Download Chuyên đề ISO 9000 và vấn đề áp dụng ISO 9000 vào xây dựng hệ thống tài liệu của Công ty chế tạo điện cơ Hà Nội

Download Chuyên đề ISO 9000 và vấn đề áp dụng ISO 9000 vào xây dựng hệ thống tài liệu của Công ty chế tạo điện cơ Hà Nội miễn phí





Mục đích của bước công việc này là:
+ Xác định quá trình chủ yếu cần có trong hệ thống quản lý chất lượng đặc biệt là trong quá trình kinh doanh để đảm báo công việc được trôi chảy và có hiệu quả từ lúc đặt quan hệ với khách hàng đến lúc giao sản phẩm.
+ Xem xét khái quát từng quá trình dựa trên những yêu cầu của ISO 9001 để qua đó quuyết định yêu cầu nào có thể áp dụng đồng thời, nhận biết quá trình nào cần tiến hành để thỏa mãn mọi yêu cầu cần thiết của tiêu chuẩn, lưu ý rằng mọi sự ngoại lệ có thể chỉ nằm trong điều 7 với điều kiện sự ngoại lệ này không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

sản phẩm của Công ty sản xuất thì có tới 70 % sản phẩm có công suất từ 15 KW trở xuốn. Riêng các loaị động cơ có công suất 3 KW, 7,5 KW, 11KW chiếm tới 60 % tổng sản phẩm.
Nội dung cơ bản của quy trình sản xuất trong công ty có thể khía quát như sau: Từ nguyên liệu chủ yếu là tôn silic, dây điện từ, nhôm, thép, tôn tấm và các bán thành phẩm mua ngoài thông qua bước gia công như :
Dập phôi, dập hoa to, stato, dập và épa cánh gió, lắp gió, đúc nhôm tạo stato.
Gia công cơ khí, tiện, tiện nguội, phay, gò hàn.
Sau đó sản phẩm động cơ diện được bảo vệ trang trí bề mặt, lăps giáp thành phẩm, KCS sản phẩm xuất xưởng, bao gói và nhập kho.
2.1.3. Đặc điểm về thị trường
Khách hàng của Công ty CTAMAD là các Công ty chế tạo bơm, Tông công ty thép, Tổng công ty xi măng, Tổng công ty phân bón và hoá chất. Tổng công ty mía đường, Tổng công ty điện lực Việt Nam… và người tiêu dùng trong cả nước.
Nhu cầu thị trường trong nước đa dạng và phức tạp với nhiều loại nhu cầu từ động cơ có công suất 0,12 KW trọng lượng 3 kg/chiếc đến loại động cơ có công suất 2500 KW trọng lượng 23 tấn/ chiếc.
Trong cùng loại động cơ công suất giống nhau có thể có tám loại với nhiều cấp vòng bi khác nhau, kiểu lắp đặt khác nhau.
Nhu cầu từng loại khác nhau không đồng đều có những loại chỉ có một chiếc.
Thị trường của Công ty gồm:
Thị trường đầu vào, nguyên vật liệu chính của Công ty là các sản phẩm của ngành cơ khí, luyện kim như sắt, thép, nhôm, gang…và một số vật tư phụ. Đầu vào của Công ty chủ yếu mua ở trong nước.
Thị trường đầu ra: Hiện nay Công ty có mạng lưới tiêu thụ phân bố ở 61 tỉnh, thành phố thông qua các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Nhìn chunh thị trường của Công ty chủ yếu là nội địa nhưng hiện nay Công ty đangcó xu hướng xuất sang một số thị trường nước ngoài như Lào, Campuchia.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty: Hiện nay đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Công ty là Công ty chế tạo máy Việt Nam – Hungary sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm tương đối giống sản phẩm của Công ty. Ở miền Nam là Công ty thiết bị điện 4 sản xuất động cơ trung bình và nhỏ.
2.1.4. Đặc điểm về lao động.
Đến năm 2009 tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty là 630 người trong đó:
-Nữ là 190 người .
