Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
MỤC LỤC
I. TÓM TẮT KẾ HOẠCH 4
II. HIỆN TRẠNG MARKETING 4
1. Tình hình thị trường 4
1.1 Tổng quan về thị trường giáo dục Việt Nam: 4
1.2 Phân đoạn thị trường đào tạo: 5
(Nguồn từ trang tin bộ giáo dục và đào tạo) 6
1.3 Tình hình về mức độ thu nhập của người dân 6
1.4 Lợi thế cạnh tranh: 7
2. Sản phẩm: 7
2.2 Phân bố thị trường giao dục đối với các mô hình hiện nay. 8
3. Tình hình kênh phân phối 9
4. Tình hình môi trường vĩ mô: 9
4.1 Chính trị: 9
4.2 Kinh tế: 9
4.3 Công nghệ: 10
4.4 Môi trường nhân khẩu – xã hội: 10
5. Phân tích các đối thủ cạnh tranh 10
III. PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ VẤN ĐỀ (SWOT) 12
1. Cơ hội. 12
2. Các mối đe doạ tiềm tàng 12
3. Điểm mạnh: 13
4. Điểm yếu 13
5. Các vấn đề cần giải quyết 14
IV. MỤC TIÊU 14
1. Mục tiêu 14
2. Mục tiêu tài chính 14
3. Mục tiêu Marketing 14
V. CHIẾN LƯỢC MARKETING 15
Thị trường mục tiêu: 15
Xác định vị trí: 15
1. Sản phẩm 15
1.1 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: 15
1.2 Thương hiệu: 15
1.3 Chương trình đào tạo 16
2. Học phí 17
3. Kênh phân phối 18
4. Quảng cáo và tiếp thị 18
4.1 Kích thíc gia nhập trường: 18
4.2 Quảng cáo & tiếp thị 18
5. Lực lượng giảng viên 19
6. Cơ sở vật chất 19
7. Dich vụ trọn gói, chất lượng quốc tế. 20
Tổ chức nghiên cứu và theo dõi thị trường. 20
VI. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG 21
VII. DỰ KIẾN LỖ - LÃI 25
VIII. KIỂM TRA 25
1. Về kế hoạch thiết kế chương trình đào đạo: 25
2. Về kế hoạch triển khai đào tạo: 25
3. Về kế hoạch hoạt động 26
4. Về chính sách kiểm soát rủi ro: 26
IX. KẾT LUẬN 26
I. TÓM TẮT KẾ HOẠCH
Bản kế hoạch Marketing này nhằm thực hiện việc mở trường đào tạo “Du học tại chỗ ĐÔNG – TÂY ” (viết tắt là HSF) cho học sinh từ Tiểu học đến Phổ thông Trung học, thị trường hướng tới là gia đình có thu nhập cao, cán bộ công chức Nhà nước, người nước ngòai sinh sống tại Việt nam. Trước mắt, trường sẽ đặt cơ sở tại khu chung cư Trung hòa – Nhân chính – Thanh Xuân - Hà nội.
Kế hoạch Markting gồm các phần chính như sau:
Phân tích thực trạng :
Thông qua các số liệu cơ bản để đánh giá và nắm được nhu cầu thị trường tình hình các trường hiện có trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh và môi trường cho sản phẩm:
Phân tích các điểm mạnh yêu, cơ hội và thách thức cho sản phẩm:
Tập trung phân tích đánh giá chi tiết về chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo để đưa ra các yêu cầu cụ thể cho chiến lược marketing.
Mục tiêu:
Đưa ra các mục tiêu cần đạt được trong giai đoạn trước mắt và tương lai.
Chiến lược Marketing:
Căn cứ vào các số liệu phân tích đưa ra các chiến lược Marketing cụ thể cho chương trình đào tạo của Trường, giá cả, kênh phân phối và chính sách truyền thông quảng cảo, tiếp thị.
Kế hoạch hành động:
Phần này sẽ đưa ra các kế hoạch hành động cụ thể cho từng chính sách về cung cấp sản phẩm, giá cả, phân phối và truyền thông
Dự kiến tài chính:
Phần này sẽ dự kiến doanh thu đạt được mô hình “Du học tại chỗ” số lượng học sinh được chiêu sinh với dự kiến chiêu sinh vào năm 2008.
Chương trình kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch
Phần này tập trung cho việc lên phương án kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch Marketing trong qúa trình thực hiện.
Kết luận:
Đưa ra kết luận về khả năng thành công.
