anewday_2u
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH JPC Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH JPC VIỆT NAM 3
1.1. Đặc điểm hoat động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH JPC Việt Nam. 3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 4
1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 6
1.1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 7
1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH JPC
Việt Nam 8
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8
1.2.2 Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán. 11
1.2.2.1 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung 11
1.2.2.2 Đặc điểm chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH JPC VIỆT NAM. 15
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH JPC Việt Nam 15
2.1.1. Đặc điểm phân loại chi phí sản xuất ở công ty TNHH JPC Việt Nam.15
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 16
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH JPC
Việt Nam 16
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 28
2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 34
2.4. Tính giá thành sản phẩm tại công ty 39
2.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm 39
2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 40
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH JPC VIỆT NAM 42
3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH JPC Việt Nam 42
3.1.1. Những ưu điểm trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 42
3.1.2. Những hạn chế trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 43
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 44
3.2.1. Về hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 44
3.2.2. Về hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. 45
3.2.3. Về hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung 46
3.2.4. Về hạch toán chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ. 46
3.2.5. Về công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty 46
3.2.6. Về hệ thống sổ sách kế toán của công ty 50
KẾT LUẬN 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
.....................
.....................
PX 395
15/10/2007
15/10/2007
Đinh Đăng Quốc - Tổ S/C CS3 nhận VT phục vụ sản xuất
152
2.219.299
51.496.491
PX 161
15/10/2007
15/10/2007
Nguyễn Thị Hằng - Tổ dệt CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
165.505
46.655.833
PX 162
15/10/2007
15/10/2007
Nguyễn Công Thắng - Tổ S/C CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
495.906
47.151.739
PX 177
16/10/2007
16/10/2007
Trịnh Công Luyện - Tổ xeo CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
37.553.562
217.208.103
PX 48
16/10/2007
16/10/2007
Ng. Anh Quân - Tổ bốc xếp CS2 nhận trang bị BHLĐ
152
226.591
217.472.200
PX 403
16/10/2007
16/10/2007
Vũ Văn Tịnh - Tổ K/s CS3 nhận VT phục vụ sản xuất
152
54.854.622
379.754.668
PX 118
18/10/2007
18/10/2007
Đào Đức Chiến - Tổ xăm CS2 nhận VT
phục vụ sản xuất
152
178.479
379.933.147
PX 158
19/10/2007
19/10/2007
Trần Văn Dậu - Tổ phức CS1 nhận VT phục vụ sản xuất
152
717.022
401.311.539
PX 119
23/10/2007
23/10/2007
Trịnh Công Luyện - Tổ xeo CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
50.724.564
459.857.957
...........
...........
...........
............................................
...............
.....................
.....................
.....................
KEO 10
31/10/2007
31/10/2007
HT phải trả tiền cung cấp nguyên liệu keo dán T10/2007
3311
14.647.158
2.039.715.251
KC 101
31/10/2007
31/10/2007
Kết chuyển CPNVLTT sang chi phí SXKDDD T10/2007
154
2.039.715.251
Tổng phát sinh
2.039.715.251
2.039.715.251
Số dư cuối kỳ:
Người lập biểu
(ký)
Ngày 31/10/2007
Kế toán trưởng
(ký)
Mẫu biểu 2.5
Công ty TNHH JPC Việt Nam
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 - NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
Tháng: 10/ 2007
Số dư đầu kỳ: 3.612.506.800
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số
Ngày
...........
...........
...........
............................................
...............
.....................
.....................
PN46
02/10/2007
02/10/2007
Ng. Tiến Mạnh - Ban CHĐ nhận trang bị BHLĐ cho tổ
621
2.047.354
3.610.459.446
2PN34
05/10/2007
05/10/2007
Công ty CP hoá chất nhựa nhập 48.000kg nhựa k/s theo HĐ 09197 ngày 15/10/2007
3311
405.817.920
4.016.277.366
PX157
06/10/2007
06/10/2007
Nguyễn Công Thắng - Tổ S/C CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
621
1.592.626
3.938.001.800
PX47
08/10/2007
08/10/2007
Ngô Đăng Quý - Ban VT nhận trang bị BHLĐ cho tổ
621
546.940
3.982.454.860
PN38
09/10/2007
09/10/2007
Cty. CP hoá chất nhựa nhập 48.000kg nhựa tráng theo HĐ 9136 ngày 01/10/2007
3311
486.817.800
4.469.272.660
...........
...........
...............
............................................
...............
.....................
.....................
.....................
PX422
31/10/2007
31/10/2007
Bùi Văn Giang - Tổ k/s CS3 nhận VT phục vụ sản xuất
621
60.960.548
3.095.110.551
PX423
31/10/2007
31/10/2007
Vũ Văn Tịnh - Tổ k/s CS3 nhận Vt phục vụ sản xuất
621
64.348.479
3.030.762.072
PX424
31/10/2007
31/10/2007
Lê Thị Hoa - Tổ dệt CS3 nhận Vt phục vụ sản xuất
621
476.643
3.030.285.429
Tổng phát sinh
1.698.399.867
2.280.621.238
Số dư cuối kỳ: 3.030.285.429
Người lập biểu
(ký)
Ngày 31/10/2007
Kế toán trưởng
(ký)
Sổ cái TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ( mẫu biểu 2.17 ) theo định khoản sau đây :
Nợ TK 154 : 2.039.751.251
Có TK 621 : 2.039.751.251
Như vậy, căn cứ vào phiếu yêu cầu lĩnh vật tư do tạp vụ xưởng mang lên, phòng vật tư viết phiếu xuất kho, thủ kho sau khi xem xét tính hợp lí, hợp lệ của chứng từ tiến hành xuất kho NVL theo phiếu xuất. Từ đó, kế toán sẽ lập sổ chi tiết vật tư, hàng hoá và lên bảng kê luỹ kế nhập – xuất – tồn.
Số liệu trên sổ cái TK 621 sẽ là căn cứ để sau khi kế toán làm nhiệm vụ kết chuyển, máy sẽ vào sổ cái TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
Để kết chuyển chi phí sản xuất nói chung sang TK 154 kế toán công ty
sử dụng lệnh sau để kết chuyển:
Ví dụ: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154.
Số chứng từ : KC101
Diễn giải : Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí SXKDDD T10/2007
Định khoản nợ :2.039.751.251
Định khoản có :2.139.751.251
Tương tự như vậy để kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang TK 154 cũng thực hiện lệnh trên.
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
* Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng tương đối trong giá thành sản xuất sản phẩm của công ty (10%- 20%). Hạch toán tốt chi phí sản xuất có tác dụng thúc đẩy người lao động sản xuất, giúp công ty sử dụng tốt lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ và yêu cầu của công tác quản lý, công ty đã áp dụng hình thức trả lương theo 2 cách sau đây:
+ Hình thức trả lương theo thời gian: Đây là hình thức căn cứ vào giờ công lao động, lương cấp bậc, đơn giá tiền lương cho một ngày công, kế toán tính tiền lương phải cho công nhân viên theo cách tính sau:
Lương thời gian Số ngày công Đơn giá
phải trả cho = làm việc x tiền lương
người sản xuất thực tế (tuỳ theo cấp bậc của từng người)
Ví dụ: Trong bảng thanh toán lương cho tổ kéo sợi của công ty (mẫu biểu 06) đối với nhân viên trong tổ có tên là Nguyễn Hồng Lam.
Trong tháng nhân viên Nguyễn Hồng Lam làm việc được 24 ngày công (căn cứ vào bảng chấm công ), đơn giá một ngày công là : 28.608,54 đồng.
Khi đó kế toán sẽ tính tiền lương phải trả cho nhân viên tổ kéo sợi Nguyễn Hồng Lam là: 24 ngày công x 28.608,54 đồng = 686.605 ( đồng ).
