Neilan

New Member

Download miễn phí Hướng dẫn sử dụng chương trình ACD See Photo Manager 14





- Xuất hiện hộp thoại Edit Show :
+ New : Bắt đầu 1 project mới
+ Open : Mở project đã có sẵn
+ Save : Lưu lại Project
+ Add video : chèn video vào timeline
+ Add image : Chèn ảnh vào timeline
+ Add Music /Audio : Chèn âm thanh vào timeline
+ Toggle View Mode : Chuyển về chế độ Toggle trong timeline
+ Preview : Xem trước video trình diễn
+ Zoom in vs zoom out : Phóng to , thu nhỏ thanh timeline
+ Dưới thanh timeline hiển thị ảnh , các transtition , video
chúng ta có thể xóa các ảnh , các transition , videos bằng cách
nhấn chuột phải vào đó và chọn delete , tượng tự ta có thể lựa
chọn các transition bằng cách chọn set transition và chọn
khoảng thời gian để hiển thị images trên video bằng cách
chọn set duration trong mục Options :



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

how có chứa tệp media
chứa trong Image Basket .
- Trong mục Basic :
- Phần Select transitions : Cho phép chúng ta chọn các kiểu
chuyển tiếp hình ảnh trong slideshow của mình như Cube ,
Fade,Spin….. Nếu bạn tất cả các hiệu ứng chuyển tiếp để
áp dụng vào slide của mình thì chọn Select All . Nếu
không chọn hiệu ứng chuyển tiếp nào thì chọn Clear All .
- Phần Variations : Cho phép chúng ta áp dụng các kiểu hiệu
ứng biến đổi hình ảnh của mình trong slide như Pan and
Zoom , 2up , 4up…. Nếu không chọn hiểu ứng biến đổi có
thể chọn None .
- Hiệu ứng biến đổi 4up :
- Phần Effect : Cho phép chúng ta áp dụng hiệu ứng nền cho
hình ảnh ví dụ như Black and White , Sepia….
- Background color : Chọn màu nền cho slide
- Slide duration(sec) : khoảng thời gian diễn ra slide tính
bằng giây.
- Trong phần Advanced :
- General settings ( Thiết lập căn bản ) :
- Stretch images to fit screen : Kéo giãn hình ảnh cho vừa
màn ảnh trong khi trình chiếu slide
- Play embedded audio : Phát tập tin âm thanh khi đã được
nhúng vào slide .
- Stretch video to fit screen : Kéo giãn video cho vừa màn
ảnh trong khi trình chiếu slide .
- Autohide control bar : Tự động ẩn thanh điều khiển khi
trình chiếu slide .
- Loop : Thiết lập kiểu vòng lặp cho slide.
- Phần Slide order ( các kiểu slide ) . Trong phần này bạn có
thể thiết lặp kiểu slide cho mình như forward ( kiểu
chuyển động ảnh dịch chuyển về phía trước ) or shuffle (
kiểu chuyển động ảnh hoán đổi )
- Phần Music directory : Phần này chứa tập tin âm thanh mà
ta sẽ lựa chọn (browse ) để nhúng vào slideshow .
- Trong phần Text ( Thiết lập văn bản ) : Ở phần này chúng
ta có thể đặt tiêu đề cho slide của mình … Nếu muốn đặt
tiêu để phần đầu cho slideshow của mình bạn chọn đánh
dấu tick vào ô Display header text , chọn màu nền cho
slideshow khi đặt tiêu đề đầu trang slide , bạn chọn tick
vào ô Background color . Trong phần Text bạn gõ nội
dụng của tiêu đề. Sau khi đánh xong nội dung header thì
bạn có thể vào phần Font để tinh chỉnh font , kích cỡ chữ,
các style , màu chữ , script (Vietnamese )…. và cuối cùng
là insert metadata tag ( chèn các liên kết siêu dữ liệu ) .
- Phần Display footer text có các thiết lập tương tự như
phần header text nhưng phần tiêu đề lại đặt ở chân trang
slide.
- Tiếp tục các chức năng hiện ra khi nhấp chuột phải vào
bức ảnh :
- Chức năng Batch ( làm việc với các nhóm ảnh ) : Ở phần
này bạn có thể chuyển đội các định dạng ảnh khác nhau
như Jpg , tiff, gif, psd , bmp…… xoay , lật ảnh , thay đổi
kích cỡ ảnh , thiết lặp lại độ phơi sáng …… Chẳng hạn
như bạn có thể chuyển đổi định dạng các bức ảnh từ định
dạng JPG sang PNG : Đầu tiên các bạn ấn ctrl và chọn các
bức ảnh cần convert rồi nhấp chuột phait chọn Batch->
Convert File fomat ( Ctrl + F )
- Phần format là các định dạng ta có thể chuyển đổi như
Jpeg (JPG) , TIFF, PSD….
- Phần advanced options :
+ Accept default and start conversion : Giữ nguyên thiết lặp
mặc đinh và bắt đầu quá trình chuyển đổi
+ Automatically close wizard when finhished : Tự động đóng
trình duyệt khi quá trình chuyển đổi ảnh kết thúc.
+ Save current setting as default : Lưu các thiết lập hiện thời
về mặc định. Sau đó nhấn next để chuyển
- Ở phần Set output options ( thiết lập nơi chứa file ảnh xuất
ra )
+ Place modified images in source folder : Nơi chứa ảnh sau
khi chuyển đổi là thư mục gốc (ổ C )
+ Place modified images in the following folder : Nơi chứa
ảnh sau khi convert là thư mục do bạn lựa chọn
- Ở phần file options :
+ Overwrite existing files : có ghi đè lên file
+ Preserve last-modifield dates : có giữ lại thông tin về ngày
trước đây
+ Remove original files : có di chuyển file gốc
+ Preserve metadata : Có giữ lại thông tin về siêu dữ liệu
+ Preserve database information : Có giữ lại thông tin về cơ
sở dữ liệu .
- Tiếp tục nhấn Next
- Trong phần Set multiple page options : ( thiết lập đa trang )
Ở đây có 2 input và output :
+ Convert all pages of any selected multipage image :
Chuyển đổi tất cả các trang của các đa trang ảnh đã được lựa
chọn
+ Convert only the first page of any selected multipage
images : Chuyển đổi duy nhất trang đầu của các đa trang ảnh
đa được lựa chọn.
+ Creates output images with the same number of pages as
the source images : Tạo file xuất ảnh có cùng số trang giống
như ảnh nguồn.
+ Creates single page images is created for each page of any
selected multipages images : Tạo trang đơn ảnh được tạo ra
từ từng trang ảnh đa trang đã được lựa chọn.
+ Creates a single mutipages image containning all selected
images : Tạo trang đa trang chứa toàn bộ ảnh đã được lựa
chọn.
- Vì chuyển đổi này chỉ là chuyển đổi 4 file ảnh (JPG) -> 4
file ảnh ( PNG ) không liên quan đến việc tạo single pages
or multipages images nên ta sẽ nhấn Start convert để bắt
đầu quá trình chuyển đổi.
+ Tag : Nếu bạn muốn gắn tag vào bức ảnh của mình
+ Set rating : Thiết lập thứ hạng cho bức ảnh của mình ( 1,2..)
+ Set label : Tạo nhãn cho các bức ảnh của bạn như nhãn đỏ
(red) , xanh (green ) ….
+ Set categories : Thiết lập chia loại nhưng bức ảnh theo chủ
đề như Albums , People….
- Tai sao phải gắn tag , ratting , lable …. Vì nó sẽ giúp bạn
dễ dàng quản lý ảnh hơn thông qua chức năng fitter . Ví dụ
như nếu ta tìm kiếm những bức ảnh đã được ratting 1 trong
thẻ manager sẽ được kết quả sau :
+ Sent : Gửi bức ảnh của bạn lên các dịch vụ trực tuyến thông
qua tài khoản ACD online.
+ Set Wallpaper : Thiết lập ảnh nền giúp bạn có thể đặt hình
nên ra screen của máy tính một cách nhanh chóng với các chế
độ lựa chọn như centered , stretched …
+ Print : Chế độ in ảnh .
- Phần chế độ Print chia làm 2 phần là Print layout và Print
options and settings :
+ Ở phần Print Layout các bạn có thể chọn các loại layout và
format phù hợp với kho giấy in của bạn . Nếu in màu các bạn
có thể mua các loại giấy in ảnh phù hợp với khổ máy in màu
của mình ví dụ như giấy in ảnh A6 Kodak , Lexmax...
+ Nếu muốn gõ text vào hình ảnh mình muốn in thì bạn đánh
dấu tick vào phần Use caption text ( gõ đầu đề ) , header (
tiêu đề đầu trang) , footer ( tiêu đề chân trang )
+ Phần text Alignment : Căn vị trí của đoạn text được đặt ở
trung tâm , trái hay phải .
+ Ở phần Printer options( các tùy chọn máy in ) bao gồm các
tùy chọn về tên máy in , cỡ giấy in ( A4 ,A5,10x14…..) , ví
trí đặt giấy là theo chiều dọc (pointrait ) hay lanscape ( chiều
ngang ) , copies ( số bản in copy ) . Print range cho phép
chúng ta in tất cả các ảnh (all ) hay là in ảnh từ trang nào đến
trang nào , Resolution (PPI ) – chọn độ phân giải điểm ảnh.
+ Ở phần Pages settings ( thiết lập trang in ) : Page position (
ví trí tấm ảnh trên khổ giấy in , margin ( ví trí của bức ảnh so
với lề của trang in ) , Number of print ( số lượng bản in ) ,
Automatically rotate picture based on print format ( tự động
xoay tấm ảnh theo format khổ giấy in ),Maintain aspect ratio
( giữ nguyên tỉ lệ bề ngoài ) , crop image to fit print format (
cắt bức ảnh sao cho vừa với khổ giấy in ) , shrink image to fit
print format ( co bức ảnh sao cho vừa khổ giấy in ) .
 Phần Filter ( bộ lọc ảnh ) :
- Ở phần này ảnh trong thẻ manager sẽ được đánh dấu , xếp
hạng , đặt nhã...
 
Top