nguyenvannhiem1988
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 7
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 12
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 12
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp 13
2.1.1.1 Nội dung 13
2.1.1.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng 14
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
2.1.2.1 Nội dung 20
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 22
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán 22
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 28
2.1.4.1 Nội dung 28
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 29
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán 30
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 35
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 35
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 36
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 41
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 41
2.2.2. Quy trình tính giá thành 42
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KÉ TOÀN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện 47
3.1.1. Ưu điểm 48
3.1.2. Nhược điểm 49
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 51
KẾT LUẬN 55
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Hiện nay công ty áp dụng hai hình thức trả lương: đối với công nhân sản xuất thì tiền lương tính theo hình thức lương sản phẩm, còn đối với khối quản lý phục vụ là hình thức lương thời gian.
Cụ thể cách tính tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp (lương sản phẩm) :
Tiền lương 1 công nhân
=
Đơn giá tiền lương
x
Số lượng sản phẩm
Đơn giá tiền lương
=
Cấp bậc CN x Hệ số lương x 650.000
x
Ngày công thực tế
Ngày công theo chế độ
Số ngày công theo chế độ : 24 ngày
Số ngày công thực tế : thời gian thực tế của công nhân (1công là 8 tiếng )
Đơn giá tiền lương theo cấp bậc công nhán:
Cấp bậc công nhân
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Đồng / ngày
20.100
2
Đồng / ngày
22.700
3
Đồng / ngày
25.600
4
Đồng / ngày
28.700
5
Đồng / ngày
30.700
6
Đồng / ngày
33.300
7
Đồng / ngày
35.800
Đối với các khoản trích theo lương : kế toán căn cứ tính toán theo quy định hiện hành bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 25%. Trong đó tính vào chi phí của Công ty 19% (15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ), trừ vào lương công nhân sản xuất 6% (5% BHXH, 1% BHYT). Việc trích các khoản theo lương chỉ được áp dụng đối với các công nhân đã được biên chế. Mức trích được tính dựa trên mức lương cơ bản.
Đối với các khoản phụ cấp, Công ty có các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp từ các khoản lương.
Để có thể tính được chi phí nhân công trực tiếp, kế toán phải tính cộng cả các khoản phụ cấp rồi trừ đi các khoản giảm trừ. Tất cả các công việc này được thực hiện đồng thời với việc tính lương phải trả cho các bộ phận khác trong công ty.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty được tổ chức khoa học và chặt chẽ. Tất cả các chứng từ liên quan đến tiền lương tại các phân xưởng như Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ…sẽ được thống kê phân xưởng tập hợp chuyển lên cho kế toán tiền lương để thực hiện tiếp các công việc liên quan đến kế toán chi phí nhân công trực tiếp, phục vụ công tác kế toàn chi phí giá thành sản phẩm
2.1.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng
* Tài khoản:
Công ty sửa dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ” để kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 theo từng phân xưởng của Công ty.
TK 622- PX cắt 1 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 1”
TK 622- PX cắt 2 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 2”
…
Các tài khoản này lại đươc mở chi tiết cho từng mã giầy.
* Chứng từ
Chứng từ quan trọng nhất đó là Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu 2.8). Ngoài ra Công ty còn sử dụng Bảng tổng hợp tiền lương theo sản phảm (Biểu 2.9)
.