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm : ở hình thức này, công ty trả lương cho công nhân sản xuất nguyên thành phẩm hay thành phẩm có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, không kể đến sản phẩm dở dang. Hình thức này chủ yếu được áp dụng tại công ty vì công nhân trực tiếp sản xuất (theo đa số) đều làm theo hợp đồng lao động đã ký kết với công ty.
Ở hình thức này, kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ( nửa thành phẩm ) ở từng tổ, đội do bộ phận OTK (bộ phận kiểm tra) và tổ trưởng đã ký xác nhận gửi lên. Cùng với đơn giá khoán mà công ty đã xây dựng cho từng tổ, đội ( trong trường hợp theo đơn giá khoán ) để tính tiền lương phải trả cho từng tổ, đội theo cách sau:
Lương sản phẩm Số lượng Đơn
phải trả cho từng = sản phẩm x giá
tổ đội sản xuất hoàn thành khoán
Tổng tiền lương sản phẩm phải trả cho các tổ đội là toàn bộ chi phí tiền lương sản phẩm toàn công ty phải tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Đơn giá khoán sản phẩm theo mức quy định chung của bảng đơn giá lương toàn công ty. Bảng này được xây dựng mang tính chất định mức dựa vào quy cách, chủng loại của máy móc, đặc điểm kỹ thuật sản xuất sản phẩm cũng như trình độ của bậc thợ quy định với sản phẩm.
Ví dụ : Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 10/2007 (mẫu biểu 2.7) ở tổ kéo sợi phân xưởng I, kế toán tính ra số lượng sản phẩm phải trả cho tổ kéo sợi như sau :
Số lượng sợi loại A hoàn thành trong tháng là : 7.340,9 (kg).
Đơn giá lương khoán cho 1 kg sợi loại A là : 370 đồng / kg.
Mẫu biểu 2.6:
Công ty TNHH JPC Việt Nam
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tổ : Kéo sợi
STT...
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH JPC Việt Nam miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH JPC VIỆT NAM 3
1.1. Đặc điểm hoat động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH JPC Việt Nam. 3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 4
1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 6
1.1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 7
1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH JPC
Việt Nam 8
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8
1.2.2 Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán. 11
1.2.2.1 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung 11
1.2.2.2 Đặc điểm chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH JPC VIỆT NAM. 15
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH JPC Việt Nam 15
2.1.1. Đặc điểm phân loại chi phí sản xuất ở công ty TNHH JPC Việt Nam.15
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 16
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH JPC
Việt Nam 16
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 28
2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 34
2.4. Tính giá thành sản phẩm tại công ty 39
2.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm 39
2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 40
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH JPC VIỆT NAM 42
3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH JPC Việt Nam 42
3.1.1. Những ưu điểm trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 42
3.1.2. Những hạn chế trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 43
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 44
3.2.1. Về hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 44
3.2.2. Về hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. 45
3.2.3. Về hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung 46
3.2.4. Về hạch toán chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ. 46
3.2.5. Về công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty 46
3.2.6. Về hệ thống sổ sách kế toán của công ty 50
KẾT LUẬN 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
................................
.....................
PX 395
15/10/2007
15/10/2007
Đinh Đăng Quốc - Tổ S/C CS3 nhận VT phục vụ sản xuất
152
2.219.299
51.496.491
PX 161
15/10/2007
15/10/2007
Nguyễn Thị Hằng - Tổ dệt CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
165.505
46.655.833
PX 162
15/10/2007
15/10/2007
Nguyễn Công Thắng - Tổ S/C CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
495.906
47.151.739
PX 177
16/10/2007
16/10/2007
Trịnh Công Luyện - Tổ xeo CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
37.553.562
217.208.103
PX 48
16/10/2007
16/10/2007
Ng. Anh Quân - Tổ bốc xếp CS2 nhận trang bị BHLĐ
152
226.591
217.472.200
PX 403
16/10/2007
16/10/2007
Vũ Văn Tịnh - Tổ K/s CS3 nhận VT phục vụ sản xuất
152
54.854.622
379.754.668
PX 118
18/10/2007
18/10/2007
Đào Đức Chiến - Tổ xăm CS2 nhận VT
phục vụ sản xuất
152
178.479
379.933.147
PX 158
19/10/2007
19/10/2007
Trần Văn Dậu - Tổ phức CS1 nhận VT phục vụ sản xuất
152
717.022
401.311.539
PX 119
23/10/2007
23/10/2007
Trịnh Công Luyện - Tổ xeo CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
152
50.724.564
459.857.957
...........
...........
...........
............................................
...............
.....................
.....................
.....................
KEO 10
31/10/2007
31/10/2007
HT phải trả tiền cung cấp nguyên liệu keo dán T10/2007
3311
14.647.158
2.039.715.251
KC 101
31/10/2007
31/10/2007
Kết chuyển CPNVLTT sang chi phí SXKDDD T10/2007
154
2.039.715.251
Tổng phát sinh
2.039.715.251
2.039.715.251
Số dư cuối kỳ:
Người lập biểu
(ký)
Ngày 31/10/2007
Kế toán trưởng
(ký)
Mẫu biểu 2.5
Công ty TNHH JPC Việt Nam
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 - NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
Tháng: 10/ 2007
Số dư đầu kỳ: 3.612.506.800
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số
Ngày
...........
...........
...........
............................................
...............
.....................
.....................
PN46
02/10/2007
02/10/2007
Ng. Tiến Mạnh - Ban CHĐ nhận trang bị BHLĐ cho tổ
621
2.047.354
3.610.459.446
2PN34
05/10/2007
05/10/2007
Công ty CP hoá chất nhựa nhập 48.000kg nhựa k/s theo HĐ 09197 ngày 15/10/2007
3311
405.817.920
4.016.277.366
PX157
06/10/2007
06/10/2007
Nguyễn Công Thắng - Tổ S/C CS2 nhận VT phục vụ sản xuất
621
1.592.626
3.938.001.800
PX47
08/10/2007
08/10/2007
Ngô Đăng Quý - Ban VT nhận trang bị BHLĐ cho tổ
621
546.940
3.982.454.860
PN38
09/10/2007
09/10/2007
Cty. CP hoá chất nhựa nhập 48.000kg nhựa tráng theo HĐ 9136 ngày 01/10/2007
3311
486.817.800
4.469.272.660
...........
...........
...............
............................................
...............
.....................
.....................
.....................
PX422
31/10/2007
31/10/2007
Bùi Văn Giang - Tổ k/s CS3 nhận VT phục vụ sản xuất
621
60.960.548
3.095.110.551
PX423
31/10/2007
31/10/2007
Vũ Văn Tịnh - Tổ k/s CS3 nhận Vt phục vụ sản xuất
621
64.348.479
3.030.762.072
PX424
31/10/2007
31/10/2007
Lê Thị Hoa - Tổ dệt CS3 nhận Vt phục vụ sản xuất
621
476.643
3.030.285.429
Tổng phát sinh
1.698.399.867
2.280.621.238
Số dư cuối kỳ: 3.030.285.429
Người lập biểu
(ký)
Ngày 31/10/2007
Kế toán trưởng
(ký)
Sổ cái TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ( mẫu biểu 2.17 ) theo định khoản sau đây :
Nợ TK 154 : 2.039.751.251
Có TK 621 : 2.039.751.251
Như vậy, căn cứ vào phiếu yêu cầu lĩnh vật tư do tạp vụ xưởng mang lên, phòng vật tư viết phiếu xuất kho, thủ kho sau khi xem xét tính hợp lí, hợp lệ của chứng từ tiến hành xuất kho NVL theo phiếu xuất. Từ đó, kế toán sẽ lập sổ chi tiết vật tư, hàng hoá và lên bảng kê luỹ kế nhập – xuất – tồn.
