money_kiss2808
New Member
Download Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Bách Khoa
Công ty TNHH xây dựng Bách khoa được thành lập theo quyết định số: 520200103 tháng 01 năm 2002 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh An Giang. Đơn vị hoạt động với mục đích kinh doanh có tư cách pháp nhân theo đúng pháp luật Việt Nam, công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và chất lượng sản phẩm của mình. Công ty có con dấu riêng, có tài khoản riêng mở tại Ngân hàng Đầu Tư và phát Triển An Giang. Công ty thực hiện hạch toán kế toán độc lập các hoạt động sản xuất kinh doanh Xây dựng: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi giao thông, san lắp mặt bằng.
Trước đó, Công ty TNHH xây dựng Bách Khoa là Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Bách Khoa hoạt động từ tháng 11 năm 2000. Trong hơn 01 năm hoạt động Doanh nghiệp đã hoạt động thi công xây dựng rất nhiều các công trình trọng điểm của tỉnh thuộc khối Giáo dục, Y tế, Xã hội của tỉnh nhà được các đơn vị đầu tư tín nhiệm. Cụ thể là Trụ sở làm việc Sở Thương Mại và Du Lịch An Giang, Cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khách Sạn Đông Xuyên, Ban Dân Vận và UBMT Tổ Quốc Tỉnh, Trụ sở làm việc Trung Tâm Khuyến Nông Tỉnh, cải tạo và nâng cấp Nghĩa Trang liệt sĩ tỉnh, Kho Bạc Nhà Nước Tịnh Biên, khu Du Lịch và Thương Mại Thoại Sơn, Kho nhà máy chế biến lương thực 4 Thoại Sơn, Xí nghiệp chế biến lương thực I Long Xuyên, San lấp mặt bằng tuyến dân cư Đông Bình Nhất, San lấp mặt bằng kho gạo Sơn Hòa, San lấp mặt bằng khu kinh tế Cửa khẩu Tịnh Biên,.
Tháng 01 năm 2002 phát triển thành công ty TNHH Xây dựng Bách Khoa vào thời điểm này có vị trí đáng kể trong ngành xây dựng của tỉnh. Công ty đã giải quyết rất nhiều công ăn việc làm cho người lao động tại tỉnh nhà, đảm bảo đời sống cho Cán bộ công nhân viên, cân đối vốn và nguồn vốn, đảm bảo kinh doanh có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh nhà.
Ngoài ra Công ty còn có phân xưởng sản xuất cửa nhôm, cửa sắt, gạch bông, gia công đồ gỗ cao cấp và có một đội ngũ kỹ thuật, công nhân, thợ lành nghề có nhiều năm kinh nghiệm, với đầy đủ máy móc thiết bị sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về xây dựng dân dụng công nghiệp, xây dựng thủy lợi, giao thông, san lấp mặt bằng đảm được tiến độ thi công, chất lượng công trình,.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Chi phí dịch vụ mua ngoài..
Các chứng từ, sổ sách được sử dụng
Hóa đơn mua hàng
Phiếu chi
Giấy đề nghị thanh toán
Sổ cái
Sổ chi tiết tài khoản..
Các tài khoản được sử dụng
TK 111: tiền mặt
TK 112: tiền gửi Ngân hàng
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Các khoản trích theo lương
TK 1544: chi phí sản xuất chung
→ Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung (nếu có) theo công thức:
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung
=
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ (dự toán chi phí sản xuất chung)
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung của từng đối tượng
=
x
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334
TK 338
TK 152,153
TK 142
TK 214
TK 111, 331
TK 333
TK 335
TK 1544
TK 632
DDĐK
Tiền lương nhân viên phục vụ, quản lý công trình
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT của toàn bộ công nhân viên thuộc bộ phận thi công
Chi phí NVL, CCDC dùng cho phục vụ quản lý, thi công công trình
Phân bổ chi phí phục vụ, quản lý thi công xây lắp ảnh hưởng nhiều kỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng phục vụ quản lý thi công công trình
Chi phí bảo vệ, y tế,chi phí dịch vụ điện nước, bảo hiểm thuê ngoài,..