Biểu 2.8
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11/2009
TK có
Đối tượng sd
TK 334
TK 338
Cộng
Lương
Khoản khác
Cộng Có TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng Có TK 338
TK 622
1,439,221,436
129,525,764
1,568,747,200
31,374,944
111,474,405
14,863,254
157,712,603
1,726,459,803
PX cắt 1
72,929,160
19,493,880
92,423,040
2,648,461
4,939,374
658,583
8,246,418
100,669,458
PX cắt 2
123,940,200
20,845,568
144,785,768
4,875,829
21,591,030
2,878,804
29,345,663
174,131,431
PX cán
119,687,320
30,144,960
149,832,280
1,196,646
5,953,098
793,746
7,943,490
157,775,770
PX may thể thao
131,215,296
12,337,920
143,553,216
5,171,064
22,682,294
3,024,306
30,877,664
174,430,880
PX may giầy vải
85,772,160
11,767,452
97,539,612
3,955,544
15,901,464
2,120,195
21,977,203
119,516,815
PX gò và bao gói TT
517,824,400
15,574,872
533,399,272
6,883,121
21,229,210
2,830,561
30,942,893
564,342,165
PX gò và bao góiGV
376,426,800
14,386,800
390,813,600
4,316,272
14,464,020
1,928,536
20,708,828
411,522,428
PX cơ năng
11,426,100
4,974,312
16,400,412
2,328,008
4,713,914
628,522
7,670,444
24,070,856
TK 627
148,614,785
71,273,715
219,888,500
5,492,778
20,170,902
2,689,454
28,353,133
248,241,633
TK 642
13,297,824
10,267,080
23,564,904
471,298
1,994,674
265,956
2,731,927
26,296,831
Biểu 2.9
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG THEO MÃ SẢN PHẨM (Trích)
Từ ngày 01/11 đến 30/11/2009
Tên mã SP
PX cắt 1
PX cắt 2
PX may TT
PX may GV
PX cán
PX gò TT
PX gò GV
PX cơ năng
Cộng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
KK2009-01
7,681,700
9,526,900
7,085,610
4,671,890
6,168,520
5,061,270
5,392,360
4,503,550
50,091,800
KK2009-2
5,217,800
3,252,650
8,744,210
3,564,250
4,687,350
6,120,000
3,654,000
2,321,400
37,561,660
TD201
5,721,300
4,565,250
9,275,160
5,128,610
7,650,450
7,925,460
6,485,600
5,756,200
52,508,030
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
100,669,458
174,131,431
174,430,880
119,516,815
157,775,770
564,342,165
411,522,428
24,070,856
1,726,459,803
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán
Trình tự kế toán chi tiết được khái quát qua sơ đồ sau :
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng lương sản phẩm
- Bảng tổng hợp tiền lương theo mã giầy
- Bảng thanh toán tiền lương
Kế toán chi phí và tính giá thành
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Sơ đồ 2.1 Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung cho toàn phân xưởng. trên cơ sở xác định tổng chi phí nhân công trực tiếp từng phân xưởng sau đó tiến hành phân bổ cho từng mã sản phẩm.
Nhân viên thống kê tại từng phân xưởng sẽ tiến hành theo dõi và tập hợp các chứng từ liên quan đến tiền lương tại phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn, các tổ trưởng, tổ đội, phân xưởng phản ánh kết quả lao động của từng công nhân sản xuất vào “Bảng chấm công”, “Bảng chấm công làm thêm giờ”, “Báo cáo giải trình lương sản phẩm” rồi gửi lên kế toán tiền lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm ở từng công đoạn và thời gian để sản xuất một lượt sản phẩm hoàn thành, năng suất lao động thực tế trong đó quy đổi khối lượng công việc theo cấp bậc công nhân để tính đơn giá lương sản phẩm. Sau khi tính toán và vào danh sách chi tiết cho từng phân xưởng kế toán tiền lương kiểm tra tính hợp lý các báo cáo do phân xưởng gửi lên hàng tháng, tiến hành nhân với đơn giá từng sản phẩm để tính lương sản phẩm trên “Bảng thanh toán tiền lương” đối chiếu với xác nhận lương của phân xưởng, sau đó tổng hợp vào “Bảng tổng hợp đơn giá tiền lương cho các mã giầy”( Biểu 2.9) và lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” (Biểu 2.8). Số liệu trên 2 bảng này được nhập vào máy làm cơ sở để kế toán chi phí giá thành ghi sổ chi tiết TK 622 theo dõi cho từng phân xưởng (Biểu 2.10)
Kế toàn chi phí giá thành tiến hành lập Bảng kê số 4 của tài khoản 622 (Biểu 2.11), ghi vào NKCT số 7 và sổ cái TK 622 (Biểu 2.12).
Biểu 2.10
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622- Chi phí NC trực tiếp (trích)
Phân xưởng cắt 1
Từ ngày 01/12 đến 30/11/2009
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TKđ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Lương nv sản xuất
3341
92,423,040
Trich KPCĐ
3382
2,648,461
Trích BHXH
3383
4,939,374...
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 7
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 12
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 12
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp 13
2.1.1.1 Nội dung 13
2.1.1.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng 14
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
2.1.2.1 Nội dung 20
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 22
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán 22
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 28
2.1.4.1 Nội dung 28
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 29
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán 30
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 35
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 35
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 36
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 41
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 41
2.2.2. Quy trình tính giá thành 42
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KÉ TOÀN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện 47
3.1.1. Ưu điểm 48
3.1.2. Nhược điểm 49
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 51
KẾT LUẬN 55
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
vậy, việc kế toán chi phí nhân công được làm bằng tay, thực hiện tính toán trên phần mềm Excel.Hiện nay công ty áp dụng hai hình thức trả lương: đối với công nhân sản xuất thì tiền lương tính theo hình thức lương sản phẩm, còn đối với khối quản lý phục vụ là hình thức lương thời gian.
Cụ thể cách tính tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp (lương sản phẩm) :
Tiền lương 1 công nhân
=
Đơn giá tiền lương
x
Số lượng sản phẩm
Đơn giá tiền lương
=
Cấp bậc CN x Hệ số lương x 650.000
x
Ngày công thực tế
Ngày công theo chế độ
Số ngày công theo chế độ : 24 ngày
Số ngày công thực tế : thời gian thực tế của công nhân (1công là 8 tiếng )
Đơn giá tiền lương theo cấp bậc công nhán:
Cấp bậc công nhân
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Đồng / ngày
20.100
2
Đồng / ngày
22.700
3
Đồng / ngày
25.600
4
Đồng / ngày
28.700
5
Đồng / ngày
30.700
6
Đồng / ngày
33.300
7
Đồng / ngày
35.800
Đối với các khoản trích theo lương : kế toán căn cứ tính toán theo quy định hiện hành bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 25%. Trong đó tính vào chi phí của Công ty 19% (15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ), trừ vào lương công nhân sản xuất 6% (5% BHXH, 1% BHYT). Việc trích các khoản theo lương chỉ được áp dụng đối với các công nhân đã được biên chế. Mức trích được tính dựa trên mức lương cơ bản.
Đối với các khoản phụ cấp, Công ty có các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp từ các khoản lương.
Để có thể tính được chi phí nhân công trực tiếp, kế toán phải tính cộng cả các khoản phụ cấp rồi trừ đi các khoản giảm trừ. Tất cả các công việc này được thực hiện đồng thời với việc tính lương phải trả cho các bộ phận khác trong công ty.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty được tổ chức khoa học và chặt chẽ. Tất cả các chứng từ liên quan đến tiền lương tại các phân xưởng như Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ…sẽ được thống kê phân xưởng tập hợp chuyển lên cho kế toán tiền lương để thực hiện tiếp các công việc liên quan đến kế toán chi phí nhân công trực tiếp, phục vụ công tác kế toàn chi phí giá thành sản phẩm
2.1.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng
* Tài khoản:
Công ty sửa dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ” để kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 theo từng phân xưởng của Công ty.
TK 622- PX cắt 1 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 1”
TK 622- PX cắt 2 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 2”
…
Các tài khoản này lại đươc mở chi tiết cho từng mã giầy.
* Chứng từ
Chứng từ quan trọng nhất đó là Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu 2.8). Ngoài ra Công ty còn sử dụng Bảng tổng hợp tiền lương theo sản phảm (Biểu 2.9)
.
