Drudwas

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và những giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam thời kỳ 2006 - 2010





LỜI MỞ ĐẦU . 2

Phần 1: Lý luận về kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế . 3

 1. Cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế . 3

 1.1. Cơ cấu ngành kinh tế . 3

 1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế . 4

 1.2.1.Khái niệm 4

 1.2.2. Xu hướng chuyển dịch ngành kinh tế . 5

 1.2.3. Ý nghĩa của quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 6

 2. Kế hoạch chuyển dịch ngành kinh tế 6

 2.1. Khái niệm 6

 2.2. Nhiệm vụ . 6

 2.3. Vai trò của kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 7

 2.4.Nội dung kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 7

Phần 2: Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thời kỳ 06_10 . 12

 1. Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 12

 1.1. Định hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thời kỳ 06_10 . 12

 1.1.1. Định hướng 12

 1.1.2. Mục tiêu . 13

 1.1.3.Hệ thống các chỉ tiêu . 14

 1.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế kỳ kế hoạch . 15

2. Đánh giá sơ bộ tình hình thực hiện thực hiện kế hoạch thời kỳ 06_08

 2.1. Năm 2006 . 18

 2.2. Năm 2007 21

 2.3. Năm 2008 22

 2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 06_08 . 22

 2.5. Đánh giá khả năng thực hiện kế hoạch 06_10 24

3. Định hướng và giải pháp thực hiện mục tiêu kế hoạch cho các năm tiếp theo . 25

