[email protected]
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong công ty cổ phần LICOGI 13
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần LICOGI 13 6
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 9
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 11
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty 11
1.3.2. Thị trường và một số công trình chủ yếu. 12
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu. 13
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16
1.5. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 17
1.5.1. Tổ chức chứng từ kế toán 18
1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: 18
1.5.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán 20
1.5.4. Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty 23
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 24
2.1. Đặc điểm tài sản cố định và việc quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Licogi 13 24
2.1.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty 24
2.1.2. Công tác phân loại và quản lý TSCĐ tại Công ty Cổ phần LICOGI 13 26
2.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13 27
2.2.1. Hạch toán chi tiết. 27
2.2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ: 41
2.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ 50
2.3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ. 50
2.3.2. Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ. 51
2.3.3. Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ 53
2.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. 55
2.4.1. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ: 55
2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ. 55
2.5.Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13. 58
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13. 62
3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13. 62
3.1.1. Nhận xét chung về công tác quản lý, công tác tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Licogi 13 62
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty 63
hiện vật Công ty 63
3.1.3. Công tác tổ chức hạch toán TSCĐ. 65
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13 70
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13. 70
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán 70
3.2.3. Hoàn thiện công tác phân loại TSCĐ. 73
3.2.4. Hoàn thiện công tác tính khấu hao TSCĐ. 75
3.2.5. Kế toán quản trị TSCĐ 76
3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng, đổi mới TSCĐ. 78
KẾT LUẬN 80
PHỤC LỤC
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Mỗi TSCĐ có giá trị lớn hơn 50 triệu đồng khi mua sắm, nhượng bán, thanh lý nhất thiết phải có sự đồng ý của Hội đồng quản trị.
2.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13
Bài viết sử dụng số liệu quý III và quý IV năm 2007.
2.2.1. Hạch toán chi tiết.
2.2.1.1.Nghiệp vụ biến động tăng TSCĐ.
Tăng do mua sắm
Là một đơn vị xây dựng, thường xuyên phải đổi mới trang bị máy móc kỹ thuật nên TSCĐ Công ty thường xuyên mua sắm với giá trị lớn. Các bộ phận có nhu cầu sử dụng sẽ phải viết “Đơn đề nghị” lên ban giám đốc ký duyệt. Việc ký duyệt sẽ được thực hiện bởi người có thẩm quyền theo đúng quy định Công ty. Trên cơ sở nhu cầu về TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành lựa chọn nhà cung cấp phù hợp. Với những tài sản có giá trị trên 50 triệu đồng, Tổng giám đốc Công ty gửi đơn đề nghị lên Hội Đồng Quản Trị Công ty. Sau khi được Hội Đồng Quản Trị phê duyệt, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc phụ trách cơ giới vật tư sẽ chỉ đạo triển khai, đàm phán, thương thảo hợp đồng, đảm bảo điều kiện pháp lý và lợi ích của Công ty với nhà cung cấp. Khi tiến hành mua sắm TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành ký kết “Hợp đồng kinh tế” với bên bán. Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, Công ty sẽ lập hội đồng giao nhận TSCĐ gồm có thay mặt Công ty và thay mặt của bên giao hàng để lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Đối với những TSCĐ cùng loại giao nhận chung cùng một lúc và do cùng một đơn vị chuyển giao thì Công ty sẽ lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán sẽ tiến hành sao lại cho mỗi đối tượng ghi TSCĐ một bản để ghi vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ gồm: “ Biên bản giao nhận TSCĐ”, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và một số bản sao tài liệu kỹ thuật có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành mở thẻ TSCĐ, khi lập xong thẻ TSCĐ được dùng ghi vào sổ TSCĐ.
Ví dụ: Trong quý IV năm 2007, Công ty cổ phần Licogi 13 tiến hành mua một máy xúc lật đã qua sử dụng. Sau khi xem xét đơn xin phê duyệt lựa chọn nhà cung cấp, hội đồng quản trị Công ty phê duyệt việc lựa chọn nhà cung cấp là Công ty TNHH Thương Mại Mạnh Phát, Công ty tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế . Khi tiến hành bàn giao Công ty sẽ lập biên bản bàn giao máy xúc lật, hóa đơn giá trị gia tăng. Các giấy tờ kèm theo bao gồm tờ khai hàng hóa nhập khẩu, biên bản kiểm tra tình trạng thiết bị đã qua sử dụng, biên bản giao nhận hồ sơ tài khoản đảm bảo( xem phần phục lục và trang bên ). Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán mở thẻ TSCĐ và ghi vào sổ TSCĐ.