-Nam là 440 người.
Trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty là từ trung cấp trở nên trong đó có 150 người có trinhf độ đại học.
2.1.5. Đặc điểm về máy móc thiết bị và công nghệ.
Thiết bị máy móc trong công ty chủ yếu là được đưa vào sử dụng từ những năm 60- 70 có nguồn gốc từ các nước như : Đức , Trung Quốc, Việt Nam cho đến nay đã tương đối lạc hậu và năng xuất thấp.
Tuổi thọ trung bình của máy móc trong công ty là 30 năm.
Tình hình máy móc thiết bị trong công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng số lượng máy móc thiết bị công ty Chế tạo Điện cơ.
STT
Tên thiết bị
Số lượng
STT
Tên thiết bị
Số lượng
1
Nhóm máy động lực
14
11
Khoan bàn
17
2
Nhóm máy tiện
46
12
Máy dập
10
3
Nhóm máy tiện
9
13
Máy uốn
2
4
Nhóm máy phay
8
14
Máy cắt
3
5
Máy bào
8
15
Máy búa
2
6
Máy mài
10
16
Nhóm lò
7
7
Máy mài 2 đá
2
17
Các thiết bị khác
18
8
Máy mài bavia
1
18
Máy thử nghiệm biến áp
7
9
Máy doa
5
19
Thiết bị nông la
28
10
Khoan uốn
7
20
Máy nghiền
2
Bảng 1
Trong những năm gần đây công ty đã có nhiều thay đổi đầu tư nhiều cho máy móc thiết bị vì vậy mà tình hình về máy móc thiết bị trong công ty đã có những thay đổi đáng kể :
+Trang bị máy mới thay thế máy cũ làm việc gây ồn.
+ Cải tiến làm bảo dưỡng sửa chữa, sơn mới máy móc.
+ Tăng cường sử dụng phun nước áp lựccao làm sạch vạt đúc và nơi làm việc.
+Thiết kế kỹ thuật luôn được cải tiến để tiết kiệm nguyên liệu qua đó giảm phế thải.
+ Áp dụng công nghệ đúc phay bằng nhôm.
2.1.6. Đặc điểm về nguyên liệu.
Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành từ 70%- 75% nên chi phí nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn nhất đến giá thành sản phẩm.
Năm 2008 chi phí nguyên vật liệu là 32 tỷ.
Năm 2009 chi phí nguyên vật liệu là 37 tỷ trong đó :
+Nguyên vật liệu chính 33,3 tỷ
+ Nguyên vật liệu phụ là 3,7 tỷ.
Nguyên vật liệu chính gồm có: Thép, gang, đồng, nhôm , vòng bi…
Nguyên vật liệu phụ gồm có : Sơn , dầu cách điện, nhựa thiếc..
Mức tiêu hao nguyên vật liệu thông thường cho một động cơ được sản xuất tại công ty là : Thép 35%, Nhôm 5%, vòng bi (2 vòng bi) 10%, gang 20 %, nguyên vật liệu phụ 10%.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho công ty :
+Thép chủ yếu do công ty thép Thái Nguyên cung cấp.
+ Gang cũng cung cấp từ công ty thép Thái Nguên .
+ Vòng bi công ty cơ khí.
Nguên vật liệu phụ được mua trên thị trường nội địa.
Công ty lựa chọn nguồn cung ứng chủ yếu trong nước. Đối với nguyên vật liệu chính thường chọn người cung ứng cố định để đạt giá cả hạ và chất lượng ổn định
III. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong một số năm gần đây
Kể từ khi thành lập đến nay việc sản xuất kinh doanh của Công ty không khỏi có những thăng trầm nhưng nói chung nó không ngừng phát triển, từ việc sản phẩm Công ty chỉ phục vụ cho thị trường miền Bắc đến nay đã vươn rộng qua khắp cả nước.
Ta có thể thấy được hiện trạng sản xuất kinh doanh của Công ty qua bảng sau:
Năm
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Sản lượng
23142
23250
25292
28210
35000
37000
Doanh thu(tr.đ)
37269
38250
46250
54600
62000
68000
% tăng sản lượng
0.467%
8.78%
11.54%
24.06%
5.71%
% tăng doanh thu
2.63%
20.91%
18.05%
13.55%
9.67%
Bảng 3
Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu của Công ty qua các năm đều tăng, tuy các năm tăng có khác nhau, tăng cao nhất năm 2006 là 20.91%, thấp nhất là năm 2004/2005 là 2.63%.
Còn sản lượng qua các năm của Công ty cũng đều tăng, tăng cao nhất là năm 2008/2007 là 24.06%, thấp nhất là năm 05/04 là 0.67%. Nói chung tốc độ tăng sản lượng thấp hơn tăng doanh thu.
Bảng một số chỉ tiêu tài chính của Công ty:
Năm
2006
2007
Tốc độ
2008
Tốc độ
Doanh thu
46,,25
54,6
17,39
62
14,81
Thu nhập bình quân/t
1,5
1,6
6,67%
1,65
3,13%
Lợi nhuận TT
1,8
2,1
16,67%
2,5
19,05%
Thuế phải nộp
2,878
3,372
17,25%
3,9
4,64%
Khấu hao
120,28
125,92
4,69%
138,61
10%
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
4,38
4,55
3,9%
5,0
9,9%
Bảng 4
Từ số liệu trên ta thấy các chỉ số tài chính của công ty qua các năm đều tăng như năm 2008: doanh thu tăng 14,81% thu nhập bình quân đầu người tăng 3,13 %, lợi nhuận trước thuế 19,05%, thuế phải nộp 4,64% ,khấu hao10% so với năm 2007.
Về tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước ta có bảng sau:
(Bảng 7)
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp đầu năm
Số phát sinh
Luỹ kế từ đầu
Số còn phải nộp
Phải nộp
Đã nộp
Phải nộp
Đã nộp
I. Tổng thuế
-0,0028
1.Thuế GTGT nội địa
-0,0028
0,4466
0,4466
0,8069
0,8069
2.TGTGT bán hàng xuất khẩu
0,0044
0,0044
0,05
0,05
3.THôNG TINĐB
0,231
0,231
0,19
0,19
4. Thuế nhập khẩu
0,07
0,07
0.0081
0,0081
5. Thuế TNDN
0,3567
0,8
0,7722
0,954
0,905
0,0672
6.Thuế vốn
1,430
0,15
0,15
0
0
1,430
7.Thuế tài sản
0,08
0,08
0,1
0,1
8.Tiền thuế đất
0,006
0,006
0,012
0,012
9.Các loại khác
0,012
0,012
0,03
0,03
II. Các kho...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M chủ yếu nhằm phát triển và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 tại công ty dệt may Hà Nội Hanosimex Công nghệ thông tin 0
D Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuân ISO - 9000 và việc áp dụng nó vào trong các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thay đổi và phát triển tổ chức: Quản trị sự thay đổi tại công ty Vimeco khi áp dụng hệ thống quản lí ISO 9000 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9000 vào công tác lập hồ sơ hiện hành và nộp hồ sơ vào lưu trữ tại trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội Văn hóa, Xã hội 2
N Giải pháp tích hợp các hệ thống quản lý: chất lượng, môi trường và trách nhiệm xã hội theo tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000 và SA 8000 tại công ty CP May 10 Luận văn Kinh tế 0
I Hệ thống qlcl iso-9000 và việc áp dụng nó vào trong các DNVN Tài liệu chưa phân loại 2
A Hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO - 9000 và việc áp dụng nó vào trong các doanh nghiệp Việt Nam. Tài liệu chưa phân loại 0
A Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000:2000 tại Xí Nghiệp cơ khí 79 Luận văn Kinh tế 0
P Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 tại Công ty CP đầu tư và xây dựng HUD1 Tài liệu chưa phân loại 3
X ISO 9000 và nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý chất lượng phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top