anhchimongemduochanhphuc79
New Member
Download Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng miễn phí
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU .1
Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2
1.1. Vài nét về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.2
1.1.1 Doanh thu.2
a, Khái niệm.2
b, Vị trí, vai trò của doanh thu.2
c, Các loại doanh thu và nguyên tắc xác định doanh thu.3
d, Các yếu tố làm giảm doanh thu.5
1.1.2. Kết quả kinh doanh .6
a, Khái niệm .6
b, Ý nghĩa, tác dụng của việc xác định kết quả kinh doanh . 6
c, Phương pháp xác định kết quả kinh doanh .7
d, Những chi phí để xác định kết quả kinh doanh . .8
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và kế toán xác định
kết quả kinh doanh.9
1.2. Kế toán doanh thu và kế toán xác định kết quả kinh doanh.10
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
1.2.1. Hạch toán kế toán doanh thu 10
a, Các cách bán hàng .10
b, Kế toán chi tiết 11
c, Kế toán tổng hợp .12
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .19
a, Phương pháp xác định kết quả kinh doanh . 19
b, Kế toán kết quả kinh doanh .20
+/ Về chi phí .22
* Giá vốn hàng bán . 22
* Chi phí bán hàng .25
* Chi phí quản lý doanh nghiệp .27
c, Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp . .31
Chương 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG.
2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Vận tải và Dịch vụ PETROLIMEX Hải Phòng.33
2.1.1. Khái quát chung về công ty .33
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty.33
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành công ty.35
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 37
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .37
2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .40
2.2. Tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Vận tải và Dịch vụ PETROLIMEX Hải Phòng.44
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.44
* cách bán hàng và cung cấp dịch vụ .44
* cách thanh toán.44
* Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . 45
a, Kế toán chi tiết .45
b, Kế toán tổng hợp .61
2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.65
a, Kế toán các chi phí để xác định kết quả kinh doanh .65
+/ Giá vốn hàng bán .65
+/ Chi phí bán hàng .69
+/ Chi phí quản lý doanh nghiệp .72
+/ Chi phí hoạt động tài chính .74
+/ Chi phí khác và thu nhập khác . 74
+/ Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .74
b, Kế toán chi tiết . 75
c, Kế toán tổng hợp .77
Chương 3: ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG.80
3.1. Nhận xét chung về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và công tác kế toán công ty PTS Hải Phòng.80
a, Ưu điểm.80
b, Hạn chế .82
3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty PTS Hải Phòng 84
a, Ưu điểm.84
b, Hạn chế .85
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ PETROLIMEX Hải Phòng.87
3.3.1. Sự tất yếu cần hoàn thiện .87
3.3.2. Mục đích và yêu cầu của việc hoàn thiện 88
3.3.3. Một số giải pháp hoàn thiện.88
Kết luận .92
Danh mục bảng biểu sơ đồ .
Danh mục tài liệu tham khảo kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế trong năm tính thuế
=
DT để tính thu nhập chịu thuế trong năm tính thuế
-
CP hợp lý trong năm tính thuế
+
Thu nhập chịu thuế khác trong năm tính thuế
Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán tổng hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TNDN)
TK 333(3334) TK 821(8211) TK911
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế
trong kỳ (Doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 12: Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK 347 TK 821(8212) TK 347
Chênh lệch giữa số thuế TNDN HL Chênh lệch giữa số thuế TNDN HL
phải trả phát sinh trong năm > số thuế phải trả phát sinh trong năm < số thuế
TNDN HL phải trả được hoàn nhập TNDN HL phải trả được hoàn nhập
trong năm trong năm
TK 243 TK 243
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNHL Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNHL
phát sinh tài sản thuế TN HL được
hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm
TK 911 TK 911
K/c chênh lệch số phát sinh có > số K/c chênh lệch số phát sinh có < số
phát sinh nợ TK 8212 phát sinh nợ TK 8212
Chương 2
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG
Khái quát chung
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG.
Tên tiếng anh: PETROLIMEX HAI PHONG TRANSPORTATION AND SERVICES JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt : PTS HAIPHONG
Cổ đông lớn nhất: Tổng công ty xăng dầu Việt Nam.
Địa điểm : số 16, Đường Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, T.p Hải Phòng.