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
BIỂU 01: THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 415
Ngày 15 tháng 11 năm 2007 lập thẻ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 8 tháng 11 năm 2007
Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc lật Hala FR 220.
Nước sản xuất: Hàn Quốc.
Năm sản xuất: 2004
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội thi công số 1
Năm đưa vào sử dụng: 15/11/2008
Công suất( diện tích) thiết kế:
Đình chỉ sử dụng tài sản ngày ….tháng…..năm….
Lý do đình chỉ
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
15/11/2007
Mua máy xúc lật đã qua sử dụng
523.809.524
Ghi giảm chứng từ số …ngày …tháng…năm…
Lý do giảm….
Người lập thẻ
BIỂU 02:
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản: Máy móc thiết bị
STT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao
Chứng từ
SH
Ngày tháng
Tỷ lệ % khấu hao
Mức khấu hao năm
Khấu hao tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng năm
Lý do giảm TSCĐ
415
15/11
Máy xúc lật Hala FR 220
Hàn Quốc
2007
523.809.524
12.5
99
31/12
Máy khoan Tamrock
Nhật Bản
2008
971.933.990
10
Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành:
Công ty cổ phần Licogi 13 đang trong quá trình phát triển xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng nên TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành chiếm một giá trị lớn trong tổng TSCĐ Công ty. TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành có thể do Công ty tự xây dựng lấy hay thuê ngoài. Khi công trình được hoàn thành, Công ty sẽ tiến hành lập “Biên bản nghiệm thu TSCĐ”, “ Biên bản bàn giao TSCĐ”. Kế toán TSCĐ căn cứ vào những chứng từ đó để ghi vào thẻ TSCĐ và phản ánh vào sổ TSCĐ.
Tăng TSCĐ do điều chuyển:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khả năng hiện có của Công ty cũng như các Công ty thành viên, Tổng giám đốc Công ty sẽ ra quyết định điều chuyển TSCĐ giữa các Công ty thành viên. Khi tiến hành bàn giao TSCĐ được điều chuyển, hội đồng bàn giao bao gồm thay mặt của bên nhận bàn giao, bên điều chuyển, thay mặt của Hội Đồng Quản Trị sẽ phải lập Biên bản giao nhận TSCĐ. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ và phản ánh vào sổ TSCĐ.
2.2.1.2. Nghiệp vụ biến động giảm TSCĐ:
TSCĐ của Công ty có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: giảm do thanh lý nhượng bán, giảm do điều chuyển cho đơn vị khác.
Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán:
Hàng năm khi tiến hành kiểm kê TSCĐ, căn cứ vào biên bản kiểm kê và hiện trạng của TSCĐ Công ty lên kế hoạch về thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Những TSCĐ được thanh lý, nhượng bán thường là những TSCĐ đã khấu hao hết, những TSCĐ hỏng hóc không sửa chữa được hay đã lỗi thời không phù hợp với nhu cầu doanh Công ty. Việc thanh lý, nhượng bán do nhân viên phòng Kinh tế kỹ thuật đề xuất và do Hội đồng thanh lý nhượng bán TSCĐ đảm nhiệm. Hội đồng thanh lý nhượng bán được thành lập phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản trị Công ty. Hội đồng thanh lý nhượng bán sẽ lập kế hoạch thanh lý, hình thức thanh lý, lên phương án giá bán phù hợp để thanh lý các loại thiết bị vật tư sau đó trình lên HĐQT Công ty phê duyệt. Hội đồng thanh lý tổ chức thực hiện thanh lý TSCĐ và lập “ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ” , Căn cứ vào chứng từ trên kế toán TSCĐ ghi vào sổ tổng hợp TSCĐ.
TSCĐ giảm do điều chuyển: trình tự tương tự như nhận điều chuyển.
2.2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ:
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ. Công ty sử dụng các tài khoản
TK 211: TSCĐ hữu hình. TK này được chi tiết thành năm tài khoản cấp hai bao gồm:
2111: Nhà cửa vật kiến trúc
2112: Máy móc thiết bị.
2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn
2114: Thiết bị công cụ quản lý
2118: TSCĐ khác.
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
TK 213: TSCĐ vô hình.
TK 214: Hao mòn TSCĐ. TK này mở chi tiết thành ba TK:
2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
2.2.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ
Nhu cầu sử dụng TSCĐ tại Công ty hết sức đa dạng nhất là nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình. Do đó, nghiệp vụ tăng TSCĐ của Công ty thường diễn ra khá thường xuyên và có quy mô lớn. Trong năm 2007, TSCĐ của công ty tăng là 21.481.199.6...