 3.1 . Định hướng cho thời kỳ 09_103. . 25

 3.2.Hệ thống chỉ tiêu . 26

 3.3.Các giải pháp và đề xuất chính sách . 26

KẾT LUẬN . 29

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 30

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



cho việc
phân phối sản phẩm giữa các ngành và chi phí để sản xuất ra những sản phẩm này
Nguyên lý của mô hình : đứng trên góc độ phân tích sự giao lưu của sản phẩm hàng hoá từ khi ra đời chuyển từ ngành này sang ngành khác và đi vào tiêu dùng cuối cùng
Phương pháp ngoại suy (thống kê thực nghiệm)
Xác định xu thế chuyển dịch cơ cấu ngành qua các năm :dựa vào sự thay đổi tỉ trọng từng ngành
Xác định xu thế tăng trưởng kinh tế của từng ngành qua các năm :dựa vào sự thay đổi trong tăng trưởng kinh tế của từng ngành
Phương pháp sử dụng : OLS
Trên cơ sở tính toán cho hai nhóm ngành ta xác định được nhóm ngành thứ ba dựa vào kết quả của hai nhóm ngành trên
e.Các giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
+ Đối với nhóm hàng có năng lực cạnh tranh .
Đây là các ngành có lợi thế so sánh dựa trên nguồn tài nguyên thiên nhiên là nguồn lao động chủ yếu là ngành nông nghiệp _thuỷ sản như gạo ,cà phê ,điều chè ,cao su tự nhiên ,thuỷ sản và các ngành công nghiệp dệt may ,da giầy .Tuy nhiên những lợi thế của những ngành này về giá rẻ đang dần dần bị thu hẹp sau khủng hoảng tài chính khu vực với sự mất giá các đồng bản tệ ở nhiều nước .Cũng có nguy cơ những lợi thế so sánh này tiếp tục bị giảm sút trong những năm tới đây khi các nước trong khu vực phục hồi được nền kinh tế.
Đây là nhóm ngành ít bị ảnh hưởng của việc hội nhập kinh tế quốc tế ,mà ngược lại còn có cơ hội tốt để mở rộng thị trường quốc tế với nhu cầu tiêu dùng tương đối ổn định (đa số các mặt hàng là tiêu dùng hàng ngày ).Tuy nhiên ,giá trị gia tăng được tạo ra trong nhóm ngành hàng này không cao ,do đó cần chú ý giảm giá thành sản phẩm
Để nâng cao khả năng cạnh tranh mở rộng thị trường đối với những mặt hàng có thế mạnh xuất khẩu cần tập trung vào những công việc sau :
Xây dựng chiến lược thị trường xuất khẩu đa dạng hoá thị trường .Xây dựng hệ thống thông tin dự báo biến động của thị trường .Thành lập trung tâm xúc tiến thương mại
Hoàn thiện hê thống chính sách thương mại và cơ chế điều hành xuất nhập khẩu theo hướng hạn chế sử dụng các biện pháp hành chính,đơn giản hoá và rút ngắn thời gian liên quan đến việc làm thủ tục liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
Nâng cấp hạ tầng cơ sở bao gồm cả hệ thống dịch vụ chuyên môn có liên quan như ngân hàng tài chính tư vấn pháp luật
Nâng cao công nghệ đối với toàn bộ quá trình sản xuất chế biến vận chuyển dịch vụ.Chú trọng tính đồng bộ trong đầu tư giữa các khâu sản xuất chế biến cung cấp nguyên liêụ. Việc cắt giảm thuế quan có thể tiến hành với tốc độ nhanh trong thời gian ngắn với nguyên tắc hàng sơ chế chịu thuế quan thấp hơn hàng chế biến ; nguyên liệu chịu thuế thấp hơn thành phẩm ;nhưng mức chênh lệch thuế này là thấp
+ Đối với nhóm hàng có khả năng cạnh tranh trong tương lai với điều kiện được hỗ trợ có thời gian và tích cực nâng cao khả năng cạnh tranh. Đây là nhóm hàng trước mắt còn gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với hàng nhập khẩu nhưng có khả năng nâng cao được năng lực cạnh tranh nếu hiện tại được hưởng những hỗ trợ nhất định . Đa số trong nhóm này là các ngành công nghiệp chế biến như rau quả ,thực phẩm chế biến , điện điện tử , cơ khí ,hoá chất ,xi măng
Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nhóm hàng này ,giữ vững và mở rộng thị phần trong nước so với mặt hàng nhập khâủ ,cần xác định đúng hướng phát triển và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp ,kịp thời cùng với mức độ bảo hộ hợp lý ,các giải pháp cần thực hiện :
Xây dựng chiến lược phát triển dựa trên cơ sở phân tích các thế mạnh cũng như điểm yếu hiệncó so với sản phẩm nhập khẩu
Hỗ trợ đổi mới công nghệ chú trọng đầu tư chiều sâu .Thành lập trung tâm công nghệ ở các thành phố lớn ,các khu công nghiệp .Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và phát triển đối với sản phẩm mới thông qua các trung tâm công nghệ ,các tổng công ty và các doanh nghiệp
Thực hiện chế độ vảo hộ ở mức trung bình đối với các ngành như hoá chất xi măng và bảo hộ ở mức cao với các ngành như địên điện tử cơ khí
Cải thiện môi trường đầu tư để mở rộng khả năng thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn ,cả nguồn trong nước và nước ngoài như miễn thuế đối với máy móc ,thiết bị xây dựng cơ bản hình thành dự án ,miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu thô cho các dự án thuộc khu vực khuyến khích
Thực hiện yêu cầu nội địa hoá thông qua biện pháp thuế quan , đơn giản hoá thủ tục hải quan ,rút ngắn thời hạn cấp giấy phép đầu tư ,cải thiện thủ tục cấp giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài
Khu vực dịch vụ nói chung cũng có thể xếp vào nhóm ngành có khả năng cạnh tranh có điều kiện .Mặc dù có những điểm chung như chú trọng công tác đào tạo ,nâng cao kĩ năng quan lí và lao động , áp dụng những tiêu chuẩn vào thông lệ quốc tế Nhưng việc chuyển dịch cơ cấu có những đặc thù riêng .Một số lĩnh vực đòi hỏi nhiều vốn ,công nghệ hiện đại , quyền quốc gia và bản sắc dân tộc Do vậy dần có những nghiên cứu cụ thể , trước hết là những lĩnh vực dịch vụ đã cam kết hợp tác trong ASEAN:hàng không ,kinh doanh dịch vụ ,tài chính ,vận tải biển ,viễn thông và du lịch
+ Đối với những nhóm nghành hàng hiện đại khả năng cạnh tranh thấp , đây chủ yếu là những ngành hàng đòi hỏi vốn đầu tư lớn ,công nghệ hiện đại lại ít phụ thuộc vào lao động và điều kiện tự nhiên .Hiện đại với nguồn vốn hạn chế công nghệ lạc hậu là những khó khăn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm như công nghệp giấy , đường ,luyện kim, hoá chất .Do đó ,những ngành thuộc nhóm này cần có những biện pháp thúc đẩy nhanh việc chuyển dịch cơ cấu .Trước mắt cần tập trung vào :
Đầu tư đồng bộ các ngành sản xuất cụ thể để có thể sản xuất được các thiết bị chính xác . Đào tạo cán bộ có trình độ kỹ thuật cao và công nghệ lành nghề
Khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công nghệ tiên tiến
Duy trì bảo hộ ở mức thấp
Phần 2: Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thời kỳ 2006_2010
1.Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thời kỳ 2006_2010
1.1 Định hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thời kỳ 2006_2010
1.1.1: Mục tiêu
Tạo bước đột phá về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ,chuyển dịch theo hướng CNH_HĐH ,tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
1.1.2: Đinh hướng :
1-Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn
Phải luôn luôn coi trọng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp hàng hoá lớn, đa dạng, phát triển nhanh, bền vững, có năng suất, chất lượng và có khả năng cạnh tranh cao; phấn đấu giá trị tăng thêm trong ngành nông lâm ngư nghiệp tăng 3_3.2%\năm. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn, chuyển mạnh sang sản xuất các loại có thị trường và hiệu quả kinh tế cao.
Thực hiện các giải ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Kế hoạch chuyển đổi-Từ Công ty CP may Đức Giang thành Tổng Công ty Đức Giang theo mô hình Mẹ - Con Luận văn Kinh tế 0
S Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010 Kiến trúc, xây dựng 0
H Kế hoạch chhuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vĩnh Phúc thời kỳ 2006 - 2010 Luận văn Kinh tế 0
K Các chính sách phát triển ngoại thương nhằm thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo xu thế hội nhập ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp thực hiện kế hoạch chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010 Luận văn Kinh tế 0
K Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thời kì kế hoạch 2006 – 2010 và đề xuất biện pháp Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 2001-2005 Tài liệu chưa phân loại 0
H Vận dụng lý luận về phủ định biện chứng trong phân tích quá trình chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Luận văn Kinh tế 0
D Một giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An từ Tài liệu chưa phân loại 0
B LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ HOẠCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top