cumeoden.4mat
New Member
Download Chuyên đề Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty công nghiệp Sài Gòn nhà máy cơ khí CNS miễn phí
(1) Nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại)
Có TK 211 _ TSCĐ hữu hình (nguyên giá
Có TK 213 _ TSCĐ vô hình (nguyên giá
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có
Có các TK 111, 112, 141, 331 (Tổng giá trị thanh toán)
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán, TSCĐ:
+ Đối với doanh nghiệp nôp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp.
+ Đối với doanh nghiệp nôp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá trị thanh toán)
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - thuế GTGT phải nộp.
(2) Phản ánh các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp động:
- Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi:
Nợ TK 111, 112,
Có TK 711 _ Thu nhập khác
(3) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:
Nợ TK 111, 112,
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
- Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác.
Nợ TK 133- thuế GTGT được khấu trừ (nếu có
Có các TK 111, 112, 152,
(4) Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay lại thu được tiền. Đối với các khoản phải thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ thu hồi được, ghi:
Nợ các TK 111, 112,
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
Đồng thời phải ghi vào tài khoản 004 “Nợ khó đời đã xử lý”
(5) Các khoản nợ phải chi trả mà chủ nợ không đòi tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán, hoặc
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
(6) Trường hợp được giảm, thuế GTGT phải nộp:
- Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
(7) Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra, ghi:
Nợ TK 111, 131,
Có TK 711 _ Thu nhập khác.
(8) Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ tài khoản 911’xác định kết quả kinh doanh”. ghi:
Nợ TK 711 _ Thu nhập khác.
Có TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 152, 153, 156, 138 (1381)….
Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt qua mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng )
Có TK 154 _ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu tự chế)
Hạch toán khoản trích lập, hay hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12) (Do lập dự phòng năm nay lớn hay nhỏ hơn khoản dự phòng năm trước).
Cuối năm tài chình, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm 31/12 tính toán khoản lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho, so sánh với số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước, xác định số chênh lệch phải lập thêm hay giảm đi (nếu có)
Trường hợp số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lập lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch được lập thêm, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 159 _ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trường hợp số dự phòng hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159 _ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Có TK 632
(5) Cuối kỳ xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 632
Doanh thu tài chính.
Nội dung doanh thu tài chính gồm.
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiều, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuế tài chính,…
- Thu nhập từ tài sản cho thuê, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mền vi tính…).
- Cổ tức; lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Kết cấu tài khoản .
- Tài khoản sử dụng: 515
Nợ 515 Có
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138, 152, 156, 133…
Nợ TK 228 _ Đầu tư dài hạn khác (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222 _ Vốn góp lien doanh (thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh)
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hay nhận được thông báo về cổ tức được hưởng:
Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mau trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 121 _ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228 _ Đầu tư dài hạn khác
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
Chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, đài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán:
Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…(Theo giá thanh toán)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ( trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác ( trị giá vốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( lãi bán chứng khoán).
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…(Theo giá thanh toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ bán chứng khoán)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, ngắn hạn ( trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác ( trị giá vốn)
Khi bán ngoại tệ:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111(1111), 112(1121) (Tổng giá thanh toán-tỷ giá thực tế bán)
Nợ TK 635 – chi phí tài chính ( số lỗ) (Số chênh lệch tỷ giá trên sổ kế toán lớn hơn tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Khi triết khấu thanh toán được hưởng:
Số tiền chiết khấu do thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ Tk 331 – Phải trả cho người bán.
Có tk 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí tài chính.
Nội dung.
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí: cho vay, đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ do nhượng bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán...
Kết cấu tài khoản
- Tài khoản sử dụng: 635
Nợ 635 Có
-Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
-Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
-Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ.
-Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
-Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chình và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Không có số dư
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
Phản ánh chi phí hay khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112
Hoặc: Có TK 141 – tạm ứng
Có các TK 121, 128, 221, 222,…
Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 341, 311, 335….
Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
Các chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có tính đến 31/12 tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn này, so sánh với sổ đã lập dự phòng giảm giá năm trước (nếu có) để xác định số chênh lệch phải thêm hay hoàn nhập:
Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải ghi:
Nợ TK 635 – chi phí tài chình
Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm nay nhỏ hơn số dự ...
Last edited by a moderator: