ooo_misslove_ooo
New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty vật liệu nổ công nghiệp
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần I: Các vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2
I. Bản chất, nội dung kinh tế của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 2
1.1 Bản chất tiền lương. 2
1.2 Các khoản trích theo lương. 4
2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 5
II.Quỹ tiền lương và các hình thức trả lương. 6
1.Quỹ tiền lương của doanh nghiệp. 6
2. Các hình thức trả lương. 7
2.1 Lương thời gian: 7
2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm. 9
III, Phương pháp hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp. 11
1. Chứng từ, thủ tục kế toán. 11
2.Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 12
2.1 Hoạch toán tổng hợp về tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động. 13
2.2 Hoạch toán các khoản trích theo lương. 16
3.Các hình thức tổ chức sổ kế toán. 19
3.1 Hình thức nhật ký - Sổ cái. 19
3.2 Hình thức chứng từ ghi sổ. 20
3.3 Hình thức Nhật ký chung. 23
3.4 Hình thức Nhật ký - Chứng từ. 25
Phần II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 28
I. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của công ty Vật liệu nổ công nghiệp 28
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 28
2. Ngành nghề kinh doanh: 29
2.1.Nguồn vốn kinh doanh: 30
2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực. 32
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghiệp của công ty. 33
II. Hình thức kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 39
1.Hình thức tổ chức kế toán. 39
2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 40
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 40
2.2 Tổ chức chứng từ kế toán. 41
2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng. 41
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 42
1. Chế độ tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 42
2. Chứng từ, sổ sách sử dụng tại Công ty 43
3. Tổ chức sổ sách kế toán. 43
4. Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch toán. 44
4.1 Tài khoản sử dụng. 44
4.2 Trình tự hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương của công ty. 46
4.2.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm. 46
4.2.2 Hình thức trả lương theo thời gian. 54
4.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương: 62
Phần III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 74
I.Đánh giá khái quát tình hình hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 74
1. Công tác kế toán chung. 74
2.Ưu điểm và nhược điểm của hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. 74
2.1 Ưu điểm. 74
2.2 Nhược điểm. 75
II.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 76
1. Nguyên tắc hoàn thiện. 76
2.Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương. 76
Kết luận 79
Tài liệu tham khảo 80
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
+Kinh doanh dịch vụ ăn nghỉ.
2.1.Nguồn vốn kinh doanh:
Là một công ty TNHH một thành viên mới được chuyển đổi từ một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam thực hiện hoạch toán độc lập trong những năm vừa qua, công ty vật liệu nổ công nghiệp đã không ngừng đổi mới phương pháp sản xuất, vận dụng tối đa mọi nguồn lực của mình để đẩy nhanh nhịp độ kinh doanh.Vồn là một doanh nghiệp nhà nước khi chuyển đổi hình thức sở hữu thành hình thức công ty TNHH một thành viên, cơ cấu nguồn vốn của công ty hầu như không thay đổi.Nguồn vốn của công ty được hình thành từ ba nguồn cơ bản:Từ ngân sách nhà nước, một phần từ lợi nhuận để lại và ngoài ra công ty còn huy động một phần khá lớn từ các tổ chức tín dụng như vốn chiếm dụng từ các nhà cung ứng, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu
31/12/2004
31/12/2005
31/12/2006
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
I.Tổng tài sản
163.473.931.852
100
177.475.527.966
100
266.157.361.550
100
1.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
127.902.125.844
78,2
137.784.239.315
77,6
221.264.169.703
83,1
Hàng tồng kho
55.643.472.546
43,5
59.298.456.569
43,0
80.620.357.783
36,4
Các khoản phải thu
62.742.201.692
49,1
68.542.395.349
49,7
129.261.732.910
58,4
2.TSCĐ và đầu tư dài hạn
35.571.806.008
21.8
39.691.288.651
22,4
44.893.919.847
16,9
II.Nguồn vốn
163.473.931.852
100
177.475.527.966
100
266.157.361.550
100
1.Nợ phải trả
117.870.270.732
72,6
130.230.456.365
73,4
202.712.221.507
76,2
Nợ ngắn hạn
108.830.481.484
66,6
130.130.456.365
73,3
197.507.371.507
74,2
Nợ dài hạn
9.039.789.248
5,5
0
0
5.196.400.4000
0
Nợ khác
0
0
100.000.000
0,1
8.450.000
0,2
2.Nguồn vốn chủ sở hữu
45.603.661.120
27,9
47.245.071.601
26,6
63.445.140.643
23,8
(Nguồn:Số liệu phòng kế toán công ty Vật liệu nổ công nghiệp)
2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực.
Tính đến ngày 31/12/2005 tổng số cán bộ,công nhân viên trong công ty Vật liệu nổ công nghiệp là 3.285 người trong đó số người có trình độ đại học là 653 người chiếm tỷ lệ 20% tổng số cán bộ công nhân viên,số người có trình độ trung cấp là 198 người chiếm 6%,số công nhân kỹ thuật là 1.540 người chiếm tỷ lệ 47% Như vậy số công nhân kỹ thuật,cán bộ quản lý từ trung cấp trở lên chiếm 73% tổng số cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.Ngoài ra công ty còn ký thêm nhiều hợp đồng ngắn hạn khi phát sinh yêu cầu của công việc.
Đội ngũ cán bộ trong toàn công ty không ngừng trưởng thành và phát triển toàn diện về cả số lượng và chất lượng.So với năm 2000(Số cán bộ công nhân viên là 125 người) thì số lượng nay đã tăng lên gấp 2 lần.Chất lượng của cán bộ công nhân viên cũng không ngừng tăng lên cụ thể là năm 2000 số cán bộ có trình độ đại học là 68 người, số cán bộ trình độ trung cấp là 145 người,công nhân kỹ thuật là 412 người.
Trong những năm qua công ty đã đầu tư cho công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.Công ty tạo điều kiện cho các cán bộ quản lý học đại học, cao học,bằng 2, đào tạo lại toàn bộ công nhân sản xuất thuốc nổ tại xí nghiệp hoá chất mỏ Quảng Ninh,công nhân kỹ thuật khoan mìn(3 lớp),lặn nổ mìn đưới nước, cán bộ chỉ huy(3 lớp), thủ kho vật liệu nổ công nghiệp, các lớp học nghiệp vụ ngắn hạn,dài hạn khác do công ty triệu tập.
Do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng tăng lên, cùng vơí sự quan tâm của lãnh đạo công ty mà trong những năm qua thu nhập của người lao động được nâng lên nhanh chóng.Điều này được thể hiện thông qua các số liệu về tổng quỹ lương trong bảng sau:
BẢNG VỀ TỔNG QUỸ LƯƠNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Tổng quỹ lương thực hiện
34.926.655.583
55.190.158.824
70.225.979.412
85.000.000.000
Thu nhập TB người/tháng
1.5 62.748
2.689.268
2.994.345
3.500.000
Nhìn vào bảng quỹ lương thực hiện ta có thể đưa ra một số so sánh để thấy được những thành công vô cùng to lớn của công ty trong việc nâng cao thu nhập cho người lao động trong những năm gần đây.
Ngoài ra công ty còn hết sức chăm lo đến đời sống tinh thần của công nhân viên bằng việc tổ chức những kỳ nghỉ mát hay các buổi biểu diễn ca nhạc phục vụ công nhân.Chính điều này đã làm cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty hay say làm việc và từ đó nâng cao được năng suất lao động.
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghiệp của công ty.
Một trong những yếu tố đảm bảo sự thành công của công ty đó là công ty không ngừng xây dựng, trang bị cơ sở vật chất các thiết bị hiện đại phục vụ quy trình sản xuất kinh doanh.
Công ty đã xây dựng một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại bao gồm: 2883 tấn phương tiện vận tải thuỷ bộ với trên 90 ô tô vận tải, 4 tầu đi biển, 3 tàu kéo, 2 tầu tự hành, 8 xà lan đường sông, 32 xe chuyên dụng phục vụ chỉ huy sản xuất nổ mìn...Hệ thống kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu chuẩn TCVN 4386 - 1993 trên toàn quốc với sức chứa trên 6000 tấn thuốc nổ.Hệ thống cảng gồm 3 cảng chuyên dùng để bốc xếp vật liệu nổ công nghiệp, đặc biệt công ty đã đầu tư 3 dây chuyền sản xuất thuốc nổ:Thuốc nổ an toàn sử dụng trong hầm lò cơ khí và bụi nổ, dây chuyền sản xuất thuốc nổ Anfo và anfo chịu nước với tổng công suất trên 35000 tấn/năm.
Trong đó dây chuyền thuốc nổ Anfo và Anfo chịu nước được Thủ tướng chính phủ quyết định đầu tư với tổng giá trị 29,2 tỷ đồng (Thiết bị nhập khẩu của Mỹ với 1 dây chuyền sản xuất tĩnh và 2 xe sản xuất tự động và nạp thuốc nổ tại khai trường).
Tất cả các dây chuyền thuốc nổ của công ty đều được trang bị các công cụ phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn sản xuất và chuyên trở vật liệu nổ công nghiệp.
Công ty cũng mua nhiều xe chuyên dụng để trở thuốc nổ Anfo thường và Anfo chịu nước đến tận chân các công trình.
Công ty có hệ thống kho tàng hiện đại chứa vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu chuẩn TCVN - 1997 trên toàn quốc.Trong những năm qua công ty đã không ngừng đầu tư xây dựng mới hệ thống kho tàng tại nhiều nơi như Sơn La, Gia Lai, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Vũng Tàu...xây dựng kho di động phục vụ những công trình trọng điểm đường Hồ Chí Minh và sửa chữa nâng cấp lại hệ thống kho hiện có.Hiện nay công ty đã có 75 kho với tổng diện tích 20000m2 với sức chứa 15000 tấn tăng lên nhiều so với năm 2000.
Hiện nay công ty đã có 3 bến cảng được sử dụng, khai thác nhằm đưa nguyên vật liệu về sản xuất và chuyển thuốc nổ đi nơi khác.
3.Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty Vật liệu nổ công nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến.Giám đốc công ty là người điều hàng cao nhất của công ty.Dưới giám đốc có 4 phó giám đốc và các phòng ban được tổ chức như sau:
-Phó giám đốc điều hành sản xuất trực tiếp ch
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty vật liệu nổ công nghiệp miễn phí
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần I: Các vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2
I. Bản chất, nội dung kinh tế của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 2
1.1 Bản chất tiền lương. 2
1.2 Các khoản trích theo lương. 4
2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 5
II.Quỹ tiền lương và các hình thức trả lương. 6
1.Quỹ tiền lương của doanh nghiệp. 6
2. Các hình thức trả lương. 7
2.1 Lương thời gian: 7
2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm. 9
III, Phương pháp hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp. 11
1. Chứng từ, thủ tục kế toán. 11
2.Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 12
2.1 Hoạch toán tổng hợp về tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động. 13
2.2 Hoạch toán các khoản trích theo lương. 16
3.Các hình thức tổ chức sổ kế toán. 19
3.1 Hình thức nhật ký - Sổ cái. 19
3.2 Hình thức chứng từ ghi sổ. 20
3.3 Hình thức Nhật ký chung. 23
3.4 Hình thức Nhật ký - Chứng từ. 25
Phần II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 28
I. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của công ty Vật liệu nổ công nghiệp 28
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 28
2. Ngành nghề kinh doanh: 29
2.1.Nguồn vốn kinh doanh: 30
2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực. 32
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghiệp của công ty. 33
II. Hình thức kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 39
1.Hình thức tổ chức kế toán. 39
2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 40
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 40
2.2 Tổ chức chứng từ kế toán. 41
2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng. 41
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 42
1. Chế độ tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 42
2. Chứng từ, sổ sách sử dụng tại Công ty 43
3. Tổ chức sổ sách kế toán. 43
4. Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch toán. 44
4.1 Tài khoản sử dụng. 44
4.2 Trình tự hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương của công ty. 46
4.2.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm. 46
4.2.2 Hình thức trả lương theo thời gian. 54
4.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương: 62
Phần III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 74
I.Đánh giá khái quát tình hình hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 74
1. Công tác kế toán chung. 74
2.Ưu điểm và nhược điểm của hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. 74
2.1 Ưu điểm. 74
2.2 Nhược điểm. 75
II.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp. 76
1. Nguyên tắc hoàn thiện. 76
2.Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương. 76
Kết luận 79
Tài liệu tham khảo 80
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
vụ và đại lý vận tải biển.Sửa chữa phương tiện vận tải, thi công cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ.+Kinh doanh dịch vụ ăn nghỉ.
