấp nước Yên Bái. 29
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. 29
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán. 30
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cấp nước Yên Bái. 31
1.5.1 Các chính sách kế toán chung. 31
1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản trong công ty. 31
1.5.3 Hình thức sổ kế toán: 32
1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán: 33
1.5.5 Phần mềm kế toán. 33
2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 34
2.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của công ty Cấp nước Yên Bái 34
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty Cấp nước Yên Bái. 34
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 34
2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 36
2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 36
2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. 36
2.3 Phương pháp hach toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 36
2.3.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 36
2.3.2 Phương pháp tính giá thành 37
2.4 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước sạch Quý III năm 2006 tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 38
2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 38
2.4.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 47
2.4.3 Chi phí sản xuất chung. 54
2.4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất nước sạch và tính giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng) của sản phẩm nước sạch. 71
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CẤP NƯỚC YÊN BÁI 75
1. Đánh giá chung về thực trạng công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 75
1.1. Ưu điểm 76
1.2 Nhược điểm. 77
2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cấp nước Yên Bái 78
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Yên Bái 79
KẾT LUẬN 83
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
cáo kho quỹ. Định kỳ khoá sổ đối chiếu số tiền thực tế tại quỹ với kế toán tiền mặt, cân đối, đối chiếu kho vật tư để phát hiện thừa, thiếu.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cấp nước Yên Bái.
1.5.1 Các chính sách kế toán chung.
- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
-Niên độ kế toán: là 1 năm tài chính tính theo lịch dương bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Kỳ hạch toán: hạch toán theo quý.
- Phương pháp tính trị giá vốn xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng.
- Các loại thuế phải nộp: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế môn bài và thuế đất.
1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản trong công ty.
1.5.2.1 Hệ thống chứng từ.
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của Công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy và cũng như trình độ của nhân viên kế toán, công ty đã vận dụng hệ thống chứng từ sau: Hoá đơn mua hàng, bán hàng,Phiếu nhập xuất kho NVL, CCDC, Bảng tính khấu hao TSCĐ, Bảng tính giá thành sản phẩm, Bảng thanh toán lương.
1.5.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty cấp nước Yên Bái đang áp dụng hệ thống tài khoản Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Các tài khoản kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thàn sản phẩm bao gồm:
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Số hiệu
tài khoản
Tên tài khoản
111
Tiền mặt
334
Phải trả người lao động
112
Tiền gửi ngân hàng
341
Vay dài hạn
131
Phải thu của khách hàng
411
Nguồn vốn kinh doanh
133
Thuế GTGT được khấu trừ
414
Quỹ đầu tư phát triển
136
Phải thu nội bộ
415
Quỹ dự phòng tài chính
138
Phải thu khác
421
Lợi nhuận chưa phân phối
152
Nguyên liệu, vật liệu
431
Quỹ khen thưởng phúc lợi
153
Công cụ, dụng cụ
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
515
Doanh thu hoạt động tài chính
141
Tạm ứng
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
211
Tài sản cố định hữu hình
622
Chi phí nhân công trực tiếp
212
Tài sản cố định thuê tài chính
627
Chi phí sản xuất chung
213
Tài sản cố định vô hình
632
Giá vốn hàng bán
214
Hao mòn tài sản cố định
641
Chi phí bán hàng
228
Đầu tư dài hạn khác
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
241
Xây dựng cơ bản dở dang
711
Thu nhập khác
242
Chi phí trả trước dài hạn
811
Chi phí khác
311
Vay ngắn hạn
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
331
Phải trả cho người bán
911
Xác định kết quả kinh doanh
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Và các tài khoản khác có liên quan: 142, 451, 452, 335......
1.5.3 Hình thức sổ kế toán:
- Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của công ty cũng như trình độ của nhân viên kế toán, Công ty cấp nước Yên Bái chọn áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi chép sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung.
Chứng từng kế toán
Sổ ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Hàng ngày
Cuối tháng
Đối chiếu
1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty áp dụng chế độ báo cáo theo Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. Bao gồm 4 mẫu báo cáo bắt buộc.
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN
1.5.5 Phần mềm kế toán.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán BRAVO vì vậy trình tự ghi sổ và lập các báo cáo được thực hiện nhanh, đơn giản, giảm được khối lượng công việc.
2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái.
2.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của công ty Cấp nước Yên Bái
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty Cấp nước Yên Bái.
Công ty Cấp nước Yên Bái với đặc thù vừa sản xuất nước sạch vừa lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước phục vụ sinh hoạt của nhân dân, các cơ quan và phục vụ sản xuất cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Yên Bái và thị trấn Yên Bình.
Hoạt động sản xuất của Công ty bao gồm sản xuất chính là sản xuất nước sạch và sản xuất phụ là lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước do đó chi phí sản xuất được tập hợp riêng cho từng sản phẩm ( sản phẩm nước sạch và sản phẩm lắp đặt). Chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất sản phẩm nào thì được tập hợp và phân bổ cho sản phẩm đó.
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm để thuận tiện trong việc tính giá thành toàn bộ chi phí sản xuất được phân loại theo khoản mục chi phí. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Công ty cấp nước Yên Bái áp dụng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Giá thành sản phẩm bao gồm năm khoản mục chi phí.
Trên cơ sở căn cứ vào hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính công ty đã tiến hành mở các tài khoản chi tiết cho từng loại đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Với đặc thù của công ty vừa sản xuất nước sạch phục vụ nhu cầu của nhân dân, khối cơ quan, và các doanhh nghiệp khác trong tỉnh vừa lắp đặt hệ thống đường ống nước Công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất thành 2 loại:
+ Chi phí sản xuất nước sạch.
+ Chi phí lắp đặt.
Vì vậy, các tài khoản tập hợp chi phí cũng được chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( 621 )
- TK 6211“ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất nước sạch”
- TK 6212 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp lắp đặt ”
+ Chi phí nhân công trực tiếp ( 622 )
- TK 6221“ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất nước sạch”
- TK 6222 “ Chi phí nhân công trực tiếp lắp đặt ”
+ Chi phí sản xuất chung ( 627 )
- TK 6271 “ Chi phí sản xuất chung nước sạch”
TK 62711 “ Chi phí nhân viên phân xưởng nước sạch”
TK 62712 “ Chi phí vật liệu nước sạch”
TK 62713 “ Chi phí công cụ sản xuất nước sạch”
TK 62714 “ Chi phí khấu hao TSCĐ nước sạch”
TK 62717 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài nước sạch”
TK 62718 “ Chi phí bằng tiền khác nước sạch”
TK 6272 “ Chi phí lắp đặt”
TK 62721 “ Chi phí nhân viên phân xưởng lắp đặt”
TK 62722 “ Chi phí vật liệu lắp đặt”
TK 62723 “ Chi phí công cụ lắp đặt”
TK 62724 “ Chi phí khấu hao TSCĐ lắp đặt”
TK 62727 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài lắp đặt”
TK 62728 “ Chi ...