eya_ox_cuaem9x

New Member
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SP TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA ......................................3

1.1. ĐẶC ĐIỂM SP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG
GIA...............................................................................................................3
1.1.1. Danh mục SP...................................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng.....................................................................3
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU.........................................................4

1.1.3. Tính chất của SP..............................................................................4
1.1.4. Loại hình sản xuất ..........................................................................4
1.1.5. Thời gian sản xuất ..........................................................................4
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang...........................................................5
Sơ đồ 1 – Quy trình công nghệ .................................................................................6

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất ................................................................7
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ
ỐP LÁT HOÀNG GIA...............................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ...........................9
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN .........................9
ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA.......................................................................................9

2.1. KẾ TOÁN CPSX

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT


HOÀNG GIA...............................................................................................9
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................10
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ.................................................32

2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty ................44
2.2.2- Quy trình tính giá thành ..............................................................45

Sinh viên: Lê Thị Hồng

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ..........................................47
ỐP LÁT HOÀNG GIA...........................................................................................48

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT
HOÀNG GIA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN........................48
3.1.1- Ưu điểm.......................................................................................48
3.1.2- Nhược điểm..................................................................................49
3.1.3- Phương hương hoàn thiện ............................................................49
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA. .50
3.2.1. Về xác định đối tượng kế toán CPSX và tính giá thành................50

3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết....................................................................50
3.2.5. Về thẻ tính giá thành ...................................................................51
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SP TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA ......................................3

1.1. ĐẶC ĐIỂM SP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG
GIA...............................................................................................................3
1.1.1. Danh mục SP...................................................................................3

Bảng 1 - Danh mục SP công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia............3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng.....................................................................3
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU.........................................................4

1.1.3. Tính chất của SP..............................................................................4
1.1.4. Loại hình sản xuất ..........................................................................4
1.1.5. Thời gian sản xuất ..........................................................................4
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang...........................................................5
Sơ đồ 1 – Quy trình công nghệ .................................................................................6
Sinh viên: Lê Thị Hồng

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất ................................................................7


Bảng 3 - cơ cấu tổ chức sản xuất...........................................................7
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ
ỐP LÁT HOÀNG GIA...............................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ...........................9
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN .........................9
ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA.......................................................................................9

2.1. KẾ TOÁN CPSX

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT

HOÀNG GIA...............................................................................................9
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................10

Bảng 4 - Phiếu nhập kho.....................................................................11
Bảng 5 - Bảng tính giá TT xuất kho...................................................12
Bảng 6 - Phiếu xuất kho....................................................................... 13
Bảng 7 – sổ chi tiết TK 154(1).............................................................14
Bảng 11 - Sổ chi tiết TK 154(2)...........................................................20
Bảng 14 – Bảng tính và PB chi phí trả trước dài hạn.......................28
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ.................................................32

Bảng 20 - Sổ chi tiết TK 154(3)...........................................................36
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty ................44
2.2.2- Quy trình tính giá thành ..............................................................45

Bảng 23 - Bảng tính NVL xuất dùng..................................................45
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ..........................................47
ỐP LÁT HOÀNG GIA...........................................................................................48


3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT
HOÀNG GIA VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN........................48
Sinh viên: Lê Thị Hồng

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

3.1.1- Ưu điểm.......................................................................................48
3.1.2- Nhược điểm..................................................................................49
3.1.3- Phương hương hoàn thiện ............................................................49
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA. .50
3.2.1. Về xác định đối tượng kế toán CPSX và tính giá thành................50
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết....................................................................50
3.2.5. Về thẻ tính giá thành ...................................................................51

Sinh viên: Lê Thị Hồng

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Tên viết tắt
CPSX
SP
NVL

PGĐ
GTGT
TT
TKN

TKC
PB
PC
TK
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
TSCĐ

Sinh viên: Lê Thị Hồng

Tên đầy đủ
Chi phí sản xuất
Sản phẩm
Nguyên vật liệu
Giám đốc
Phó giám đốc
Giá trị gia tăng
Thực tế
Tài khoản nợ
Tài khoản có
Phân bổ
Phiếu chi
Tài khoản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Tài sản cố định


Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu và chính nó
thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoàn toàn
chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vấn đề đặt ra
cho mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để sản xuất kinh doanh có lãi. Một trong
những biện pháp mà các doanh nghiệp luôn hướng tới là tiết kiệm CPSX và
hạ giá thành SP.
Tiết kiệm CPSX và hạ giá thành SP là mục tiêu phấn đấu của bất kỳ một
doanh nghiệp nào vì đó là con đường chủ yếu làm tăng lợi nhuận, hạ giá bán
và tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy, công tác tập
hợp chi phí và tính giá thành SP luôn được coi trọng đúng mức vì nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích của công ty.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, CPSX và tính giá thành SP là hai
chỉ tiêu quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm. Thông qua các số
liệu mà bộ phận kế toán đã tập hợp và cung cấp, ban lãnh đạo công ty phân
tích và đánh giá định mức NVL, chi phí nhân công, thiết bị máy móc... để kịp
thời đưa ra các biện pháp hữu hiệu nhằm điều chỉnh hợp lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Do đó việc đánh giá và tính toán chính xác CPSX và
tính giá thành SP là một công việc hết sức quan trọng.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc xác định CPSX và
tính giá thành SP cùng với những kiến thức đã học, qua thời gian thực tế tại
công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia, em đã đi sâu nghiên cứu chuyên đề:

“Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty cổ phần đá ốp
lát Hoàng Gia”. Qua quá trình nghên cứu thực tế kết hợp với kiến thức lý
luận đã học ở trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. Trần
Thị Nam Thanh và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị kế toán và tập thể
Sinh viên: Lê Thị Hồng

1

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia em đã hoàn thành đề tài này:
Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba chương:
Chương 1:

Đặc điểm SP, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại

công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia
Chương 2: Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công
ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia
Chương 3: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công
ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia

Sinh viên: Lê Thị Hồng

2


Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SP TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA
1.1. ĐẶC ĐIỂM SP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT
HOÀNG GIA
1.1.1. Danh mục SP
Bảng 1 - Danh mục SP công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia
Tên SP
Đá bóc

Màu sắc
Vàng, đen, trắng sữa.

Kích thước
15cmx30cmx1,5cm, 10cmx20cmx1,5cm,

Đá răng

Vàng, đen, trắng sữa.

5cmx20cmx1,5cm...
Như trên


lược
Đá mài

Vàng, đen, trắng sữa,

30cmx40cmx3cm, 40cmx60cmx3cm,

trắng

40cmx80cmx3cm, 60cmx60cmx3cm...

bóng
...

Công ty có hai dòng SP chính là đá mài bóng kích thước 40x80x3cm và
đá bóc kích thước 15x30x1,5cm.
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Các SP đá ốp lát của công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng gia đảm bảo các
tiêu chuẩn về chất lượng và điều kiện xuất khẩu khoáng sản theo thông tư
18/2010/TT-BXD ngày 30/6/2010 của Bộ xây dựng. Cụ thể:

Bảng 2 - Danh mục, tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện khoáng sản làm
Sinh viên: Lê Thị Hồng

3

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

vật liệu xây dựng xuất khẩu
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHOÁNG
SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU
( Ban hành kèm theo thông tư số: 18/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2010 của Bộ xây dựng)

...

Tiêu chuẩn
chất lượng
...

Đá ốp lát:
- Granite, gabro, điorit...(các đá
có nguồn gốc Macma)
- Đá cẩm thạch, đá vôi trắng, đá
vôi, đá phiến...(các đá có nguồn
gốc trầm tích)
...

Điều kiện gia công, chế
biến
...
Được gia công, cưa cắt
hay mài đánh bóng
theo kích thước hình
học, dạng tấm có độ

dày ≤ 50 mm

...

...

TT

Loại khoáng sản

...
4

...