II. HIỆN TRẠNG MARKETING
1. Tình hình thị trường
1.1 Tổng quan về thị trường giáo dục Việt Nam:
Việt nam là một đất nước cho truyền thống hiếu học, trong một vài năm gần đây nền kinh tế Việt nam phát triển tăng trưởng cao, ổn định chính trị, công ăn việc làm ngày càng nhiều, vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh, chính sách đầu tư cởi mở nên có nhiều doanh nghiệp trên thế giới đến làm ăn, thu nhập của người dân ngày càng tăng cao, hình thành một lớp các gia đình trẻ có tri thức, năng động và trưởng thành ở nhiều lĩnh vực trong xã hội.
Việt nam đã xây dựng được một hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh, thống nhất và đa dạng hoá với đầy đủ các cấp, bậc học và trình độ đào tạo từ mầm non đến sau đại học. Bên cạnh cách giáo dục chính quy có cách không chính quy, ngoài trường công lập có trường bán công, dân lập, tư thục. Mạng lưới các trường phổ thông được xây dựng rộng khắp trên cả nước. Quy mô giáo dục tăng nhanh, bước đầu đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội. Hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay có khoảng gần 30.000 trường, hợp thành một hệ thống mạng lưới trường học trải khắp cả nước.
Theo một số thông kê thì tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 20%, số sinh viên trên vạn dân đạt 118 vào năm 2000. Với mục tiêu đề ra là đến năm 2010 tỷ lệ này là 200 sinh viên/vạn dân, tỷ lệ lao động qua 13 năm học là 15% bằng với Thái Lan hiện nay và đến 2015 tỷ lệ này là 19% bằng Philippine hiện nay (Giáo trình bồi dưỡng hiệu trưởng – NXB Hà nội). Chính sách xã hội hoá giáo dục đã đem lại kết quả rất khả quan với tỷ lệ học sinh, sinh viên ngoài công lập ngày càng tăng; trong năm 2000-2001 chiếm 60% trẻ em các nhà trẻ, hơn 50% học sinh mẫu giáo, hơn 34% học sinh phổ thông, hơn 11% sinh viên đại học.
Trước những cơ hội nêu trên, mục tiêu của HSF sẽ tập trung vào thị trường giáo dục tại các Thành phố lớn, các gia đình có thu nhập cao, gia đình các công chức Nhà nước. Đối tượng là các học sinh bậc tiểu học cho đến trung học phổ thông. Theo bảng thống kê nhu cầu tại Thành phố Hà nội như sau: (nguồn từ Internet)
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
I. TÓM TẮT KẾ HOẠCH 4
II. HIỆN TRẠNG MARKETING 4
1. Tình hình thị trường 4
1.1 Tổng quan về thị trường giáo dục Việt Nam: 4
1.2 Phân đoạn thị trường đào tạo: 5
(Nguồn từ trang tin bộ giáo dục và đào tạo) 6
1.3 Tình hình về mức độ thu nhập của người dân 6
1.4 Lợi thế cạnh tranh: 7
2. Sản phẩm: 7
2.2 Phân bố thị trường giao dục đối với các mô hình hiện nay. 8
3. Tình hình kênh phân phối 9
4. Tình hình môi trường vĩ mô: 9
4.1 Chính trị: 9
4.2 Kinh tế: 9
4.3 Công nghệ: 10
4.4 Môi trường nhân khẩu – xã hội: 10
5. Phân tích các đối thủ cạnh tranh 10
III. PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ VẤN ĐỀ (SWOT) 12
1. Cơ hội. 12
2. Các mối đe doạ tiềm tàng 12
3. Điểm mạnh: 13
4. Điểm yếu 13
5. Các vấn đề cần giải quyết 14
IV. MỤC TIÊU 14
1. Mục tiêu 14
2. Mục tiêu tài chính 14
3. Mục tiêu Marketing 14
V. CHIẾN LƯỢC MARKETING 15
Thị trường mục tiêu: 15
Xác định vị trí: 15
1. Sản phẩm 15
1.1 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: 15
1.2 Thương hiệu: 15
1.3 Chương trình đào tạo 16
2. Học phí 17
3. Kênh phân phối 18
4. Quảng cáo và tiếp thị 18
4.1 Kích thíc gia nhập trường: 18
4.2 Quảng cáo & tiếp thị 18
5. Lực lượng giảng viên 19
6. Cơ sở vật chất 19
7. Dich vụ trọn gói, chất lượng quốc tế. 20
Tổ chức nghiên cứu và theo dõi thị trường. 20
VI. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG 21
VII. DỰ KIẾN LỖ - LÃI 25
VIII. KIỂM TRA 25
1. Về kế hoạch thiết kế chương trình đào đạo: 25
2. Về kế hoạch triển khai đào tạo: 25
3. Về kế hoạch hoạt động 26
4. Về chính sách kiểm soát rủi ro: 26
IX. KẾT LUẬN 26
I. TÓM TẮT KẾ HOẠCH
Bản kế hoạch Marketing này nhằm thực hiện việc mở trường đào tạo “Du học tại chỗ ĐÔNG – TÂY ” (viết tắt là HSF) cho học sinh từ Tiểu học đến Phổ thông Trung học, thị trường hướng tới là gia đình có thu nhập cao, cán bộ công chức Nhà nước, người nước ngòai sinh sống tại Việt nam. Trước mắt, trường sẽ đặt cơ sở tại khu chung cư Trung hòa – Nhân chính – Thanh Xuân - Hà nội.
Kế hoạch Markting gồm các phần chính như sau:
Phân tích thực trạng :
Thông qua các số liệu cơ bản để đánh giá và nắm được nhu cầu thị trường tình hình các trường hiện có trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh và môi trường cho sản phẩm:
Phân tích các điểm mạnh yêu, cơ hội và thách thức cho sản phẩm:
Tập trung phân tích đánh giá chi tiết về chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo để đưa ra các yêu cầu cụ thể cho chiến lược marketing.
Mục tiêu:
Đưa ra các mục tiêu cần đạt được trong giai đoạn trước mắt và tương lai.
Chiến lược Marketing:
Căn cứ vào các số liệu phân tích đưa ra các chiến lược Marketing cụ thể cho chương trình đào tạo của Trường, giá cả, kênh phân phối và chính sách truyền thông quảng cảo, tiếp thị.
Kế hoạch hành động:
Phần này sẽ đưa ra các kế hoạch hành động cụ thể cho từng chính sách về cung cấp sản phẩm, giá cả, phân phối và truyền thông
Dự kiến tài chính:
Phần này sẽ dự kiến doanh thu đạt được mô hình “Du học tại chỗ” số lượng học sinh được chiêu sinh với dự kiến chiêu sinh vào năm 2008.
Chương trình kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch
Phần này tập trung cho việc lên phương án kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch Marketing trong qúa trình thực hiện.
Kết luận:
Đưa ra kết luận về khả năng thành công.
II. HIỆN TRẠNG MARKETING
1. Tình hình thị trường
1.1 Tổng quan về thị trường giáo dục Việt Nam:
Việt nam là một đất nước cho truyền thống hiếu học, trong một vài năm gần đây nền kinh tế Việt nam phát triển tăng trưởng cao, ổn định chính trị, công ăn việc làm ngày càng nhiều, vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh, chính sách đầu tư cởi mở nên có nhiều doanh nghiệp trên thế giới đến làm ăn, thu nhập của người dân ngày càng tăng cao, hình thành một lớp các gia đình trẻ có tri thức, năng động và trưởng thành ở nhiều lĩnh vực trong xã hội.
Việt nam đã xây dựng được một hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh, thống nhất và đa dạng hoá với đầy đủ các cấp, bậc học và trình độ đào tạo từ mầm non đến sau đại học. Bên cạnh cách giáo dục chính quy có cách không chính quy, ngoài trường công lập có trường bán công, dân lập, tư thục. Mạng lưới các trường phổ thông được xây dựng rộng khắp trên cả nước. Quy mô giáo dục tăng nhanh, bước đầu đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội. Hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay có khoảng gần 30.000 trường, hợp thành một hệ thống mạng lưới trường học trải khắp cả nước.
Theo một số thông kê thì tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 20%, số sinh viên trên vạn dân đạt 118 vào năm 2000. Với mục tiêu đề ra là đến năm 2010 tỷ lệ này là 200 sinh viên/vạn dân, tỷ lệ lao động qua 13 năm học là 15% bằng với Thái Lan hiện nay và đến 2015 tỷ lệ này là 19% bằng Philippine hiện nay (Giáo trình bồi dưỡng hiệu trưởng – NXB Hà nội). Chính sách xã hội hoá giáo dục đã đem lại kết quả rất khả quan với tỷ lệ học sinh, sinh viên ngoài công lập ngày càng tăng; trong năm 2000-2001 chiếm 60% trẻ em các nhà trẻ, hơn 50% học sinh mẫu giáo, hơn 34% học sinh phổ thông, hơn 11% sinh viên đại học.
Trước những cơ hội nêu trên, mục tiêu của HSF sẽ tập trung vào thị trường giáo dục tại các Thành phố lớn, các gia đình có thu nhập cao, gia đình các công chức Nhà nước. Đối tượng là các học sinh bậc tiểu học cho đến trung học phổ thông. Theo bảng thống kê nhu cầu tại Thành phố Hà nội như sau: (nguồn từ Internet)
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links