sammy_girl9x_0893
New Member
Download Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần Tân Vĩnh Tiến
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần I. Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 3
I. Những vấn đề chung về bán hàng 3
1. Đặc điểm, chức năng, ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. 3
2. Phương pháp tính giá vốn của hàng bán. 6
2.1. Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền. 6
2.2. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. 7
2.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) 7
2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) 7
2.5. Phương pháp ghi sổ theo giá hạch toán. 7
2.6. Phương pháp giá thực tế đích danh. 8
3. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. 9
3.1. Phương pháp thẻ song song. 9
3.2. Phương pháp sổ số dư. 10
3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 11
4. Các cách bán hàng hoá. 12
4.1. Bán buôn qua kho. 13
4.2. Bán buôn vận chuyển thẳng. 13
4.3. cách bán lẻ: 14
4.4. cách bán hàng qua đại lý. 14
4.5. cách hàng đổi hàng. 15
II. Kế toán bán hàng hoá. 15
1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ở đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 16
1.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ bán hàng. 16
1.2. Tài khoản sử dụng. 17
1.3. Phương pháp hạch toán. 19
2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ở doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). 24
3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa theo cách kiểm kê định kỳ. 25
III. kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 26
1.Nội dung. 26
2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 27
2.1. Hạch toán chi phí bán hàng. 27
2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 30
3. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ. 31
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 32
4.1.Tài khoản sử dụng 32
Phần II. Tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Sài Gòn Xanh II 34
i-đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty 34
1. Giới thiệu chung . 34
2. Đặc điểm và hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. 34
3.Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán 36
3.1. Bộ máy quản lý 36
3.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty 37
II công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty THHH Sài Gòn Xanh II. 40
1. Đặc điểm hàng hoá của công ty và yêu cầu quản lý . 40
2. Các phương pháp bán hàng ở công ty . 40
3. Tài khoản sử dụng . 41
4. Kế toán hàng hoá. 42
4.2 Kế toán bán hàng qua kho. 42
4.3. Kế toán bán hàng giao thẳng không qua kho. 53
5. Kế toán chi phí và xác định kết quả. 55
5.1. Kế toán chi phí bán hàng. 55
5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 57
5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng: 60
Phần III. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh ở công ty Công ty TNHH Sài Gòn Xanh II 64
I. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng. 64
1.Về tài khoản kế toán sử dụng . 66
2.Về số sách kế toán. 68
3. Về việc ghi chép và phân bổ chi phí. 71
II. phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh. 72
1.Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Xanh II. 72
2. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh. 75
Kết luận
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1. Nội dung chi phí bán hàng bao gồm:
_ Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hoá và các khoản tiền công bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế và các khoản phụ cấp khác.
_Chi phí vật liệu bao bì: là giá trị bằng tiền của các loại bao bì, vật đóng gói dùng cho việc bảo quản và bán hàng hoa như chi phí vật bao gói, chi phí sửa cữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng.
_Chi phí khấu hao tài sản cố định : là biểu hiện bằng tiền của phần hao mòn tài sản cố định, kể cả tài sản hữu hình và tài sản cố định vô hình trong quá trình bảo quản hàng hoá và quá trình bán hàng hoá như khấu hao của nhà kho, cửa hàng, các phương tiện bốc xếp, phương tiện tính toán kiểm nghiệm...
_Chi phí công cụ đồ dùng : là giá trị bằng tiền của các công cụ dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình chuẩn bị bán hàng và quá trình và quá trình bán hàng như phương tiện tính toán, công cụ đo lường, các phương tiện làm việc ở khâu bán hàng.
_Chi phí dịch vụ mua ngoài : là số tiền dùng để trả cho các đơn vị và cá nhân bên ngoài do cung cấp các dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình bán hàng như tiền thuê kho, vận chuyển, tiền sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, tiền hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác...
_Chi phí bằng tiền khác : là những khoản chi phí chưa ghi vào các khoản đã trình bày ở trên như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm, chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng.
_Ngoài ra khoản chi cho bán hàng đã nêu trên, doanh nghiệp còn phải ghi vào chi phí bán hàng khoản chi phí liên quan tới việc tiếp nhận lại số hàng bị từ chối sau khi bán.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản- 641 “ Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các cơ phát sinh trong quá trính bán hàng hóa, thành phẩm. Nội dung kết cấu của TK này như sau:
TK 641- “ Chi phí bán hàng”
-Chi phí bán hàng thực tế phát sinh -Các khoản ghi giảm chi phí
trong quá kỳ. bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 để xác định kết
quả trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau:
+ TK6411 : Chi phí nhân viên.
+ TK6412 : Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố đình.
+ TK 6415 : Chi phí bảo hành.
+ TK 6415 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự kế toán chi phí bán hàng.
Sơ đồ 10: Hạch toán chi phí bán hàng.
TK 334, 338 TK641 TK111, 112, 138, 335
Chi phí tiền lương BHXH, BHYT Giá trị thu hồi ghi giảm
của nhân viên bán hàng chi phí
TK152, 153 TK911
Xuất kho vật liệu, công cụ cho Cuối kỳ kết chuyển chi phí
TK214 bộ phận bán hàng bán hàng cho hàng hoá tiêu thụ
Khấu hao TSCĐ trong kỳ
TK111, 112, 331
Các khoản chi phí liên quan khác
TK 142, 335
Phân bổ hay trích trước
chi phí sửa chữa TSCĐ
2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung chi phí.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí thời kỳ, được tính đến khi hạch toán lợi tức thuần của kỳ báo cáo. Cũng giống chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ liên quan tới khối lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ xác định kết quả. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm các yếu tố chi phí như chi phí bán hàng, tuy vậy công dụng chi phí của các yếu tố có khác biệt. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
-TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí quản lý
tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp .
-Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vàoTK 911để xác
định kết quả.
TK 642 cuối kỳ không có số dư và chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 : Chi phí dự phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 11 : Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
TK 152, 153 TK 911
Chi phí vật liệu công cụ Kết chuyển chi phí quản lý
dụng cụ
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 333, 111, 112
Thuế, phí, lệ phí
TK 139
Chi phí dự phòng
TK 331, 111, 112
Chi phí khác có liên quan
3. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ.
Cuối kỳ để có thể xác định kết quả kinh doanh kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ. Tuỳ theo điều kiện thực tế của từndoanh nghiệp mà có thể phân bổ chi phí thu mua theo từng loại hàng, nhóm hàng hay toàn bộ hàng hoá.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
Chi phí phân bổ cho hàng tồn kho đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ
Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
Trị giá mua của hàng bán ra trong kỳ
x
=
+
+
Sau đó kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 632
Có TK 1562
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
4.1.Tài khoản sử dụng
TK911 : “Kết quả kinh doanh” : dùng để phản ánh xác định kết quả
Kinh doanh sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Nội dung, kết cấu TK này như sau:
TK 911- Kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn hàng hoá thành phẩm - Doanh thu thuần trong kỳ.
đã bán.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản - Thu nhập hoạt động tài chính.
lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính. - Thu nhập khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển thực lỗ.
- Kết chuyển thực lãi.
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết theo từng nhóm hàng hoá, sản phẩm, từng cửa hàng củ thể.
TK421 “Lãi chưa phân phối” : Tài khoản này dung để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Nội dung kết cấu của TK này như sau:
TK 421 –“Lãi chưa phân phối”
-Phán ánh số lỗ về hoạt động -Phản ánh số thực lãi về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
trong kỳ. -Số tiền lãi cấp dưới nộp, số lỗ được bù lỗ
-Phân phối các khoản lãi. -Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh
Dư CK: Số lỗ chưa xử lý Dư CK : Lãi chưa phân phối hay - chưa sử
dụng
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2.
-TK 4211 – “Lợi nhuận năm trước” : phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và lãi chưa phân phối thuộc về năm trước.
-TK 4212 – “Lợi nhuận năm nay” : phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối lãi và số lãi chưa phân phối của năm nay.
4.2 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ 12 : Hạch toán kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng (CPBH)
TK 642 TK515
Kết chuyển chi phí quản lý
...
Download Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần Tân Vĩnh Tiến miễn phí
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần I. Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 3
I. Những vấn đề chung về bán hàng 3
1. Đặc điểm, chức năng, ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. 3
2. Phương pháp tính giá vốn của hàng bán. 6
2.1. Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền. 6
2.2. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. 7
2.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) 7
2.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) 7
2.5. Phương pháp ghi sổ theo giá hạch toán. 7
2.6. Phương pháp giá thực tế đích danh. 8
3. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. 9
3.1. Phương pháp thẻ song song. 9
3.2. Phương pháp sổ số dư. 10
3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 11
4. Các cách bán hàng hoá. 12
4.1. Bán buôn qua kho. 13
4.2. Bán buôn vận chuyển thẳng. 13
4.3. cách bán lẻ: 14
4.4. cách bán hàng qua đại lý. 14
4.5. cách hàng đổi hàng. 15
II. Kế toán bán hàng hoá. 15
1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ở đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 16
1.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ bán hàng. 16
1.2. Tài khoản sử dụng. 17
1.3. Phương pháp hạch toán. 19
2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ở doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). 24
3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa theo cách kiểm kê định kỳ. 25
III. kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 26
1.Nội dung. 26
2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 27
2.1. Hạch toán chi phí bán hàng. 27
2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 30
3. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ. 31
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 32
4.1.Tài khoản sử dụng 32
Phần II. Tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Sài Gòn Xanh II 34
i-đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty 34
1. Giới thiệu chung . 34
2. Đặc điểm và hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. 34
3.Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán 36
3.1. Bộ máy quản lý 36
3.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty 37
II công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty THHH Sài Gòn Xanh II. 40
1. Đặc điểm hàng hoá của công ty và yêu cầu quản lý . 40
2. Các phương pháp bán hàng ở công ty . 40
3. Tài khoản sử dụng . 41
4. Kế toán hàng hoá. 42
4.2 Kế toán bán hàng qua kho. 42
4.3. Kế toán bán hàng giao thẳng không qua kho. 53
5. Kế toán chi phí và xác định kết quả. 55
5.1. Kế toán chi phí bán hàng. 55
5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 57
5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng: 60
Phần III. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh ở công ty Công ty TNHH Sài Gòn Xanh II 64
I. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng. 64
1.Về tài khoản kế toán sử dụng . 66
2.Về số sách kế toán. 68
3. Về việc ghi chép và phân bổ chi phí. 71
II. phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh. 72
1.Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Xanh II. 72
2. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh. 75
Kết luận
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
h của Nhà nước và phù hợp với đặc điểm của ngành kinh doanh.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1. Nội dung chi phí bán hàng bao gồm:
_ Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hoá và các khoản tiền công bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế và các khoản phụ cấp khác.
_Chi phí vật liệu bao bì: là giá trị bằng tiền của các loại bao bì, vật đóng gói dùng cho việc bảo quản và bán hàng hoa như chi phí vật bao gói, chi phí sửa cữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng.
_Chi phí khấu hao tài sản cố định : là biểu hiện bằng tiền của phần hao mòn tài sản cố định, kể cả tài sản hữu hình và tài sản cố định vô hình trong quá trình bảo quản hàng hoá và quá trình bán hàng hoá như khấu hao của nhà kho, cửa hàng, các phương tiện bốc xếp, phương tiện tính toán kiểm nghiệm...
_Chi phí công cụ đồ dùng : là giá trị bằng tiền của các công cụ dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình chuẩn bị bán hàng và quá trình và quá trình bán hàng như phương tiện tính toán, công cụ đo lường, các phương tiện làm việc ở khâu bán hàng.
_Chi phí dịch vụ mua ngoài : là số tiền dùng để trả cho các đơn vị và cá nhân bên ngoài do cung cấp các dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình bán hàng như tiền thuê kho, vận chuyển, tiền sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, tiền hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác...
_Chi phí bằng tiền khác : là những khoản chi phí chưa ghi vào các khoản đã trình bày ở trên như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm, chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng.
_Ngoài ra khoản chi cho bán hàng đã nêu trên, doanh nghiệp còn phải ghi vào chi phí bán hàng khoản chi phí liên quan tới việc tiếp nhận lại số hàng bị từ chối sau khi bán.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản- 641 “ Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các cơ phát sinh trong quá trính bán hàng hóa, thành phẩm. Nội dung kết cấu của TK này như sau:
TK 641- “ Chi phí bán hàng”
-Chi phí bán hàng thực tế phát sinh -Các khoản ghi giảm chi phí
trong quá kỳ. bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 để xác định kết
quả trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau:
+ TK6411 : Chi phí nhân viên.
+ TK6412 : Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố đình.
+ TK 6415 : Chi phí bảo hành.
+ TK 6415 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự kế toán chi phí bán hàng.
Sơ đồ 10: Hạch toán chi phí bán hàng.
TK 334, 338 TK641 TK111, 112, 138, 335
Chi phí tiền lương BHXH, BHYT Giá trị thu hồi ghi giảm
của nhân viên bán hàng chi phí
TK152, 153 TK911
Xuất kho vật liệu, công cụ cho Cuối kỳ kết chuyển chi phí
TK214 bộ phận bán hàng bán hàng cho hàng hoá tiêu thụ
Khấu hao TSCĐ trong kỳ
TK111, 112, 331
Các khoản chi phí liên quan khác
TK 142, 335
Phân bổ hay trích trước
chi phí sửa chữa TSCĐ
2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung chi phí.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí thời kỳ, được tính đến khi hạch toán lợi tức thuần của kỳ báo cáo. Cũng giống chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ liên quan tới khối lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ xác định kết quả. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm các yếu tố chi phí như chi phí bán hàng, tuy vậy công dụng chi phí của các yếu tố có khác biệt. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
-TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí quản lý
tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp .
-Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vàoTK 911để xác
định kết quả.
TK 642 cuối kỳ không có số dư và chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 : Chi phí dự phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 11 : Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
TK 152, 153 TK 911
Chi phí vật liệu công cụ Kết chuyển chi phí quản lý
dụng cụ
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 333, 111, 112
Thuế, phí, lệ phí
TK 139
Chi phí dự phòng
TK 331, 111, 112
Chi phí khác có liên quan
3. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ.
Cuối kỳ để có thể xác định kết quả kinh doanh kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ. Tuỳ theo điều kiện thực tế của từndoanh nghiệp mà có thể phân bổ chi phí thu mua theo từng loại hàng, nhóm hàng hay toàn bộ hàng hoá.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
Chi phí phân bổ cho hàng tồn kho đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ
Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
Trị giá mua của hàng bán ra trong kỳ
x
=
+
+
Sau đó kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 632
Có TK 1562
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
4.1.Tài khoản sử dụng
TK911 : “Kết quả kinh doanh” : dùng để phản ánh xác định kết quả
Kinh doanh sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Nội dung, kết cấu TK này như sau:
TK 911- Kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn hàng hoá thành phẩm - Doanh thu thuần trong kỳ.
đã bán.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản - Thu nhập hoạt động tài chính.
lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính. - Thu nhập khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển thực lỗ.
- Kết chuyển thực lãi.
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết theo từng nhóm hàng hoá, sản phẩm, từng cửa hàng củ thể.
TK421 “Lãi chưa phân phối” : Tài khoản này dung để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Nội dung kết cấu của TK này như sau:
TK 421 –“Lãi chưa phân phối”
-Phán ánh số lỗ về hoạt động -Phản ánh số thực lãi về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
trong kỳ. -Số tiền lãi cấp dưới nộp, số lỗ được bù lỗ
-Phân phối các khoản lãi. -Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh
Dư CK: Số lỗ chưa xử lý Dư CK : Lãi chưa phân phối hay - chưa sử
dụng
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2.
-TK 4211 – “Lợi nhuận năm trước” : phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và lãi chưa phân phối thuộc về năm trước.
-TK 4212 – “Lợi nhuận năm nay” : phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối lãi và số lãi chưa phân phối của năm nay.
4.2 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ 12 : Hạch toán kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng (CPBH)
TK 642 TK515
Kết chuyển chi phí quản lý
...