Số liệu trên sổ cái TK 621 sẽ là căn cứ để sau khi kế toán làm nhiệm vụ kết chuyển, máy sẽ vào sổ cái TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
Để kết chuyển chi phí sản xuất nói chung sang TK 154 kế toán công ty
sử dụng lệnh sau để kết chuyển:
Ví dụ: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154.
Số chứng từ : KC101
Diễn giải : Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí SXKDDD T10/2007
Định khoản nợ :2.039.751.251
Định khoản có :2.139.751.251
Tương tự như vậy để kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang TK 154 cũng thực hiện lệnh trên.
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
* Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng tương đối trong giá thành sản xuất sản phẩm của công ty (10%- 20%). Hạch toán tốt chi phí sản xuất có tác dụng thúc đẩy người lao động sản xuất, giúp công ty sử dụng tốt lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ và yêu cầu của công tác quản lý, công ty đã áp dụng hình thức trả lương theo 2 cách sau đây:
+ Hình thức trả lương theo thời gian: Đây là hình thức căn cứ vào giờ công lao động, lương cấp bậc, đơn giá tiền lương cho một ngày công, kế toán tính tiền lương phải cho công nhân viên theo cách tính sau:
Lương thời gian Số ngày công Đơn giá
phải trả cho = làm việc x tiền lương
người sản xuất thực tế (tuỳ theo cấp bậc của từng người)
Ví dụ: Trong bảng thanh toán lương cho tổ kéo sợi của công ty (mẫu biểu 06) đối với nhân viên trong tổ có tên là Nguyễn Hồng Lam.
Trong tháng nhân viên Nguyễn Hồng Lam làm việc được 24 ngày công (căn cứ vào bảng chấm công ), đơn giá một ngày công là : 28.608,54 đồng.
Khi đó kế toán sẽ tính tiền lương phải trả cho nhân viên tổ kéo sợi Nguyễn Hồng Lam là: 24 ngày công x 28.608,54 đồng = 686.605 ( đồng ).
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm : ở hình thức này, công ty trả lương cho công nhân sản xuất nguyên thành phẩm hay thành phẩm có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, không kể đến sản phẩm dở dang. Hình thức này chủ yếu được áp dụng tại công ty vì công nhân trực tiếp sản xuất (theo đa số) đều làm theo hợp đồng lao động đã ký kết với công ty.
Ở hình thức này, kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ( nửa thành phẩm ) ở từng tổ, đội do bộ phận OTK (bộ phận kiểm tra) và tổ trưởng đã ký xác nhận gửi lên. Cùng với đơn giá khoán mà công ty đã xây dựng cho từng tổ, đội ( trong trường hợp theo đơn giá khoán ) để tính tiền lương phải trả cho từng tổ, đội theo cách sau:
Lương sản phẩm Số lượng Đơn
phải trả cho từng = sản phẩm x giá
tổ đội sản xuất hoàn thành khoán
Tổng tiền lương sản phẩm phải trả cho các tổ đội là toàn bộ chi phí tiền lương sản phẩm toàn công ty phải tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
Đơn giá khoán sản phẩm theo mức quy định chung của bảng đơn giá lương toàn công ty. Bảng này được xây dựng mang tính chất định mức dựa vào quy cách, chủng loại của máy móc, đặc điểm kỹ thuật sản xuất sản phẩm cũng như trình độ của bậc thợ quy định với sản phẩm.
Ví dụ : Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 10/2007 (mẫu biểu 2.7) ở tổ kéo sợi phân xưởng I, kế toán tính ra số lượng sản phẩm phải trả cho tổ kéo sợi như sau :
Số lượng sợi loại A hoàn thành trong tháng là : 7.340,9 (kg).
Đơn giá lương khoán cho 1 kg sợi loại A là : 370 đồng / kg.
Mẫu biểu 2.6:
Công ty TNHH JPC Việt Nam
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tổ : Kéo sợi
STT...