Các khoản thuế được tính vào chi phí thi công
Trích trước các khoản chi phí liên quan đến việc thi công
Giá thành thực tế khối lượng công việc hoàn thành
2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thi công trực tiếp
Sơ đồ 2.7: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PPKKTX
TK 334
TK 152, 153
TK 331, 111
TK 152, 141
TK 111, 331
TK 334, 111
TK 214
TK 334
TK 338
TK 152, 153
TK 142
TK 214
TK 331, 111
TK 333
TK 335
TK 1541
TK 1542
TK 1543
TK 1544
TK 152
TK 111
TK 138
TK 155
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vật tư, phế liệu thu hồi nhập kho
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mua ngoài
Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi bán ra ngoài
Chi phí lương nhân công trực tiếp
Chi phí lương nhân công trực tiếp
Giá trị các khoản thiệt hại phá đi làm lại
Chi phí NVL, CCDC dùng cho xe máy thi công
Chi phí khấu hao xe máy thi công
Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ xe máy thi công
Giá thành thực tế công trình chờ bán
Chi phí lương nhân viên phục vụ công trình
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí NVL, CCDC phục vụ quản lý thi công
Phân bổ các chi phí phục vụ thi công, quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý
Chi phí điện nước, bảo hiểm
Các khoản thuế tính vào chi phí thi công
Trích trước các khoản chi phí liên quan
Trường hợp Doanh nghiệp vừa tổng thầu vừa trực tiếp thi công
Sơ đồ 2.8: Sơ đồTrường hợp Doanh nghiệp vừa tổng thầu vừa trực tiếp thi công
TK 153, 334, 338, 214,331, 111,…
TK 336
TK 331
TK 154
TK 632
DDĐK
Chi phí thi công xây lắp do đơn vị trực tiếp thi công
Giá thành thực tế khối lượng công việc hoàn thành bàn giao cho bên A
Chi phí khối lượng công việc giao thầu cho các đơn vị trong nội bộ
Chi phí khối lượng công việc giao thầu lại cho bên ngoài đã bàn giao cho đơn vị trong kỳ
Chi phí khối lượng công việc giao thầu lại cho bên ngoài đã bàn giao trực tiếp cho bên A trong kỳ
2.5 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ
Do sản phẩm của xây lắp là sản phẩm đặc thù nên việc đánh giá sản phẩm dở dang có những đặc điểm sau:
2.5.1 Phương pháp đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế
CP sản xuất dở dang cuối kỳ
Tổng chi phí vật lệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh
=
Đối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương hay đánh giá theo chi phí định mức.
2.5.2 Phương pháp đánh giá theo sản luợng hoàn thành tương đương
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
CP sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
=
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
+
Giá thành dự toán của khối lượng công việc hoàn thành
Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ
+
Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ
x
2.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm DDCK theo chi phí định mức
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
CP sản xuất dở dang cuối kỳ
Khối lượng công việc thi công xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Định mức chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung)
x
2.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Trong các doanh nghiệp xây lắp khi tính giá thành sản phẩm xây lắp thường áp dụng 2 phương pháp tính giá thành như sau:
2.6.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Với phương pháp này, giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo công thức sau:
Giá thành thực tế khối lượng, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao
Chi phí thi công xây lắp dở dang đầu kỳ
=
+
Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ
Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ
Khoản điều chỉnh giảm giá thành
-
-
2.6.2 Phương pháp tỉ lệ
Với phương pháp này giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau:
Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao
Chi phí thi công xây lắp dở dang đầu kỳ
=
+
Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ
Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ
Khoản điều chỉnh giảm giá thành
-
-
Tỷ lệ tính giá thành
=
Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao
Giá thành dự toán khối lượng, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao
Giá thành thực tế của hạng mục i
=
Tỷ lệ tính giá thành
Giá thành dự toán của hạng mục i
x
Chương 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÁCH KHOA
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH xây dựng Bách Khoa
Tên giao dịch: Công ty TNHH Xây Dựng Bách Khoa
Tên viết tắt: Bách Khoa Ltd.,Co..
Mã số thuế: 1600598753
Trụ sở: 13/2A Trần Hưng Đạo – Phường Mỹ Quý – Tp Long Xuyên – AG
Số điện thoại: 076.835787 – Fax: 076.833787
Công ty TNHH xây dựng Bách khoa được thành lập theo quyết định số: 520200103 tháng 01 năm 2002 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh An Giang. Đơn vị hoạt động với mục đích kinh doanh có tư cách pháp nhân theo đúng pháp luật Việt Nam, công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và chất lượng sản phẩm của mình. Công ty có con dấu riêng, có tài khoản riêng mở tại Ngân hàng Đầu Tư và phát Triển An Giang. Công ty thực hiện hạch toán kế toán độc lập các hoạt động sản xuất kinh doanh Xây dựng: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi giao thông, san lắp mặt bằng..
Trước đó, Công ty TNHH xây dựng Bách Khoa là Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Bách Khoa hoạt động từ tháng 11 năm 2000. Trong hơn 01 năm hoạt động Doanh nghiệp đã hoạt động thi công xây dựng rất nhiều các công trình trọng điểm của tỉnh thuộc k...