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong công ty cổ phần LICOGI 13 miễn phí
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần LICOGI 13 6
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 9
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 11
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty 11
1.3.2. Thị trường và một số công trình chủ yếu. 12
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu. 13
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16
1.5. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 17
1.5.1. Tổ chức chứng từ kế toán 18
1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: 18
1.5.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán 20
1.5.4. Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty 23
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 24
2.1. Đặc điểm tài sản cố định và việc quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Licogi 13 24
2.1.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty 24
2.1.2. Công tác phân loại và quản lý TSCĐ tại Công ty Cổ phần LICOGI 13 26
2.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13 27
2.2.1. Hạch toán chi tiết. 27
2.2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ: 41
2.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ 50
2.3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ. 50
2.3.2. Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ. 51
2.3.3. Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ 53
2.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. 55
2.4.1. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ: 55
2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ. 55
2.5.Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13. 58
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13. 62
3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13. 62
3.1.1. Nhận xét chung về công tác quản lý, công tác tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Licogi 13 62
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty 63
hiện vật Công ty 63
3.1.3. Công tác tổ chức hạch toán TSCĐ. 65
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13 70
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13. 70
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán 70
3.2.3. Hoàn thiện công tác phân loại TSCĐ. 73
3.2.4. Hoàn thiện công tác tính khấu hao TSCĐ. 75
3.2.5. Kế toán quản trị TSCĐ 76
3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng, đổi mới TSCĐ. 78
KẾT LUẬN 80
PHỤC LỤC
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
phải phù hợp quy định nhà nước.Mỗi TSCĐ có giá trị lớn hơn 50 triệu đồng khi mua sắm, nhượng bán, thanh lý nhất thiết phải có sự đồng ý của Hội đồng quản trị.
2.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13
Bài viết sử dụng số liệu quý III và quý IV năm 2007.
2.2.1. Hạch toán chi tiết.
2.2.1.1.Nghiệp vụ biến động tăng TSCĐ.
Tăng do mua sắm
Là một đơn vị xây dựng, thường xuyên phải đổi mới trang bị máy móc kỹ thuật nên TSCĐ Công ty thường xuyên mua sắm với giá trị lớn. Các bộ phận có nhu cầu sử dụng sẽ phải viết “Đơn đề nghị” lên ban giám đốc ký duyệt. Việc ký duyệt sẽ được thực hiện bởi người có thẩm quyền theo đúng quy định Công ty. Trên cơ sở nhu cầu về TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành lựa chọn nhà cung cấp phù hợp. Với những tài sản có giá trị trên 50 triệu đồng, Tổng giám đốc Công ty gửi đơn đề nghị lên Hội Đồng Quản Trị Công ty. Sau khi được Hội Đồng Quản Trị phê duyệt, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc phụ trách cơ giới vật tư sẽ chỉ đạo triển khai, đàm phán, thương thảo hợp đồng, đảm bảo điều kiện pháp lý và lợi ích của Công ty với nhà cung cấp. Khi tiến hành mua sắm TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành ký kết “Hợp đồng kinh tế” với bên bán. Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, Công ty sẽ lập hội đồng giao nhận TSCĐ gồm có thay mặt Công ty và thay mặt của bên giao hàng để lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Đối với những TSCĐ cùng loại giao nhận chung cùng một lúc và do cùng một đơn vị chuyển giao thì Công ty sẽ lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán sẽ tiến hành sao lại cho mỗi đối tượng ghi TSCĐ một bản để ghi vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ gồm: “ Biên bản giao nhận TSCĐ”, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và một số bản sao tài liệu kỹ thuật có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành mở thẻ TSCĐ, khi lập xong thẻ TSCĐ được dùng ghi vào sổ TSCĐ.
Ví dụ: Trong quý IV năm 2007, Công ty cổ phần Licogi 13 tiến hành mua một máy xúc lật đã qua sử dụng. Sau khi xem xét đơn xin phê duyệt lựa chọn nhà cung cấp, hội đồng quản trị Công ty phê duyệt việc lựa chọn nhà cung cấp là Công ty TNHH Thương Mại Mạnh Phát, Công ty tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế . Khi tiến hành bàn giao Công ty sẽ lập biên bản bàn giao máy xúc lật, hóa đơn giá trị gia tăng. Các giấy tờ kèm theo bao gồm tờ khai hàng hóa nhập khẩu, biên bản kiểm tra tình trạng thiết bị đã qua sử dụng, biên bản giao nhận hồ sơ tài khoản đảm bảo( xem phần phục lục và trang bên ). Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán mở thẻ TSCĐ và ghi vào sổ TSCĐ.
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
Tài liệu gốc pho to
BIỂU 01: THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 415
Ngày 15 tháng 11 năm 2007 lập thẻ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 8 tháng 11 năm 2007
Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc lật Hala FR 220.
Nước sản xuất: Hàn Quốc.
Năm sản xuất: 2004
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội thi công số 1
Năm đưa vào sử dụng: 15/11/2008
Công suất( diện tích) thiết kế:
Đình chỉ sử dụng tài sản ngày ….tháng…..năm….
Lý do đình chỉ
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
15/11/2007
Mua máy xúc lật đã qua sử dụng
523.809.524
Ghi giảm chứng từ số …ngày …tháng…năm…
Lý do giảm….
Người lập thẻ
BIỂU 02:
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản: Máy móc thiết bị
STT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao
Chứng từ
SH
Ngày tháng
Tỷ lệ % khấu hao
Mức khấu hao năm
Khấu hao tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng năm
Lý do giảm TSCĐ
415
15/11
Máy xúc lật Hala FR 220
Hàn Quốc
2007
523.809.524
12.5
99
31/12
Máy khoan Tamrock
Nhật Bản
2008
971.933.990
10
Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành:
Công ty cổ phần Licogi 13 đang trong quá trình phát triển xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng nên TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành chiếm một giá trị lớn trong tổng TSCĐ Công ty. TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành có thể do Công ty tự xây dựng lấy hay thuê ngoài. Khi công trình được hoàn thành, Công ty sẽ tiến hành lập “Biên bản nghiệm thu TSCĐ”, “ Biên bản bàn giao TSCĐ”. Kế toán TSCĐ căn cứ vào những chứng từ đó để ghi vào thẻ TSCĐ và phản ánh vào sổ TSCĐ.
Tăng TSCĐ do điều chuyển:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khả năng hiện có của Công ty cũng như các Công ty thành viên, Tổng giám đốc Công ty sẽ ra quyết định điều chuyển TSCĐ giữa các Công ty thành viên. Khi tiến hành bàn giao TSCĐ được điều chuyển, hội đồng bàn giao bao gồm thay mặt của bên nhận bàn giao, bên điều chuyển, thay mặt của Hội Đồng Quản Trị sẽ phải lập Biên bản giao nhận TSCĐ. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ và phản ánh vào sổ TSCĐ.
2.2.1.2. Nghiệp vụ biến động giảm TSCĐ:
TSCĐ của Công ty có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: giảm do thanh lý nhượng bán, giảm do điều chuyển cho đơn vị khác.
Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán:
Hàng năm khi tiến hành kiểm kê TSCĐ, căn cứ vào biên bản kiểm kê và hiện trạng của TSCĐ Công ty lên kế hoạch về thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Những TSCĐ được thanh lý, nhượng bán thường là những TSCĐ đã khấu hao hết, những TSCĐ hỏng hóc không sửa chữa được hay đã lỗi thời không phù hợp với nhu cầu doanh Công ty. Việc thanh lý, nhượng bán do nhân viên phòng Kinh tế kỹ thuật đề xuất và do Hội đồng thanh lý nhượng bán TSCĐ đảm nhiệm. Hội đồng thanh lý nhượng bán được thành lập phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản trị Công ty. Hội đồng thanh lý nhượng bán sẽ lập kế hoạch thanh lý, hình thức thanh lý, lên phương án giá bán phù hợp để thanh lý các loại thiết bị vật tư sau đó trình lên HĐQT Công ty phê duyệt. Hội đồng thanh lý tổ chức thực hiện thanh lý TSCĐ và lập “ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ” , Căn cứ vào chứng từ trên kế toán TSCĐ ghi vào sổ tổng hợp TSCĐ.
TSCĐ giảm do điều chuyển: trình tự tương tự như nhận điều chuyển.
2.2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ:
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ. Công ty sử dụng các tài khoản
TK 211: TSCĐ hữu hình. TK này được chi tiết thành năm tài khoản cấp hai bao gồm:
2111: Nhà cửa vật kiến trúc
2112: Máy móc thiết bị.
2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn
2114: Thiết bị công cụ quản lý
2118: TSCĐ khác.
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
TK 213: TSCĐ vô hình.
TK 214: Hao mòn TSCĐ. TK này mở chi tiết thành ba TK:
2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
2.2.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ
Nhu cầu sử dụng TSCĐ tại Công ty hết sức đa dạng nhất là nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình. Do đó, nghiệp vụ tăng TSCĐ của Công ty thường diễn ra khá thường xuyên và có quy mô lớn. Trong năm 2007, TSCĐ của công ty tăng là 21.481.199.6...