1.1.3. Tính chất của SP
SP tại công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia là tương đối nhiều và số
lượng SP mỗi loại rất lớn. Tuy nhiên SP có tính chất đơn giản do SP được
hợp thành từ một yếu tố là đá khối NVL qua quá trình chế biến gồm rất nhiều
giai đoạn, nhiều bước công việc khác nhau để tạo ra SP hoàn chỉnh.
1.1.4. Loại hình sản xuất
Do đặc tính kỹ thuật và tổ chức sản xuất SP nên công ty cổ phần đá ốp
lát Hoàng Gia chủ yếu thực hiện việc sản xuất SP theo đơn đặt hàng.
Do đặc điểm SP được sản xuất ra với khối lượng lớn. Công ty sử dụng
hệ thống sản xuất liên tục bao gồm các máy móc thiết bị chuyên dùng như
cổng trục; máy xẻ, máy cắt, máy đánh bóng tự động...và công nhân được
chuyên môn hóa cao. Đường đi của SP ngắn, SP dở dang ít. Kết quả của sản
xuất được hạch toán đơn giản, khá chính xác.
1.1.5. Thời gian sản xuất
Sinh viên: Lê Thị Hồng


4

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian từ khi NVL vào sản xuất cho đến
khi chế biến xong, kiểm tra và nhập kho SP. Chu kỳ sản xuất tính cho SP
hoàn thành tại công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia từ 10 đến 12 ngày. So
với các doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh thì chu kỳ sản xuất của
công ty là tương đối ngắn. Cho thấy công ty đã sử dụng hiệu quả các máy
móc thiết bị, tổ chức sản xuất một cách hợp lý. Chu kỳ sản xuất càng ngắn
càng nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Công ty hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng nên không có SP dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA
1.2.1. Quy trình công nghệ

Sinh viên: Lê Thị Hồng

5

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Sơ đồ 1 – Quy trình công nghệ
Khai thác tại mỏ
(1)

Xe vận chuyển

Bãi dự trữ NVL

(2)
Tổ cưa xẻ
1

Tổ cưa xẻ
2

Tổ cưa xẻ
3

(3)
Bể xử lý nước
thải 2 ngăn

Tổ cưa xẻ
4


Cẩu trục lớn

Bể xử lý nước
thải 2 ngăn

Nhà xưởng chế biến
(4)

Cẩu trục nhỏ

Hệ thống bào thủ công

(5)

Cẩu trục nhỏ

Hệ thống mài tự động

(6)
Kho SP, máy cắt lọc SP

(7)
Kho thành phẩm
Lưu ý: SP đá mài bóng được chế biến qua tất cả các bước của quy trình
công nghệ, SP đá bóc được chế biến qua bước 1 và bước 2.
Sinh viên: Lê Thị Hồng

6

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Bảng 3 - cơ cấu tổ chức sản xuất
Tổ khai thác 1
Bộ phận
khai thác

Tổ khai thác 2
Tổ khai thác 3
Tổ xẻ 1
Tổ khai thác 4
Tổ xẻ 2
Phân xưởng xẻ
Tổ xẻ 3

Cơ cấu
tổ chức
sản xuất

Bộ phận
sản xuất

Tổ xẻ 4

Phân xưởng

đóng thùng gỗ

Tổ mài 1

Phân xưởng
mài

Bộ phận
xe vận
chuyển
NVL

Sinh viên: Lê Thị Hồng

Phân xưởng
đóng gói SP

Tổ mài 2

Tổ mài 3

7

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh


1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA
Chức năng, nhiệm vụ của ban GĐ công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia
trong việc xây dựng kế hoạch, định mức và kiểm soát chi phí
- Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
Việc áp dụng nhanh chóng những thành tựu khoa học và công nghệ vào
sản xuất là nhân tố cực kỳ quan trọng cho phép công ty giảm được chi phí, hạ
thấp giá thành SP và thành công trong kinh doanh.
Máy móc hiện đại dần thay thế sức người trong những công việc lao động
nặng nhọc cũng như đòi hỏi sự tinh vi, chính xác. Với trình độ chuyên môn
hóa, tự động cao với sự ra đời của công nghệ mới, không chỉ có chi phí về tiền
lương được hạ thấp mà còn hạ thấp mức tiêu hao NVL để sản xuất ra SP.
- Tổ chức sản xuất và sử dụng con người
Đây là một nhân tố quan trọng để nâng cao năng suất lao động giảm chi
phí và hạ giá thành SP của công ty do công ty sử dụng nhiều lao động trong
sản xuất. Tổ chức lao động khoa học sẽ tọa ra sự kết hợp các yếu tố sản xuất
một cách hợp lý, loại trừ được tình trạng lãng phí lao động, lãng phí giờ máy.
- Nhân tố tổ chức quản lý tài chính công ty
Nhân tố này tác động mạnh mẽ tới CPSX và hạ giá thành SP vì chi phí
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật
hóa. Qua đó ta thấy để sản xuất kinh doanh công ty cần có một lượng
vốn tiền tệ nhất định. Qua quá trình sản xuất lượng vốn tiền tệ này sẽ bị tiêu
hao nên việc quản lý và sử dụng tốt là một trong những hoạt động chủ yếu
của công ty. Hoạt động tài chính có tác động lớn tới việc hạ thấp CPSX kinh
doanh và giá thành SP từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty.

