Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Puzơlan Sơn Tây
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . .4
Chương 1: Tổng quan về Công ty CP Puzơlan Sơn Tây 6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .6
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty .7
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Puzơlan .11
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán .15
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán. . 15
1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán 16
Chương 2: Thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty .22
2.1 Đặc điểm chung về TSCĐ tại Công ty .22
2.2 Kế toán chi tiết TSCĐ . . .25
2.2.1 Đánh giá TSCĐ . . . .25
2.2.2 Kế toán chi tiết tăng TSCĐ . 27
2.2.2 Kế toán chi tiết tăng TSCĐ .31
2.2.3 Kế toán chi tiết giảm TSCĐ.32
2.3 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ. . 40
2.3.1 Tài khỏan sử dụng . 42
2.3.2 Quy trình kế toán 45
2.4 Kế toán khấu hao TCSĐ . .48
2.4.1 Đối tượng tính khấu hao và . .50
2.4.2 Chứng từ và tài khỏan kế toán . .51
2.4.3 Quy trình kế toán .52
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ . .55
3.1: Nhận xét về thực trạng kế toán TSCĐ .55
3.1.1 Ưu điểm trong công tác quản lý và kế toán TSCĐ .55
3.1.2 Hạn chế trong công tác kế toán TSCĐ .56
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Puzơlan Sơn Tây 56
3.3 Các giải pháp 57
Kết luận .61
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Phòng tổ chức hành chính
Quản lý nhân lực về các mặt điều hoà, bố trí, tuyển dụng, đào tạo lao động. Giải quyết các vấn đề về tiền lương, BHXH. Xây dựng bảng lương cho các bộ phận, giải quyết công tác chế độ chính sách đối với người lao động. Quản lý con dấu của Công ty, phụ trách công tác văn thư, tiếp đón khách, tổ chức các cuộc họp, tiếp nhận công văn, thư báo.
Phòng kinh doanh
Xâm nhập thị trường, tìm kiếm thị trường cho sản phẩm của Công ty. Tiếp thị, Marketting phục vụ cho công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Tạo các mối quan hệ làm ăn, tìm kiếm lợi nhuận cho Công ty.
Phân xưởng sản xuất
Là nơi sử dụng mặt bằng phân xưởng, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ,… sử dụng lao động của Công ty sản xuất ra các sản phẩm theo kế hoạch sản xuất tháng, năm của Công ty, cung cấp kịp thời các sản phẩm đảm bảo chất lượng, tiết kiệm vật tư, khai thác có hiệu quả công suất máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật, bố trí, phân công hợp lý, thúc đẩy sáng tạo, nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân.
Phòng bảo vệ
Đảm bảo công tác an ninh trật tự, giám sát tình hình thực hiện các biện pháp an toàn lao động, chống cháy nổ, quản lý bảo vệ tài sản của Công ty chống thất thoát.
Tổ cơ điện
Quản lý, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, điện năng, nước, nhà xưởng.
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty CP Puzơlan Sơn Tây
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng tài chính kế toán là bộ phận có chức năng thực hiện công tác tài chính, kế toán của Công ty. Thông tin do kế toán cung cấp là một nguồn thông tin quan trọng nên bộ phận kế toán được xem là bộ phận cấu thành quan trọng trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tập trung tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị, các bộ phận, đơn vị phụ thuộc không tiến hành công tác kế toán. Khi đó, bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức theo mô hình một phòng kế toán trung tâm của đơn vị bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán, thực hiện toàn bộ công tác kế toán của đơn vị và các nhân viên kinh tế.
Sơ đồ 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng tài chính kế toán của Công gồm 5 người, được tổ chức theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán tiền mặt
Kế toán vật tư TSCĐ, tiền lương, mua hàng
Kế toán bán hàng, thanh toán, tiền gửi ngân hàng
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người có quyền lực cao nhất trong phòng, là người điều hành, xử lý mọi hoạt động liên quan đến công tác kế toán của Công ty, là người tham mưu cho giám đốc tình hình tài chính của Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về mọi hoạt động tài chính của Công ty.
Thủ quỹ: trách nhiệm nhận tiền từ Ngân hàng và các đơn vị khách hàng nộp vào quỹ, thực hiện chi các khoản đã được duyệt vào báo cáo quỹ hàng ngày, đảm bảo bí mật, an toàn cho quỹ, két.
Kế toán vật tư, tài sản cố định, kiêm kế toán bảo hiểm xã hội và tiền lương: Thực hiện các bước hạch toán nhập xuất vật tư, tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao và báo nợ cho các đơn vị khách hàng, lập bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, KPCĐ cho từng đối tượng có liên quan, theo dõi chi tiết các khoản trích nộp về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Kế toán thu chi tiền mặt: theo dõi phiếu thu, chi đồng thời tính ra số dư tiền mặt hàng ngày để báo cáo giám đốc, trưởng phòng, đi ngân hàng và lĩnh tiền.
Kế toán tiêu thụ, thanh toán: theo dõi, giám sát chặt chẽ, tổ chức chứng từ, tài khoản liên quan đến tình hình nhập xuất tiêu thụ từng loại sản phẩm, theo dõi các chi phí bán hàng cũng như các khoản nộp với Công ty, với Nhà nước, chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về những số liệu này. Lập phiếu thu, phiếu chi, theo dõi các khoản công nợ với khách hàng.
1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Kế toán của Công ty là một trong những công tác được doanh nghiệp chú trọng, do sự năng động của kế toán nên hầu hết công tác này được thực hiện chế độ quy định hiện hành.
Công ty Cổ phần Puzơlan Sơn Tây thực hiện theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên, xuất theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong ghi chép là VNĐ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao đường thẳng, tính khấu hao theo tháng.
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật Ký – Chứng từ với sự trợ giúp của máy vi tính.
Sơ đồ 1.4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
(hay bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Sổ Quỹ
Bảng Phân Bổ
Nhật Ký Chứng từ
Bảng Kê
Sổ cái
Thẻ sổ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(3)
(3)
(3)
(2)
(3)
(7)
(4)
(8)
(5)
(8)
(8)
(8)
(6)
Giải thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
(1): Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ ghi vào NKCT liên quan, những chứng từ nào không ghi thẳng vào NKCT thì ghi qua bảng kê. Những chứng từ nào liên quan đến tiền mặt thì thủ quỹ ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào NKCT liên quan và bảng kê liên quan
(2): Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết liên quan .
(3): Cuối tháng lấy số liệu từ các bảng phân bổ ghi vào bảng kê,NKCT liên quan. Lấy số liệu từ các bảng kê ghi vào NKCT liên quan và ngược lại. Cuối tháng cộng các sổ chi tiết vào NKCT liên quan.
(4): Cuối tháng căn cứ vào số chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
(5): Đối chiếu số liệu trên bảng kê, nhật ký chứng từ, giữa bảng kê và nhật ký chứng từ với nhau.
(6): Căn cứ vào số liệu ghi trên các nhật ký chứng từ vào sổ cái các tài khoản.
(7): Đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết .
(8): Sau khi đối chiếu kiểm tra thì lấy số liệu trên các bảng kê, NKCT, sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
So sánh giữa hình thức kế toán của Công ty áp dụng với hình thức kế toán trong chế độ quy định ta thấy hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng phù hợp với hình thức kế toán trong chế độ quy định.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY PUZƠLAN SƠN TÂY
2.1 Đặc điểm chung về TSCĐ tại Công ty
Bảng 2.1
Danh mục TSCĐ Công ty cổ phần Puzơlan đang sử dụng
TT
Tên
tài sản
Năm sử dụng
Thời gian (năm)
Nguyên giá
Khấu hao luỹ kế
Giá trị
còn lại
I
Nhà cửa v
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Puzơlan Sơn Tây miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . .4
Chương 1: Tổng quan về Công ty CP Puzơlan Sơn Tây 6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .6
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty .7
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Puzơlan .11
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán .15
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán. . 15
1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán 16
Chương 2: Thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty .22
2.1 Đặc điểm chung về TSCĐ tại Công ty .22
2.2 Kế toán chi tiết TSCĐ . . .25
2.2.1 Đánh giá TSCĐ . . . .25
2.2.2 Kế toán chi tiết tăng TSCĐ . 27
2.2.2 Kế toán chi tiết tăng TSCĐ .31
2.2.3 Kế toán chi tiết giảm TSCĐ.32
2.3 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ. . 40
2.3.1 Tài khỏan sử dụng . 42
2.3.2 Quy trình kế toán 45
2.4 Kế toán khấu hao TCSĐ . .48
2.4.1 Đối tượng tính khấu hao và . .50
2.4.2 Chứng từ và tài khỏan kế toán . .51
2.4.3 Quy trình kế toán .52
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ . .55
3.1: Nhận xét về thực trạng kế toán TSCĐ .55
3.1.1 Ưu điểm trong công tác quản lý và kế toán TSCĐ .55
3.1.2 Hạn chế trong công tác kế toán TSCĐ .56
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Puzơlan Sơn Tây 56
3.3 Các giải pháp 57
Kết luận .61
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
Tổ chức bộ máy tiến độ sản xuât, phối hợp ăn khớp với phân xưởng trong việc cung cấp bán thành phẩm, phân bổ kế hoạch sản xuất, quản lý toàn bộ máy móc, dây truyền. Định kỳ báo cáo hoạt động, kế hoạch sản xuất lên giám đốc.Phòng tổ chức hành chính
Quản lý nhân lực về các mặt điều hoà, bố trí, tuyển dụng, đào tạo lao động. Giải quyết các vấn đề về tiền lương, BHXH. Xây dựng bảng lương cho các bộ phận, giải quyết công tác chế độ chính sách đối với người lao động. Quản lý con dấu của Công ty, phụ trách công tác văn thư, tiếp đón khách, tổ chức các cuộc họp, tiếp nhận công văn, thư báo.
Phòng kinh doanh
Xâm nhập thị trường, tìm kiếm thị trường cho sản phẩm của Công ty. Tiếp thị, Marketting phục vụ cho công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Tạo các mối quan hệ làm ăn, tìm kiếm lợi nhuận cho Công ty.
Phân xưởng sản xuất
Là nơi sử dụng mặt bằng phân xưởng, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ,… sử dụng lao động của Công ty sản xuất ra các sản phẩm theo kế hoạch sản xuất tháng, năm của Công ty, cung cấp kịp thời các sản phẩm đảm bảo chất lượng, tiết kiệm vật tư, khai thác có hiệu quả công suất máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật, bố trí, phân công hợp lý, thúc đẩy sáng tạo, nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân.
Phòng bảo vệ
Đảm bảo công tác an ninh trật tự, giám sát tình hình thực hiện các biện pháp an toàn lao động, chống cháy nổ, quản lý bảo vệ tài sản của Công ty chống thất thoát.
Tổ cơ điện
Quản lý, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, điện năng, nước, nhà xưởng.
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty CP Puzơlan Sơn Tây
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng tài chính kế toán là bộ phận có chức năng thực hiện công tác tài chính, kế toán của Công ty. Thông tin do kế toán cung cấp là một nguồn thông tin quan trọng nên bộ phận kế toán được xem là bộ phận cấu thành quan trọng trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tập trung tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị, các bộ phận, đơn vị phụ thuộc không tiến hành công tác kế toán. Khi đó, bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức theo mô hình một phòng kế toán trung tâm của đơn vị bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán, thực hiện toàn bộ công tác kế toán của đơn vị và các nhân viên kinh tế.
Sơ đồ 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng tài chính kế toán của Công gồm 5 người, được tổ chức theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán tiền mặt
Kế toán vật tư TSCĐ, tiền lương, mua hàng
Kế toán bán hàng, thanh toán, tiền gửi ngân hàng
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người có quyền lực cao nhất trong phòng, là người điều hành, xử lý mọi hoạt động liên quan đến công tác kế toán của Công ty, là người tham mưu cho giám đốc tình hình tài chính của Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về mọi hoạt động tài chính của Công ty.