Điện thoại : (031) 3 837 441
Fax : (031) 3 765 194
Email : [email protected]
Vốn điều lệ : 34.800.000.000 (VND) ( Tính đến ngày 31/12/2007)
Nơi niêm yết cổ phiếu : HASTC
Số lượng niêm yết : 3,480,000 cổ phiếu
Ngày giao dịch đầu tiên : 01/12/2006
Giá giao dịch phiên đầu tiên : 27,100 (VND)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 020300035 cấp lần đầu tiên ngày 25 tháng 12 năm 2000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng.
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng được thành lập theo Quyết định số 1705/2000/QĐ-BTM ngày 07 tháng 12 năm 2000 của Bộ Thương Mại trên cơ sở cổ phần hóa Xí nghiếp sửa chữa tàu Hồng Hà- một bộ phận trực thuộc công ty vận tải xăng dầu đương thủy I với số vốn điều lệ đăng ký lần đầu là 8,1 tỷ đồng. Và được Sở kế hoạch Đầu thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0203000035 ngày 25/12/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 15/01/2008 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Hải Phòng cấp.
Kể từ khi đi vào hoạt động, công ty đã thay đổi đăng ký kinh doanh 7 lần, lần thay đổi gần đây nhất vào ngày 25/01/2007 với việc tăng vốn điều lệ lên 17,4 tỷ đồng. Trong đó, Tổng công ty xăng dầu Việt Nam có số cổ phần chiếm 51% vốn điều lệ.
Sau 7 năm cổ phần hóa (2001-2008), các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty đã phát triển ổn định và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 25–30%/năm. Đội tàu của công ty bao gồm 24 chiếc với tải trọng trên 15.000DWT, chất lượng thỏa mãn các quy phạm đăng kiểm, được khách hàng trong và ngoài ngành đánh giá là đội tàu chở xăng dầu lớn nhất và có chất lượng phục vụ tốt nhất khu vực phía Bắc.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần
Lĩnh vực kinh doanh : Công ty PTS Hải Phòng là một doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau với chức năng chủ yếu sau:
Kinh doanh vận tải, kinh doanh xăng dầu, và các sản phẩm hóa dầu.
Sửa chữa và đóng mới phương tiện thủy, sản xuất cơ khí.
Xuất nhập khẩu, mua bán vật tư, thiết bị hàng hóa khác.
Dịch vụ hàng hải và các dịch vụ thương mại.
Nạo vét luồng lạch, san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà, kinh doanh vật tư xây dựng, môi giới, dịch vụ nhà đất.
Kinh doanh dịch vụ cảng biển.
Kinh doanh khách sạn nhà hàng, kinh doanh kho bãi.
Trong bài khoá luận này em sẽ đi sâu vào tìm hiểu hoạt động kinh doanh xăng dầu và hoạt động cung cấp dịch vụ vận tải.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành công ty
Sơ đồ 13
Bộ máy quản lý điều hành hiện tại của công ty PTS
( Được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức nămg)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Phòng
Kế toán Tài chính
Phòng
Tổ chức
Hành chính
Phòng Kinh doanh
Phòng
Kỹ thuật Vật tư
Phòng Đầu tư KD Bất động sản
Phòng
An toàn
Công ty TNH Đóng tàu PTS Hải Phòng
Các cửa hàng xăng dầu
Đội tàu
Thư ký công ty/ Cán bộ trợ giúp HĐQT
( Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính công ty PTS)
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ):
ĐHĐCĐ là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một lần. ĐHĐCĐ thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát của công ty….
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đế hoạt động của công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ). Hiện tại số thành viên của HĐQT là 5 thành viên, với nhiệm kỳ tối đa của mỗi thành viên là 5 năm.
Ban Kiểm soát:
Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của HĐQT, tổng Giám Đốc. Hiện ban kiểm soát gồm 3 thành viên, có nhiệm kỳ 5 năm. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban tổng giám đốc.
Ban tổng giám đốc:
Ban tổng giám đốc của công ty bao gồm Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc.
Tổng Giám đốc: Do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng Giám đốc là người thay mặt theo pháp luật của công ty.
Phó tổng giám đốc: Thực hiện các nhiệm vụ do Tổng Giám đốc phân công hay uỷ quyền. Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc bố trí nhân sự phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của tổng công ty, đề xuất các chiến lược kinh doanh...
Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiến hành xây dựng triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn phụ trách tình hình kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu. Tổ chức hoạt động Marketing để duy trì và mở rộng thi trường, đa dạng hoá hình thức dịch vụ, tăng hiệu quả kinh doanh.
Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu giúp việc cho tổng giám đốc về công tác cán bộ, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đề ra. Có kế hoạch đào tạo nâng c...
Last edited by a moderator: