gau_buppi

New Member

Download miễn phí Luận văn Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Hỗ Trợ Phát Triển khoa Học Công Nghệ





Nói chung về công tác tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty được tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu càu quản lý của công ty.Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong quản lý sản xuất,có trình độ kỹ thuật có tay nghề cao , tam huyết với nghề với công ty. Phòng kế toán công ty có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ thành thạo nghề nghiệp. Có trình độ cao và kiến thức sâu rộng,phòng kế toán đã làm tốt chức năng của mình bằng việc hoàn thành tốt các nghiệp vụ của phòng phối hợp với các phòng ban chức năng. Trong công tác nghiệp vụ là tham mưu đắc lực cho lãnh đạo về việc điều hành quản lý , họ luôn đưa ra nhiều đề xuất cho các dự án trong tương lai nhằm tăng doanh thu và nâng cao uy tín cho công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách sáng tạo , bố trí nhân sự hợp lý nhằm giảI quyết được khối lượng công việc phát sinh trong công ty nhanh gọn và chính xác. Những ưu điểm mà bộ phận kế toán đã làm được thể hiện trên các lĩnh vực sau:



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

uất kho, hàng ngày kế toán căn cứ vào tình hình nhập xuất kho hàng hoá để ghi vào bản kê xuất kho theo gía hạch toán. Cuối tháng tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng tồn đầu kỳ và hàng nhập trong tháng, sau đó lấy hệ số này nhân với trị giá hàng xuất kho theo giá hạch toán để xác định giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Giá thực tế hàng xuất bán = Giá hạch toán hàng xuất bán x hệ số giá (H)
Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong kỳ
H =
Giá hạch toán tồn đầu kỳ + giá hạch toán nhập trong kỳ
(Xem giáo trình kế toán doanh nghiệp trường ĐH Quản lý kinh doanh
1.3.2.Kế toán giá vốn hàng bán :
TK sử dụng : TK 632” Giá vốn hàng bán “
TK này có kết cấu như sau
Bên nợ : - Trị vốn thành phẩm , hàng hóa tồn kho đầu kỳ
Chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công trên mức bình thường và chi phí sản xuất cố định tính vào giá vốn hàng bán .
Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ hao hụt mất mát của hàng tồn kho tính vào giá vôn hàng bán
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên có : - Trị giá vốn thành phẩm , hàng hóa tồn kho đầu kỳ
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồ( nếu có)
Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm , lao vụ, dịch vụ đã bán sang TK 911
Phương pháp hạch toán:
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
-Xuất kho sản phẩm hàng hóa để bán , trả lương ,thưowrng cho cán bộ công nhân viên, đổi vật tư hàng hóa:
Nợ TK 631
Có TK 155 , TK 156
-Trị giá thực tế của sản phẩm , hàng hóa xuất gửi bán cho các đại lý , ký gửi
Nợ TK 157
Có TK 155 , TK 156
Sản phẩm hàng hóa thừa thiếu chờ kiểm kê :
+ Nếu xác định được nguyên nhân xử lý bắt bồi thường phần tổn thất sau khi trừ đI phần bồi thường do trách nhiệm tác nhân gây ra:
Nợ TK 632 ( 1388)
Có TK 152 , 153 , 156
+ Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 155 ( Tk156)
Có TK 138 ( 3381)
+ Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân :
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 155 ( 156)
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào biên bản xử lý ghi sổ kế toán cho phù hợp:
Nợ TK 631 – phản ánh tổn thất
Có TK 138 (1381)
Trị giá phản phẩm sản xuất xong bán ngay hay gửi bán ngay không nhập kho , kế toán ghi:
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Có TK 154
Hàng hóa mua xong bán ngay ( giao tay) hay gửi bán ngay không qua nhập xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Sản phẩm hàng hóa gửi bán , nay mới xác định là tiêu thụ , kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
Sơ đồ 04 : Trình tự kế toán kê khai thường xuyên ( Trang 06 – Phụ lục)
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Đối với doanh nghiệp sản xuất
Kết chuyển giá trị thực tế sản phẩm tồn đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 155 ,157
Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho hay gửi đI bán ngay không qua nhập kho
Nợ TK 632
Có TK 631
Căn cứ kết quả kiểm kê cuối kỳ , kết chuyển trị giá thực tế sản phẩm tồn cuối kỳ:
Nợ TK 155 , 157
Có TK 632
Đối với doanh nghiệp thương mại
Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ , hàng mua đang đI đường , hàng gửi bán tồn kho cuối kỳ , kế toán ghi:
Nợ TK 611
Có TK 151
Có TK 156
Có TK 157
Hàng mua trong, kỳ ké toán ghi:
Nợ TK 611
Có TK 133
Có TK 111, 112 ,331,311
Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hóa tồn kho cuối kỳ, hàng mua đang đI trên đường cuối kỳ và hàng gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ :
Nợ TK 151
Nợ TK156
Nợ TK 157
Có TK 611
Trị giá vốn hàng bán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 611
Trong cả hai trường hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ , cuối kỳ đều phải kết chuyển trị giá vốn thực tế sản phẩm , hàng hoá xuất bán sang TK 911 để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 632
Sơ đồ 5: Trình tự kế toán giá vốn của hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( trang 07 – Phụ lục)
1.4.Kế toán chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ , trong kỳ theo quy định của chế độ tài chính bao gồm: Tiền lương nhân viên bán hàng , Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí quảng cáo , tiếp thị chi phí bảo hành sản phẩm chi phí vật liệu bao bì dụng cụ…
1.4.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641: “Chi phí bán hàng” dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực tế trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa của doanh nghiệp.
Để phản ánh chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 tương ứng với nội dung chi phí
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí công cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
TK6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
+ Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK142, TK241, TK 334, TK 338, TK 335,...
Sơ đồ 06 : Trình tự kế toán chi phí bán hàng ( Trang 08 – Phụ lục)
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
CFQLDN là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp . Theo quy định hiện hành của chế độ tài chính kế toán, CFQLDN bao gồm các nội dung sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (lương chinh, lương phụ, phụ cấp lương...., BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như: giấy but mực... vật sử dụng trong việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, công cụ quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí dụng cụ,đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp như : nhà cửa, nơi làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc ,máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
- Thuế phí và lệ phí : chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, thuế nhà đất , thuế GTGT và các khoản chi phí lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng : các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho vă phòng doanh nghiệp được phân bổ dần vào CFQLDN
- Chi phí bằng tiền khác : các chi phí khác không thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phi, tàu xe....
* Để phản ánh chi phí QLDN kế toán sử dụng những tài khoản sau:
+ TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Dùng để tập hợp, phân bổ và kết chuyển CFQLDN để xác định kết quả kinh doanh.
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 tương ứng :
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng vă phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 : Chi phí dự phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
+ Các tài khoản liên quan khác : TK 111, TK 112, TK 142, TK334, T...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán mua bán hàng hoá tại Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Phú An Đông Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực Hưng Yên tại Yên Mỹ Luận văn Kinh tế 2
D Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP vật tư nông nghiệp Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP vật tư vận tải xi măng Luận văn Kinh tế 0
B Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương Luận văn Kinh tế 2
P Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Ngọc Anh Luận văn Kinh tế 2
T Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP nội thất trẻ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần An Việt Luận văn Kinh tế 0
Q Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty CP ĐTXDTM và Công Nghệ Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top