Thủ quỹ: trách nhiệm nhận tiền từ Ngân hàng và các đơn vị khách hàng nộp vào quỹ, thực hiện chi các khoản đã được duyệt vào báo cáo quỹ hàng ngày, đảm bảo bí mật, an toàn cho quỹ, két.
Kế toán vật tư, tài sản cố định, kiêm kế toán bảo hiểm xã hội và tiền lương: Thực hiện các bước hạch toán nhập xuất vật tư, tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao và báo nợ cho các đơn vị khách hàng, lập bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, KPCĐ cho từng đối tượng có liên quan, theo dõi chi tiết các khoản trích nộp về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Kế toán thu chi tiền mặt: theo dõi phiếu thu, chi đồng thời tính ra số dư tiền mặt hàng ngày để báo cáo giám đốc, trưởng phòng, đi ngân hàng và lĩnh tiền.
Kế toán tiêu thụ, thanh toán: theo dõi, giám sát chặt chẽ, tổ chức chứng từ, tài khoản liên quan đến tình hình nhập xuất tiêu thụ từng loại sản phẩm, theo dõi các chi phí bán hàng cũng như các khoản nộp với Công ty, với Nhà nước, chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về những số liệu này. Lập phiếu thu, phiếu chi, theo dõi các khoản công nợ với khách hàng.
1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Kế toán của Công ty là một trong những công tác được doanh nghiệp chú trọng, do sự năng động của kế toán nên hầu hết công tác này được thực hiện chế độ quy định hiện hành.
Công ty Cổ phần Puzơlan Sơn Tây thực hiện theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên, xuất theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong ghi chép là VNĐ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao đường thẳng, tính khấu hao theo tháng.
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật Ký – Chứng từ với sự trợ giúp của máy vi tính.
Sơ đồ 1.4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
(hay bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Sổ Quỹ
Bảng Phân Bổ
Nhật Ký Chứng từ
Bảng Kê
Sổ cái
Thẻ sổ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
(1)
(1)
(1)
(1)
(1)
(3)
(3)
(3)
(2)
(3)
(7)
(4)
(8)
(5)
(8)
(8)
(8)
(6)
Giải thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
(1): Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ ghi vào NKCT liên quan, những chứng từ nào không ghi thẳng vào NKCT thì ghi qua bảng kê. Những chứng từ nào liên quan đến tiền mặt thì thủ quỹ ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào NKCT liên quan và bảng kê liên quan
(2): Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết liên quan .
(3): Cuối tháng lấy số liệu từ các bảng phân bổ ghi vào bảng kê,NKCT liên quan. Lấy số liệu từ các bảng kê ghi vào NKCT liên quan và ngược lại. Cuối tháng cộng các sổ chi tiết vào NKCT liên quan.
(4): Cuối tháng căn cứ vào số chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
(5): Đối chiếu số liệu trên bảng kê, nhật ký chứng từ, giữa bảng kê và nhật ký chứng từ với nhau.
(6): Căn cứ vào số liệu ghi trên các nhật ký chứng từ vào sổ cái các tài khoản.
(7): Đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết .
(8): Sau khi đối chiếu kiểm tra thì lấy số liệu trên các bảng kê, NKCT, sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
So sánh giữa hình thức kế toán của Công ty áp dụng với hình thức kế toán trong chế độ quy định ta thấy hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng phù hợp với hình thức kế toán trong chế độ quy định.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY PUZƠLAN SƠN TÂY
2.1 Đặc điểm chung về TSCĐ tại Công ty
Bảng 2.1
Danh mục TSCĐ Công ty cổ phần Puzơlan đang sử dụng
TT
Tên
tài sản
Năm sử dụng
Thời gian (năm)
Nguyên giá
Khấu hao luỹ kế
Giá trị
còn lại
I
Nhà cửa v