Sinh viên: Lê Thị Hồng

8


Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA

2.1. KẾ TOÁN CPSX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT
HOÀNG GIA
CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các loại chi phí khác mà công ty đã chi ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ.
Với công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia thì CPSX là biểu hiện bằng tiền
về NVL,CCDC, khấu hao tài sản cố định, tiền lương phải trả cho cán bộ công
nhân viên và các chi phí khác mà công ty phải bỏ ra trong kỳ hạch toán để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi
phí sản xuất, công ty phân loại chi phí thành một số khoản mục nhất định có
công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Để hạch toán CPSX, kế toán sử dụng các TK theo phương pháp kê khai
thường xuyên, bao gồm:
TK 154 “chi phí sản xuất, kinh đoanh dở dang” được chi tiết thành 04

TK cấp 2 là:
TK 154(1) “chi phí NVL trực tiếp”
TK 154(2) “chi phí nhân công trực tiếp”
TK 154(3) “CPSX chung”
Sinh viên: Lê Thị Hồng

9

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
NVL dùng trong sản xuất của công ty chỉ có NVL chính. NVL chính
gồm đá khối và đá xẻ thô. NVL chính được hình thành chủ yếu từ khai thác
(đá khối). Đá khối sau khi được khai thác tại mỏ được vận chuyển bằng xe
của công ty về bãi NVL tại nhà máy. Ngoài ra, NVL chính còn được mua từ
các đơn vị khác (đá xẻ thô) khi công ty nhận được đơn đặt hàng có nhu cầu
NVL lớn hơn khối lượng khai thác.
Trong quá trình hạch toán, chi phí NVL trực tiếp mua ngoài được tính
cho từng đối tượng hạch toán CPSX dựa trên chứng từ ban đầu là phiếu xuất
kho. Trường hợp NVL tự khai thác không tổ chức hạch toán. Vì vậy, chi phí
NVL trực tiếp ở đây là chi phí NVL trực tiếp mua ngoài.
Đối với trường hợp mua ngoài, NVL do bộ phận KCS (kỹ thuật) phụ
trách việc thu mua và kiểm soát chất lượng.
Giá mua NVL được xác định bằng cách:

Giá TT NVL nhập kho =

Giá mua ghi trên
hóa đơn

+

Chi phí vận chuyển
(Nếu có)

2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và PB chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 154(1) “chi
phí NVL trực tiếp”. TK này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí NVL trực tiếp
dùng cho sản xuất, chế tạo phát sinh trong tháng, cuối tháng kết chuyển từ TK
154(1) sang TK 155 để tính giá thành SP. TK 154(1) cuối kỳ không có số dư.
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Để hạch toán chi phí NVL kế toán sử dụng các chứng từ nhập và xuất
NVL như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Công ty xuất kho theo giá xuất
chính là giá mua và các khoản chi phí có liên quan đến việc mua NVL. Ở
công ty, giá xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền để
Sinh viên: Lê Thị Hồng

10

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh


tiện cho việc theo dõi công tác quản lý và sản xuất. Trong việc sản xuất SP,
NVL chiếm khoảng 30-40% chi phí tạo ra SP. Do vậy, giá mua của NVL như
thế nào đã và đang là mối quan tâm của các doanh nghiệp khác nói chung và
công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia nói riêng.
Khi NVL được đưa về kho, kế toán sẽ viết phiếu nhập kho và định
khoản dựa vào phiếu nhập kho đó:
Bảng 4 - Phiếu nhập kho
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA

Đồng Hợp - Quỳ Hợp - Nghệ An

Mẫu số 01-VT
(BH theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 11 năm 2010
Số: 44
Nợ: 152
Có: 111
- Họ và tên người giao: Phạm Văn Tuấn
- Theo số ngày tháng năm của:
- Nhập tại kho: Cty CP đá ốp lát Hoàng gia
Số

A
1


Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm

B
Đá xẻ thô
Cộng:

Địa điểm: Bãi NVL
Số lượng



ĐVT

C

D
M2
x

x

Theo Thực
chứng nhập
từ
1
2
339
x
339


3
320.000
x

4
108.480.000
108.480.000

Một trăm linh tám triệu bốn trăm tám mười nghìn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 23 tháng 11 năm 2010
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Lê Thị Hồng

Thủ kho
(Ký, họ tên)

11

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Dựa trên, phiếu nhập kho kế toán ghi sổ kho.
Công ty áp dụng giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền,
nên ta có:
Giá TT nhập kho trong kỳ
Giá TT bình quân=

Số lượng nhập kho trong kỳ

Tính giá xuất kho cho NVL có số lượng xuất là 1600 m2:
Do công ty sản xuất SP theo đơn đặt hàng, nên không có số lượng NVL
tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Bảng 5 - Bảng tính giá TT xuất kho
Chỉ tiêu
Giá TT nhập trong kỳ

Số
lượng
(m2)
1.600

Giá TT bình quân =
Giá TT xuất kho

1.600


Thành tiền
518.720.000
518.720000
1600
518.720.000

Ngày 30 /11 xuất kho NVL chính để sản xuất SP, kèm theo phiếu xuất
kho số 11:

Sinh viên: Lê Thị Hồng

12

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Bảng 6 - Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT HOÀNG GIA

Mẫu số 02-VT

Đồng Hợp-Quỳ Hợp-Nghệ An

BH theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của bộ trưởng BTC


PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Số: 11
Nợ: 154
Có: 152
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Công Thọ

Địa chỉ: Phân xưởng xẻ

- Lý do xuất kho: Xuất NVL chế biến SP
- Xuất tại kho: Cty CP đá ốp lát Hoàng gia

Số

Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm

A
1

B
Đá xẻ thô
Cộng:

Địa chỉ: Đồng Hợp-Quỳ Hợp-Nghệ An

Số lượng
Mã ĐVT Yêu
cầu
C


Thực
xuất

D
M2

1
1.60

2
1.60

3
324.20

4
518.720.000

x

0
1.60

0
1.60

0
x


518.720.00

X

0
0
0
- Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Năm trăm mười tám triệu bảy trăm hai
mươi ngàn đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế toán, dựa trên phiếu xuất kho,
kế toán ghi sổ chi tiết TK 154(1). Sổ kế toán chi tiết TK 154(1) dùng để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đối tượng kế toán là chi
Sinh viên: Lê Thị Hồng


13

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

phí NVL trực tiếp. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục
vụ cho việc quản lý chi phí NVL chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký chung
và sổ Cái. Kết cấu của sổ kế toán chi tiết TK 154(1) không quy định bắt buộc.
Căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi
tiết và yêu cầu quản lý của công ty, kế toán mở sổ kế toán chi tiết TK 154(1)
như sau:
Bảng 7 – sổ chi tiết TK 154(1)
Mẫu số S38-DNN

Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia

(Ban hành kèm theo QĐ

Địa chỉ: xóm 3-Đồng Hợp-quỳ Hợp-Nghệ An

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK
Tài khoản: 154

Đối tượng: Chi phí NVL trực tiếp
Ngày
ghi
sổ

Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
- Số dư đầu
kỳ
- số phát
sinh trong
kỳ
PXK11 30/11 Xuất kho
NVL
Kết chuyển

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ


Số dư
Nợ có
0 0


152 518.720.000
155

- Cộng số
phát sinh

518.720.000

- Số dư
cuối kỳ

518.720.00
0
518.720.00
0
0

0

- Sổ này có 01 trang, đánh số trang 01.
- Ngày mở sổ: 1/11/2010
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Sinh viên: Lê Thị Hồng

14


Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho xác định TK ghi Nợ, TK
ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo mẫu sổ Nhật ký chung đã được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ Cái TK 154. Cuối tháng, kế toán thực
hiện các thao tác cộng sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu trên sổ Cái với sổ chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong tháng.
Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, sổ Cái được trình bày ở phần 2.1.3.4.
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất SP như: Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
Các hình thức trả lương:
Việc tính trả lương cho lao động trực tiếp được tiến hành theo hai hình thức
chủ yếu: Hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo SP.
- Hình thức trả lương theo thời gian: Tiền lương tính theo thời gian là tiền
lương tính trả cho công nhân trực tiếp theo thời gian làm việc. Tại công ty, tiền
lương trả theo thời gian được thực hiện tính theo thời gian giản đơn và tính theo
tháng. Tiền lương theo thời gian được trả cho phân xưởng mài và đội xe.
- Hình thức trả lương theo SP: Tiền lương tính theo SP là tiền lương tính

trả cho lao động trực tiếp theo kết quả lao động, khối lượng SP đã hoàn thành,
bảo đảm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền
lương tính cho một đơn vị SP đó. Tại công ty, tiền lương tính theo SP được
trả cho phân xưởng xẻ và bộ phận khai thác.
Sinh viên: Lê Thị Hồng

15

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Tiền lương được lĩnh

=

trong tháng
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Số lượng SP hoàn
thành

x

Đơn giá tiền
lương


TK 154(2) “Chi phí nhân công trực tiếp”.
TK 154(2) cuối tháng không có số dư. TK này được mở chi tiết theo
từng phân xưởng.
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Do tính chất đặc thù của quá trình sản xuất SP là sản xuất theo đơn đặt
hàng và bán lẻ. Cho nên, hàng tháng kế toán lập bảng chấm công để chấm
công cho công nhân.

Sinh viên: Lê Thị Hồng

16

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Bảng 8 - Bảng chấm công thời gian tổ mài 1
Mẫu số: 01a-LĐTL

Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia

(ban hành kèm theo QĐ 48/2006/QĐ-

Bộ phận: Phân xưởng mài

BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)


BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2010
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Họ và tên
Hồ Văn Lợi
Phan Trung Đại
Vũ Ngọc Thủy
Vũ Viết Hoài
Trần Văn Kỹ
Trần Văn Thức

Nguyễn Văn Sơn
Nguyễn Văn Huệ
Nguyễn Văn Cư
Đậu Văn Thảo
Nguyễn Văn Hương
Trần Văn Hạnh
Nguyễn Văn Quỳnh
Trần Văn Mạnh
Phan Hữu Thịnh
Phan Hữu Thắng
Nguyễn Thị Duyên
Nguyễn Đình Điều

...
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x

Ngày trong tháng
26 27 28 29
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

30
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x

Tổng
cộng
30
30
30
30
29
29
30
29
29
29
30
30
30
29
30
30
29
30

Ghi chú

Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người chấm công
(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Người duyệt
(Ký, họ tên)

Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công của các tổ gửi lên kế toán sẽ
tiến hành tính lương cho từng công nhân theo số ngày làm việc thực tế trên
bảng thanh toán tiền lương. Sau khi tính lương kế toán sẽ trừ đi các khoản
Sinh viên: Lê Thị Hồng

17

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

giảm trừ tiền lương như: tiền ăn, tiền tạm ứng và cộng thêm các khoản tiền
thưởng. Căn cứ vào đó kế toán sẽ tính khoản thực lãnh của từng công nhân và
lập bảng thanh toán tiền lương. Bảng này sẽ được chuyển lần lượt cho kế toán
trưởng, giám đốc duyệt và ký.

Trong năm 2010, kế toán chưa tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN
cho nhân công trực tiếp mà chỉ mới trích cho bộ phận quản lý do lao động
tại công ty chủ yếu là lao động thời vụ. Cũng trong thời gian này công ty
đang tiến hành đăng ký thành lập công đoàn nên kế toán chưa trích KPCĐ.
Vì vậy, không có các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong khoản
giảm trừ tiền lương.

Bảng 9 - Bảng thanh toán tiền lương phân xưởng mài
Mẫu số: 02-LĐTL

Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia

(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-

Bộ phận: Tổ mài 1

BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
trưởng BTC)

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2010
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Họ tên
Hồ Văn Lợi
Phan Trung Đại
Vũ Ngọc Thủy

Vũ Viết Hoài
Trần Văn Kỹ
Trần Văn Thức
Nguyễn Văn Sơn
Nguyễn Văn Huệ
Nguyễn Văn Cư
Đậu Văn Thảo

Sinh viên: Lê Thị Hồng

Thời Lương

Thành

Ứng, Ăn

Còn lại

gian
30

ngày
120.00

tiền
3.600.000

270.000

3.330.000


30
30
30
29
29
30
29
29
29

0
120.000
120.000
120.000
120.000
120.000
120.000
120.000
120.000
120.000

3.600.000
3.600.000
3.600.000
3.480.000
3.480.000
3.600.000
3.480.000
3.480.000

3.480.000

270.000
270.000
270.000
261.000
261.000
270.000
261.000
261.000
261.000

3.330.000
3.330.000
3.330.000
3.219.000
3.219.000
3.330.000
3.219.000
3.219.000
3.219.000

18

Ghi
chú

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

TT

Họ tên

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Thời Lương

Thành

Ứng, Ăn

Còn lại

gian ngày
tiền
30 120.000 3.600.000

270.000

3.330.000

Ghi
chú

11

Nguyễn Văn


12
13

Hương
Trần Văn Hạnh
Nguyễn Văn

30
30

120.000 3.600.000
120.000 3.600.000

270.000
270.000

3.330.000
3.330.000

14
15
16
17

Quỳnh
Trần Văn Mạnh
Phan Hữu Thịnh
Phan Hữu Thắng
Nguyễn Thị


29
30
30
29

120.000
120.000
120.000
120.000

3.480.000
3.600.000
3.600.000
3.480.000

261.000
270.000
270.000
261.000

3.219.000
3.330.000
3.330.000
3.219.000

Duyên
18 Nguyễn Đình Điều
Cộng:


30
x

133.333 3.600.000
64.360.00
x

270.000

3.330.000

4.797.00

59.563.00

0

0

0

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm chín triệu năm trăm sáu ba nghìn đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương kế toán sẽ lập bảng phân bổ tiền
lương và BHXH.
Bảng 10 - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị: Công ty cổ phần đá ốp lát Hoàng Gia
Địa chỉ: Xóm 3 - Đồng Hợp - Quỳ Hợp - Nghệ An

Mẫu số 11-LĐTL
(Ban hành kèm theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 11 năm 2010
TT

Ghi có TK

TK334
Tổng cộng

Sinh viên: Lê Thị Hồng

19

Lớp: Kế toán tổng hợp 49C



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh

Lương Các khoản Cộng có TK
khác
334
1

2

TK 154(2)
Bộ phận chế biến SP
Phân xưởng xẻ
Tổ xẻ 1
Tổ xẻ 2
Tổ xẻ 3
Tổ xẻ 4
Phân xưởng mài
Tổ mài 1
Tổ mài 2
Tổ mài 3
Phân xưởng đóng bao bì SP
Phân xưởng đóng thùng gỗ
Đội xe
Bộ phận khai thác
Tổ khai thác 1
Tổ khai thác 2

Tổ khai thác 3
Tổ khai thác 4
TK642(2)
Cộng

1.374.593.667
397.293.667
204.500.000
43.775.000
47.500.000
44.225.000
69.000.000
171.793.667
59.563.000
55.789.000
56.441.667
11.200.000
9.800.000
50.000.000
927.300.000
267.300.000
217.800.000
214.500.000
227.700.000
32.826.000
1.407.419.667

1.374.593.667
397.293.667
204.500.000

43.775.000
47.500.000
44.225.000
69.000.000
171.793.667
59.563.000
55.789.000
56.441.667
11.200.000
9.800.000
50.000.000
927.300.000
267.300.000
217.800.000
214.500.000
227.700.000
32.826.000
1.407.419.667

Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương và các
khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất SP, kế toán ghi sổ chi
tiết TK 154(2) như sau:
Nợ TK 154(2)-Phân xưởng mài:

171.793.667
 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top