2.1.Nguồn vốn kinh doanh:
Là một công ty TNHH một thành viên mới được chuyển đổi từ một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam thực hiện hoạch toán độc lập trong những năm vừa qua, công ty vật liệu nổ công nghiệp đã không ngừng đổi mới phương pháp sản xuất, vận dụng tối đa mọi nguồn lực của mình để đẩy nhanh nhịp độ kinh doanh.Vồn là một doanh nghiệp nhà nước khi chuyển đổi hình thức sở hữu thành hình thức công ty TNHH một thành viên, cơ cấu nguồn vốn của công ty hầu như không thay đổi.Nguồn vốn của công ty được hình thành từ ba nguồn cơ bản:Từ ngân sách nhà nước, một phần từ lợi nhuận để lại và ngoài ra công ty còn huy động một phần khá lớn từ các tổ chức tín dụng như vốn chiếm dụng từ các nhà cung ứng, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu
31/12/2004
31/12/2005
31/12/2006
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
I.Tổng tài sản
163.473.931.852
100
177.475.527.966
100
266.157.361.550
100
1.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
127.902.125.844
78,2
137.784.239.315
77,6
221.264.169.703
83,1
Hàng tồng kho
55.643.472.546
43,5
59.298.456.569
43,0
80.620.357.783
36,4
Các khoản phải thu
62.742.201.692
49,1
68.542.395.349
49,7
129.261.732.910
58,4
2.TSCĐ và đầu tư dài hạn
35.571.806.008
21.8
39.691.288.651
22,4
44.893.919.847
16,9
II.Nguồn vốn
163.473.931.852
100
177.475.527.966
100
266.157.361.550
100
1.Nợ phải trả
117.870.270.732
72,6
130.230.456.365
73,4
202.712.221.507
76,2
Nợ ngắn hạn
108.830.481.484
66,6
130.130.456.365
73,3
197.507.371.507
74,2
Nợ dài hạn
9.039.789.248
5,5
0
0
5.196.400.4000
0
Nợ khác
0
0
100.000.000
0,1
8.450.000
0,2
2.Nguồn vốn chủ sở hữu
45.603.661.120
27,9
47.245.071.601
26,6
63.445.140.643
23,8
(Nguồn:Số liệu phòng kế toán công ty Vật liệu nổ công nghiệp)
2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực.
Tính đến ngày 31/12/2005 tổng số cán bộ,công nhân viên trong công ty Vật liệu nổ công nghiệp là 3.285 người trong đó số người có trình độ đại học là 653 người chiếm tỷ lệ 20% tổng số cán bộ công nhân viên,số người có trình độ trung cấp là 198 người chiếm 6%,số công nhân kỹ thuật là 1.540 người chiếm tỷ lệ 47% Như vậy số công nhân kỹ thuật,cán bộ quản lý từ trung cấp trở lên chiếm 73% tổng số cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.Ngoài ra công ty còn ký thêm nhiều hợp đồng ngắn hạn khi phát sinh yêu cầu của công việc.
Đội ngũ cán bộ trong toàn công ty không ngừng trưởng thành và phát triển toàn diện về cả số lượng và chất lượng.So với năm 2000(Số cán bộ công nhân viên là 125 người) thì số lượng nay đã tăng lên gấp 2 lần.Chất lượng của cán bộ công nhân viên cũng không ngừng tăng lên cụ thể là năm 2000 số cán bộ có trình độ đại học là 68 người, số cán bộ trình độ trung cấp là 145 người,công nhân kỹ thuật là 412 người.
Trong những năm qua công ty đã đầu tư cho công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.Công ty tạo điều kiện cho các cán bộ quản lý học đại học, cao học,bằng 2, đào tạo lại toàn bộ công nhân sản xuất thuốc nổ tại xí nghiệp hoá chất mỏ Quảng Ninh,công nhân kỹ thuật khoan mìn(3 lớp),lặn nổ mìn đưới nước, cán bộ chỉ huy(3 lớp), thủ kho vật liệu nổ công nghiệp, các lớp học nghiệp vụ ngắn hạn,dài hạn khác do công ty triệu tập.