Download Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Bách Khoa miễn phí
Công ty TNHH xây dựng Bách khoa được thành lập theo quyết định số: 520200103 tháng 01 năm 2002 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh An Giang. Đơn vị hoạt động với mục đích kinh doanh có tư cách pháp nhân theo đúng pháp luật Việt Nam, công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và chất lượng sản phẩm của mình. Công ty có con dấu riêng, có tài khoản riêng mở tại Ngân hàng Đầu Tư và phát Triển An Giang. Công ty thực hiện hạch toán kế toán độc lập các hoạt động sản xuất kinh doanh Xây dựng: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi giao thông, san lắp mặt bằng.
Trước đó, Công ty TNHH xây dựng Bách Khoa là Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Bách Khoa hoạt động từ tháng 11 năm 2000. Trong hơn 01 năm hoạt động Doanh nghiệp đã hoạt động thi công xây dựng rất nhiều các công trình trọng điểm của tỉnh thuộc khối Giáo dục, Y tế, Xã hội của tỉnh nhà được các đơn vị đầu tư tín nhiệm. Cụ thể là Trụ sở làm việc Sở Thương Mại và Du Lịch An Giang, Cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khách Sạn Đông Xuyên, Ban Dân Vận và UBMT Tổ Quốc Tỉnh, Trụ sở làm việc Trung Tâm Khuyến Nông Tỉnh, cải tạo và nâng cấp Nghĩa Trang liệt sĩ tỉnh, Kho Bạc Nhà Nước Tịnh Biên, khu Du Lịch và Thương Mại Thoại Sơn, Kho nhà máy chế biến lương thực 4 Thoại Sơn, Xí nghiệp chế biến lương thực I Long Xuyên, San lấp mặt bằng tuyến dân cư Đông Bình Nhất, San lấp mặt bằng kho gạo Sơn Hòa, San lấp mặt bằng khu kinh tế Cửa khẩu Tịnh Biên,.
Tháng 01 năm 2002 phát triển thành công ty TNHH Xây dựng Bách Khoa vào thời điểm này có vị trí đáng kể trong ngành xây dựng của tỉnh. Công ty đã giải quyết rất nhiều công ăn việc làm cho người lao động tại tỉnh nhà, đảm bảo đời sống cho Cán bộ công nhân viên, cân đối vốn và nguồn vốn, đảm bảo kinh doanh có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh nhà.
Ngoài ra Công ty còn có phân xưởng sản xuất cửa nhôm, cửa sắt, gạch bông, gia công đồ gỗ cao cấp và có một đội ngũ kỹ thuật, công nhân, thợ lành nghề có nhiều năm kinh nghiệm, với đầy đủ máy móc thiết bị sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về xây dựng dân dụng công nghiệp, xây dựng thủy lợi, giao thông, san lấp mặt bằng đảm được tiến độ thi công, chất lượng công trình,.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
t liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ công cụ thuộc đội xây dựng quản lý,..Chi phí dịch vụ mua ngoài..
Các chứng từ, sổ sách được sử dụng
Hóa đơn mua hàng
Phiếu chi
Giấy đề nghị thanh toán
Sổ cái
Sổ chi tiết tài khoản..
Các tài khoản được sử dụng
TK 111: tiền mặt
TK 112: tiền gửi Ngân hàng
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Các khoản trích theo lương
TK 1544: chi phí sản xuất chung
→ Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung (nếu có) theo công thức:
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung
=
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ (dự toán chi phí sản xuất chung)
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung của từng đối tượng
=
x
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334
TK 338
TK 152,153
TK 142
TK 214
TK 111, 331
TK 333
TK 335
TK 1544
TK 632
DDĐK
Tiền lương nhân viên phục vụ, quản lý công trình
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT của toàn bộ công nhân viên thuộc bộ phận thi công
Chi phí NVL, CCDC dùng cho phục vụ quản lý, thi công công trình
Phân bổ chi phí phục vụ, quản lý thi công xây lắp ảnh hưởng nhiều kỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng phục vụ quản lý thi công công trình
Chi phí bảo vệ, y tế,chi phí dịch vụ điện nước, bảo hiểm thuê ngoài,..