Biểu 2.8
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11/2009
TK có
Đối tượng sd
TK 334
TK 338
Cộng
Lương
Khoản khác
Cộng Có TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng Có TK 338
TK 622
1,439,221,436
129,525,764
1,568,747,200
31,374,944
111,474,405
14,863,254
157,712,603
1,726,459,803
PX cắt 1
72,929,160
19,493,880
92,423,040
2,648,461
4,939,374
658,583
8,246,418
100,669,458
PX cắt 2
123,940,200
20,845,568
144,785,768
4,875,829
21,591,030
2,878,804
29,345,663
174,131,431
PX cán
119,687,320
30,144,960
149,832,280
1,196,646
5,953,098
793,746
7,943,490
157,775,770
PX may thể thao
131,215,296
12,337,920
143,553,216
5,171,064
22,682,294
3,024,306
30,877,664
174,430,880
PX may giầy vải
85,772,160
11,767,452
97,539,612
3,955,544
15,901,464
2,120,195
21,977,203
119,516,815
PX gò và bao gói TT
517,824,400
15,574,872
533,399,272
6,883,121
21,229,210
2,830,561
30,942,893
564,342,165
PX gò và bao góiGV
376,426,800
14,386,800
390,813,600
4,316,272
14,464,020
1,928,536
20,708,828
411,522,428
PX cơ năng
11,426,100
4,974,312
16,400,412
2,328,008
4,713,914
628,522
7,670,444
24,070,856
TK 627
148,614,785
71,273,715
219,888,500
5,492,778
20,170,902
2,689,454
28,353,133
248,241,633
TK 642
13,297,824
10,267,080
23,564,904
471,298
1,994,674
265,956
2,731,927
26,296,831
Biểu 2.9
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG THEO MÃ SẢN PHẨM (Trích)
Từ ngày 01/11 đến 30/11/2009
Tên mã SP
PX cắt 1
PX cắt 2
PX may TT
PX may GV
PX cán
PX gò TT
PX gò GV
PX cơ năng
Cộng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
KK2009-01
7,681,700
9,526,900
7,085,610
4,671,890
6,168,520
5,061,270
5,392,360
4,503,550
50,091,800
KK2009-2
5,217,800
3,252,650
8,744,210
3,564,250
4,687,350
6,120,000
3,654,000
2,321,400
37,561,660
TD201
5,721,300
4,565,250
9,275,160
5,128,610
7,650,450
7,925,460
6,485,600
5,756,200
52,508,030
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
100,669,458
174,131,431
174,430,880
119,516,815
157,775,770
564,342,165
411,522,428
24,070,856
1,726,459,803
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán
Trình tự kế toán chi tiết được khái quát qua sơ đồ sau :
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng lương sản phẩm
- Bảng tổng hợp tiền lương theo mã giầy
- Bảng thanh toán tiền lương
Kế toán chi phí và tính giá thành
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Sơ đồ 2.1 Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung cho toàn phân xưởng. trên cơ sở xác định tổng chi phí nhân công trực tiếp từng phân xưởng sau đó tiến hành phân bổ cho từng mã sản phẩm.
Nhân viên thống kê tại từng phân xưởng sẽ tiến hành theo dõi và tập hợp các chứng từ liên quan đến tiền lương tại phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn, các tổ trưởng, tổ đội, phân xưởng phản ánh kết quả lao động của từng công nhân sản xuất vào “Bảng chấm công”, “Bảng chấm công làm thêm giờ”, “Báo cáo giải trình lương sản phẩm” rồi gửi lên kế toán tiền lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm ở từng công đoạn và thời gian để sản xuất một lượt sản phẩm hoàn thành, năng suất lao động thực tế trong đó quy đổi khối lượng công việc theo cấp bậc công nhân để tính đơn giá lương sản phẩm. Sau khi tính toán và vào danh sách chi tiết cho từng phân xưởng kế toán tiền lương kiểm tra tính hợp lý các báo cáo do phân xưởng gửi lên hàng tháng, tiến hành nhân với đơn giá từng sản phẩm để tính lương sản phẩm trên “Bảng thanh toán tiền lương” đối chiếu với xác nhận lương của phân xưởng, sau đó tổng hợp vào “Bảng tổng hợp đơn giá tiền lương cho các mã giầy”( Biểu 2.9) và lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” (Biểu 2.8). Số liệu trên 2 bảng này được nhập vào máy làm cơ sở để kế toán chi phí giá thành ghi sổ chi tiết TK 622 theo dõi cho từng phân xưởng (Biểu 2.10)
Kế toàn chi phí giá thành tiến hành lập Bảng kê số 4 của tài khoản 622 (Biểu 2.11), ghi vào NKCT số 7 và sổ cái TK 622 (Biểu 2.12).
Biểu 2.10
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622- Chi phí NC trực tiếp (trích)
Phân xưởng cắt 1
Từ ngày 01/12 đến 30/11/2009
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TKđ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Lương nv sản xuất
3341
92,423,040
Trich KPCĐ
3382
2,648,461
Trích BHXH
3383
4,939,374...