kachisa_gdt
New Member
Download Đề tài Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á
Phòng kế toán của công ty có năm người trong đó có một phó giám đốc , một kế toán trưởngvà ba kế toán viên .
Chức năng phòng kế toán : giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán trong công ty theo chế độ chính sách của nhà nước về quản lý tài chính.
Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các tài khoản có liên quan . Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và cơ quan quản lý nhà nước, lập kế hoạch kế toán tài chính , tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty.
Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trược ban giám đốc của công ty và các cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Cố nhiệm vụ theo dõi chung , chịu trách nhiệm hướng dấn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên ckế toán .
Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, công cụ xuất ra cho văn phòng ,công ty và lượng hàng hoá mua vào của công ty. dựa vào chứng từ xuất , nhậpvật tư. Cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
Kế toán tổng hợp : Thực hiện công tác cuối kỳ , có thể giữ sổ cái tổng hợp , lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hay yêu cầu đột suất.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Khi xuất kho hàng chuyển đến cho người mua , căn cứ vào trị giá hàng hoá xuất kho ghi.
Nợ TK157: Hàng gửi bán.
Có TK156: Hàng hoá.
Nếu bao bì đi kèm theo tính giá riêng, khi xuất hàng khi xuất hàng hoá phải xuất bao bì ra khỏi kho ghi:
Nợ 138: phải thu khác (1388)
Có 153: công cụ công cụ (1532).
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên mua chịu, bên bán chi hộ kế toán ghi.
Nợ TK138: phải thu khác (1388)
Có Tk 111, 112,141
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên bán chịu kế toán ghi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có Tk 111,12,141
Khi hàng hoá được xác định là tiêu thụ:
Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
Đối với hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ .
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511: doanh thu bán hàng (5111)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng
Đối với khách hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không thuộc đố tượng chịu thuế
Nợ TK 111,112,131
Có TK511: Doanh thu bán hàng theo giá thanh toán
Phản ánh giá trị giá vốn hàng bán kế toán ghi.
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng hoá
Khi nhận được tiền bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán tiền bao bì, chi phí vận chuỷên bốc dỡ , kế toán ghi:
Kế toán nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:
Trường hợp hàng chuyển bán , khi bên mua nhận được từ chối trả lại, kế toán ghi sổ nhập kho hàng bị trả lại.
Nợ Tk 156: hàng hoá
Có TK 157: hàng gửi bán
Trường hợp hàng bán đã xác định là tiêu thụ sau đó bị trả lại, kế toán ghi
Đối với hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
NợTK 531; Hàng bị trả lại
Nợ TK 33311: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 ,112, 131
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 531 : Hàng bị trả lại
Có TK 111,112,131
Số hàng bị trả lại theo trị giá vốn kế toán ghi:
Nợ TK 156: Nhập kho hàng bị trả lại
Nợ TK 157 : Hàng trả lại nhờ bên mua giữ hộ
Có TK 632: giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511, kế toán ghi
Nợ TK 511: Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Có TK 531: Hàng bị trả lại
Kế toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán: Khoản giảm giá hàng bán là số tiền bên bán giảm giá cho bên mua do hàng hoá không đúng yêu cầu hay vi phạm cam kết hợp đồng, chỉ được thực hiện sau khi đã bán hàng. Số tiền giảm giá , bớt giá có thể thanh toán cho bên mua bàng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , giảm trừ số tiền bên mua.
Khi giảm giá cho bên mua kế toán ghi:
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK532: Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Đối với hàng chịu thuế theo phương pháp trực tiếp, hay không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nợ TK532: Giảm giá hàng bán.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 , kế toán ghi.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK532: Giảm giá hàng bán
Kế toán nghiệp vụ chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hay thanh toán cho người mua do mua hang với số lượng lớn về chiết khấu thương mại ghi tron hợp đồng kinh tế, hay cam kết mau bán, kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Cuối kì kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu, ghi.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại (5211)
3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo ình thức giao hàng trực tiếp:
Phản ánh trị giá mua thực tế của hàngchuyển bán thẳng kế toán ghi.
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Các bút toán còn lại , tương tự buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
Khi nhận hàng bên bán và vận chuyển thẳng cho bên mua kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331,111 ,112
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 157: hàng gửi bán
Có TK 331,111 ,112
Khi hàng chuyển bán được xá định tiêu thụ: phản ánh doanh thu bán hàng , kế toán ghi:
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Kế chuyển giá trị mua thực tế hàng đã tiêu thụ.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Các bút toán còn lại ghi tương tựnghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
5. Kế toán bán lẻ hàng hoá:
Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giáy nộp tiền của mậu dịch viên, kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng. quầy bán lẻ, nhân viên bán lẻ là người chịu trách nhiệm vất chất đối với hàng và tiền bán hàng. Thiếu tiền bán hàng , nhân viên bán hàng phải bồi thường , doanh thu vẫn phản ánh ghi trên giá bán theo hoá đơn hay báo cáo bán hàng. riêng nhân viên bán hàng , có tỉ lệ hao hụt định mức trong khâu bán, nộp thiếu tiền hàng có thể chưa bắt nộp ngay. Cuối kỳ , nếu số tiền thiếu nằm trong định mức tiêu thụ hàng hoá , có thể giảm bớt số tiền nhân viên bán hàng phải bồi thường.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 138: Phải thu khác
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK ...
Download Đề tài Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á miễn phí
Phòng kế toán của công ty có năm người trong đó có một phó giám đốc , một kế toán trưởngvà ba kế toán viên .
Chức năng phòng kế toán : giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán trong công ty theo chế độ chính sách của nhà nước về quản lý tài chính.
Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các tài khoản có liên quan . Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và cơ quan quản lý nhà nước, lập kế hoạch kế toán tài chính , tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty.
Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trược ban giám đốc của công ty và các cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Cố nhiệm vụ theo dõi chung , chịu trách nhiệm hướng dấn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên ckế toán .
Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, công cụ xuất ra cho văn phòng ,công ty và lượng hàng hoá mua vào của công ty. dựa vào chứng từ xuất , nhậpvật tư. Cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
Kế toán tổng hợp : Thực hiện công tác cuối kỳ , có thể giữ sổ cái tổng hợp , lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hay yêu cầu đột suất.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
buôn qua kho theo cách chuyển hàng.Khi xuất kho hàng chuyển đến cho người mua , căn cứ vào trị giá hàng hoá xuất kho ghi.
Nợ TK157: Hàng gửi bán.
Có TK156: Hàng hoá.
Nếu bao bì đi kèm theo tính giá riêng, khi xuất hàng khi xuất hàng hoá phải xuất bao bì ra khỏi kho ghi:
Nợ 138: phải thu khác (1388)
Có 153: công cụ công cụ (1532).
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên mua chịu, bên bán chi hộ kế toán ghi.
Nợ TK138: phải thu khác (1388)
Có Tk 111, 112,141
Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên bán chịu kế toán ghi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có Tk 111,12,141
Khi hàng hoá được xác định là tiêu thụ:
Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
Đối với hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ .
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511: doanh thu bán hàng (5111)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng
Đối với khách hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không thuộc đố tượng chịu thuế
Nợ TK 111,112,131
Có TK511: Doanh thu bán hàng theo giá thanh toán
Phản ánh giá trị giá vốn hàng bán kế toán ghi.
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng hoá
Khi nhận được tiền bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán tiền bao bì, chi phí vận chuỷên bốc dỡ , kế toán ghi:
Kế toán nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:
Trường hợp hàng chuyển bán , khi bên mua nhận được từ chối trả lại, kế toán ghi sổ nhập kho hàng bị trả lại.
Nợ Tk 156: hàng hoá
Có TK 157: hàng gửi bán
Trường hợp hàng bán đã xác định là tiêu thụ sau đó bị trả lại, kế toán ghi
Đối với hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
NợTK 531; Hàng bị trả lại
Nợ TK 33311: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 ,112, 131
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 531 : Hàng bị trả lại
Có TK 111,112,131
Số hàng bị trả lại theo trị giá vốn kế toán ghi:
Nợ TK 156: Nhập kho hàng bị trả lại
Nợ TK 157 : Hàng trả lại nhờ bên mua giữ hộ
Có TK 632: giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511, kế toán ghi
Nợ TK 511: Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Có TK 531: Hàng bị trả lại
Kế toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán: Khoản giảm giá hàng bán là số tiền bên bán giảm giá cho bên mua do hàng hoá không đúng yêu cầu hay vi phạm cam kết hợp đồng, chỉ được thực hiện sau khi đã bán hàng. Số tiền giảm giá , bớt giá có thể thanh toán cho bên mua bàng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , giảm trừ số tiền bên mua.
Khi giảm giá cho bên mua kế toán ghi:
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK532: Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Đối với hàng chịu thuế theo phương pháp trực tiếp, hay không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nợ TK532: Giảm giá hàng bán.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 , kế toán ghi.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK532: Giảm giá hàng bán
Kế toán nghiệp vụ chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hay thanh toán cho người mua do mua hang với số lượng lớn về chiết khấu thương mại ghi tron hợp đồng kinh tế, hay cam kết mau bán, kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Cuối kì kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu, ghi.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại (5211)
3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo ình thức giao hàng trực tiếp:
Phản ánh trị giá mua thực tế của hàngchuyển bán thẳng kế toán ghi.
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Các bút toán còn lại , tương tự buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
Khi nhận hàng bên bán và vận chuyển thẳng cho bên mua kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331,111 ,112
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 157: hàng gửi bán
Có TK 331,111 ,112
Khi hàng chuyển bán được xá định tiêu thụ: phản ánh doanh thu bán hàng , kế toán ghi:
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Kế chuyển giá trị mua thực tế hàng đã tiêu thụ.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Các bút toán còn lại ghi tương tựnghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
5. Kế toán bán lẻ hàng hoá:
Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giáy nộp tiền của mậu dịch viên, kế toán ghi.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng. quầy bán lẻ, nhân viên bán lẻ là người chịu trách nhiệm vất chất đối với hàng và tiền bán hàng. Thiếu tiền bán hàng , nhân viên bán hàng phải bồi thường , doanh thu vẫn phản ánh ghi trên giá bán theo hoá đơn hay báo cáo bán hàng. riêng nhân viên bán hàng , có tỉ lệ hao hụt định mức trong khâu bán, nộp thiếu tiền hàng có thể chưa bắt nộp ngay. Cuối kỳ , nếu số tiền thiếu nằm trong định mức tiêu thụ hàng hoá , có thể giảm bớt số tiền nhân viên bán hàng phải bồi thường.
Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 138: Phải thu khác
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế.
Nợ TK ...