Các khoản thuế được tính vào chi phí thi công
Trích trước các khoản chi phí liên quan đến việc thi công
Giá thành thực tế khối lượng công việc hoàn thành
2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thi công trực tiếp
Sơ đồ 2.7: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PPKKTX
TK 334
TK 152, 153
TK 331, 111
TK 152, 141
TK 111, 331
TK 334, 111
TK 214
TK 334
TK 338
TK 152, 153
TK 142
TK 214
TK 331, 111
TK 333
TK 335
TK 1541
TK 1542
TK 1543
TK 1544
TK 152
TK 111
TK 138
TK 155
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vật tư, phế liệu thu hồi nhập kho
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mua ngoài
Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi bán ra ngoài
Chi phí lương nhân công trực tiếp
Chi phí lương nhân công trực tiếp
Giá trị các khoản thiệt hại phá đi làm lại
Chi phí NVL, CCDC dùng cho xe máy thi công
Chi phí khấu hao xe máy thi công
Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ xe máy thi công
Giá thành thực tế công trình chờ bán
Chi phí lương nhân viên phục vụ công trình
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí NVL, CCDC phục vụ quản lý thi công
Phân bổ các chi phí phục vụ thi công, quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý
Chi phí điện nước, bảo hiểm
Các khoản thuế tính vào chi phí thi công
Trích trước các khoản chi phí liên quan
Trường hợp Doanh nghiệp vừa tổng thầu vừa trực tiếp thi công
Sơ đồ 2.8: Sơ đồTrường hợp Doanh nghiệp vừa tổng thầu vừa trực tiếp thi công
TK 153, 334, 338, 214,331, 111,…
TK 336
TK 331
TK 154
TK 632
DDĐK
Chi phí thi công xây lắp do đơn vị trực tiếp thi công
Giá thành thực tế khối lượng công việc hoàn thành bàn giao cho bên A
Chi phí khối lượng công việc giao thầu cho các đơn vị trong nội bộ
Chi phí khối lượng công việc giao thầu lại cho bên ngoài đã bàn giao cho đơn vị trong kỳ
Chi phí khối lượng công việc giao thầu lại cho bên ngoài đã bàn giao trực tiếp cho bên A trong kỳ
2.5 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ
Do sản phẩm của xây lắp là sản phẩm đặc thù nên việc đánh giá sản phẩm dở dang có những đặc điểm sau:
2.5.1 Phương pháp đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế
CP sản xuất dở dang cuối kỳ
Tổng chi phí vật lệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh
=
Đối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương hay đánh giá theo chi phí định mức.
2.5.2 Phương pháp đánh giá theo sản luợng hoàn thành tương đương
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
CP sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
=
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
+
Giá thành dự toán của khối lượng công việc hoàn thành
Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ
+
Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ
x
2.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm DDCK theo chi phí định mức
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
CP sản xuất dở dang cuối kỳ
Khối lượng công việc thi công xây lắp dở dang cuối kỳ
=
Định mức chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung)
x
2.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Trong các doanh nghiệp xây lắp khi tính giá thành sản phẩm xây lắp thường áp dụng 2 phương pháp tính giá thành như sau:
2.6.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Với phương pháp này, giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo công thức sau:
Giá thành thực tế khối lượng, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao
Chi phí thi công xây lắp dở dang đầu kỳ
=
+
Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ
Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ
Khoản điều chỉnh giảm giá thành
-
-
2.6.2 Phương pháp tỉ lệ
Với phương pháp này giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau:
Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao
Chi phí thi công xây lắp dở dang đầu kỳ
=
+
Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ
Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ
Khoản điều chỉnh giảm giá thành
-
-
Tỷ lệ tính giá thành
=
Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao
Giá thành dự toán khối lượng, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao
Giá thành thực tế của hạng mục i
=
Tỷ lệ tính giá thành
Giá thành dự toán của hạng mục i
x
Chương 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÁCH KHOA
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH xây dựng Bách Khoa
Tên giao dịch: Công ty TNHH Xây Dựng Bách Khoa
Tên viết tắt: Bách Khoa Ltd.,Co..
Mã số thuế: 1600598753
Trụ sở: 13/2A Trần Hưng Đạo – Phường Mỹ Quý – Tp Long Xuyên – AG
Số điện thoại: 076.835787 – Fax: 076.833787
Công ty TNHH xây dựng Bách khoa được thành lập theo quyết định số: 520200103 tháng 01 năm 2002 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh An Giang. Đơn vị hoạt động với mục đích kinh doanh có tư cách pháp nhân theo đúng pháp luật Việt Nam, công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và chất lượng sản phẩm của mình. Công ty có con dấu riêng, có tài khoản riêng mở tại Ngân hàng Đầu Tư và phát Triển An Giang. Công ty thực hiện hạch toán kế toán độc lập các hoạt động sản xuất kinh doanh Xây dựng: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi giao thông, san lắp mặt bằng..
Trước đó, Công ty TNHH xây dựng Bách Khoa là Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Bách Khoa hoạt động từ tháng 11 năm 2000. Trong hơn 01 năm hoạt động Doanh nghiệp đã hoạt động thi công xây dựng rất nhiều các công trình trọng điểm của tỉnh thuộc k...