Do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng tăng lên, cùng vơí sự quan tâm của lãnh đạo công ty mà trong những năm qua thu nhập của người lao động được nâng lên nhanh chóng.Điều này được thể hiện thông qua các số liệu về tổng quỹ lương trong bảng sau:
BẢNG VỀ TỔNG QUỸ LƯƠNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Tổng quỹ lương thực hiện
34.926.655.583
55.190.158.824
70.225.979.412
85.000.000.000
Thu nhập TB người/tháng
1.5 62.748
2.689.268
2.994.345
3.500.000
Nhìn vào bảng quỹ lương thực hiện ta có thể đưa ra một số so sánh để thấy được những thành công vô cùng to lớn của công ty trong việc nâng cao thu nhập cho người lao động trong những năm gần đây.
Ngoài ra công ty còn hết sức chăm lo đến đời sống tinh thần của công nhân viên bằng việc tổ chức những kỳ nghỉ mát hay các buổi biểu diễn ca nhạc phục vụ công nhân.Chính điều này đã làm cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty hay say làm việc và từ đó nâng cao được năng suất lao động.
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghiệp của công ty.
Một trong những yếu tố đảm bảo sự thành công của công ty đó là công ty không ngừng xây dựng, trang bị cơ sở vật chất các thiết bị hiện đại phục vụ quy trình sản xuất kinh doanh.
Công ty đã xây dựng một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại bao gồm: 2883 tấn phương tiện vận tải thuỷ bộ với trên 90 ô tô vận tải, 4 tầu đi biển, 3 tàu kéo, 2 tầu tự hành, 8 xà lan đường sông, 32 xe chuyên dụng phục vụ chỉ huy sản xuất nổ mìn...Hệ thống kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu chuẩn TCVN 4386 - 1993 trên toàn quốc với sức chứa trên 6000 tấn thuốc nổ.Hệ thống cảng gồm 3 cảng chuyên dùng để bốc xếp vật liệu nổ công nghiệp, đặc biệt công ty đã đầu tư 3 dây chuyền sản xuất thuốc nổ:Thuốc nổ an toàn sử dụng trong hầm lò cơ khí và bụi nổ, dây chuyền sản xuất thuốc nổ Anfo và anfo chịu nước với tổng công suất trên 35000 tấn/năm.
Trong đó dây chuyền thuốc nổ Anfo và Anfo chịu nước được Thủ tướng chính phủ quyết định đầu tư với tổng giá trị 29,2 tỷ đồng (Thiết bị nhập khẩu của Mỹ với 1 dây chuyền sản xuất tĩnh và 2 xe sản xuất tự động và nạp thuốc nổ tại khai trường).
Tất cả các dây chuyền thuốc nổ của công ty đều được trang bị các công cụ phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn sản xuất và chuyên trở vật liệu nổ công nghiệp.
Công ty cũng mua nhiều xe chuyên dụng để trở thuốc nổ Anfo thường và Anfo chịu nước đến tận chân các công trình.
Công ty có hệ thống kho tàng hiện đại chứa vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu chuẩn TCVN - 1997 trên toàn quốc.Trong những năm qua công ty đã không ngừng đầu tư xây dựng mới hệ thống kho tàng tại nhiều nơi như Sơn La, Gia Lai, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Vũng Tàu...xây dựng kho di động phục vụ những công trình trọng điểm đường Hồ Chí Minh và sửa chữa nâng cấp lại hệ thống kho hiện có.Hiện nay công ty đã có 75 kho với tổng diện tích 20000m2 với sức chứa 15000 tấn tăng lên nhiều so với năm 2000.
Hiện nay công ty đã có 3 bến cảng được sử dụng, khai thác nhằm đưa nguyên vật liệu về sản xuất và chuyển thuốc nổ đi nơi khác.
3.Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty Vật liệu nổ công nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến.Giám đốc công ty là người điều hàng cao nhất của công ty.Dưới giám đốc có 4 phó giám đốc và các phòng ban được tổ chức như sau:
-Phó giám đốc điều hành sản xuất trực tiếp ch