yeuem_0908
New Member
Download Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở công ty cơ khí ô tô 3-2
Đến nay ngoài các mác xe cũnhà máy đã sửa chữa lớn (có công trình
công nghệ ổn định tất cảcác mác xe thuộc các nước tưbản sản xuất như:
toyota, nissan, pozo.chất lượng ngày càng cao cảvềkỹthuật và mỹthuật.
Vềphụtùng ngày nay nhà máy có đủthiết bịvà điều kiện công nghệ để
sản xuất trên 30 loại phụtùng, cung cấp cho thịtrường nhưbộ đôi bản cao áp
các loại xe, máy diezen, roăng đệm máy các loại, còi điện 12V, gương phản
chiếu.có loại sản phẩm đạt huy chương vàng trong các cuộc triển lãm kinh
tếtoàn quốc và là sản phẩm duy nhất của ngành GTVT được cấp dấu chất
lượng cấp I và đang phấn đấu đạt chất lượng cao.
Các loại sản phẩm này đã giúp cho nhà nước hạn chếphần ngoại tệ để
nhập vào nước ta. Sản lượng những năm trước đây đạt trên 40 tấn phụ
tùng/năm. tuy nhiên, trong những năm 1989 đến năm 1991 do yếu tốtác động
nên sản lượng có giảm.Đặc biệt do việc nhập hàng ngoại từnhiều nguồn trong
các năm qua nên sốlượng phụtùng do nhà maý sản xuất giảm đáng kể.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
+ Nếu số cần lập dự phòng nhỏ hơn số dự phòng còn lại ở TK 139 thì
khoản chênh lệch được ghi :
Nợ TK 139-Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 721-Thu nhập bất thường
+ Nếu như số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng còn lại :
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi (phần chênh lệch)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
TK111,112,152,153,156 TK 138-PTK TK 111,331,334
Thu tiền, khấu trừ Tiền,vật tư,thành phẩm,hàng
hoá thiếu hụt chờ xử lý
TK 211,213 TK 411
TSCĐ thiếu chờ xử lý
TK 214
Xử lý
tài sản
Giảm nguồn
vốn KD
TK 111,112,152,153
TK627,641,642,821
Cho vay tiền, vật tư tạm thời Tính vào CF
29
không tính lãi
TK 711, 721
TK 111,112,152...
Thu nhập hoạt động khác
chưa thu tiền
khoản phải
khác
TK 161,241,641.642 TK 338
Các khoản chi phí không
được duyệt, phải thu hồi
hồi
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
TK 131, 138 TK 139 TK
642
Xoá sổ các khoản nợ không thể
đòi được (trong niên độ tiếp
theo) (2)
Lập dự phòng phải thu
khó đòi (cuối niên độ) (1)
TK 721
Nợ khó đòi đã xoá sổ
nay đòi được (3)
TK 004
(2) (3)
5. Kế toán các khoản ứng trước
a. Kế toán các khoản tạm ứng : (141)
30
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được là lhoản tiền hay vật tư
do doanh nghiệp giao cho người nận tạm ứng để được thực huện một công
việc đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người công nhân viên
chức hay người lao động tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng
thường xuyên (nhân viên cung ứng vật tư, hành chính quản trị...(phải được
giám đốc doanh nghiệp chỉ định bằng văn bản)
Muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập “Giấy đề nghị
tạm ứng” (mẫu số 03-TT) theo mẫu quy định. Giấy đề nghị tạm ứng sau khi
được giám đốc phê duyệt là căn cứ để lập phiếu chi và thủ quỹ xuất tiền.
Người nhận tạm ứng chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội
dung công việc đã được phê duyệt và không chuyển giao cho người khác.
Khi kết thúc công việc người nhận tạm ứng phải lập “Giấy thanh toán
tạm ứng (mẫu số 04-TT) kèm theo các chứng từ gốc để thanh quyết toán số đã
nhận tạm ứng.
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được theo doic trên TK 141-
Tạm ứng
* Nội dung và kết cấu TK 141 như sau :
- Bên Nợ :
+ Các khoản tạm ứng cho người nhận tạm ứng
- Bên Có :
+ Các khoản tạm ứng đã thanh toán
+ Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hay khấu trừ vào lương
- Số dư bên Nợ : Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng, từng
lần và khoản nhận tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
* Trình tự hạch toán
- Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111, 112
- Khi thanh toán tạm ứng :
+ Trường hợp số thực chi theo chứng từ gốc nhỏ hơn số đã tạm ứng,
căn cứ số thực chi để ghi các TK liên quan :
Nợ TK 142-Chi phí trả trước
Nợ TK 151-Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 156-Hàng hóa
Nợ TK 211-TSCĐHH
Nợ TK 213-TSCĐVH
31
Nợ TK 331-PTNB
Nợ TK 611-Mua hàng (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chính
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK141-Tạm ứng
+ Xử lý các khoản, tạm ứng chi tiết hết :
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 334-PTCNV (khấu trừ vào lương)
Có TK 141-Tạm ứng
+ Nếu số thực chi theo chứng từ gốc đã được duyệt lớn hơn số đã tạm
ứng ngoài các bút toán, phản ánh chi phí tạm ứng, kế toán lập phiếu chi
thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111-Tiền mặt
b. Kế toán chi phí trả trước (TK 142)
Là khoản chi thực tế FS nhưng liên quan đến nhiều kỳ hạch toán nên
phải được phân bố theo quy định hiện hành, chi phí trả trước gồm có :
n Bảo hiểm trả trước, các loại lệ phí mua và trả một lần trong năm
o Trả trước về thuê tài sản, dịch vụ hay lao vụ cho hoạt động kinh
doanh
p Công cụ công cụ loại phân bổ dần và loại xuất dùng để trang bị lần
đầu hay thay thế hàng loạt với giá trị lớn.
q Chi phí nghiên cứu thí nghiệm, FS sáng chế, cải tiến kỹ thuật, hợp lý
hoá sản xuất kinh doanh (không đủ tiêu chuẩn TSCĐVH).
r Chi phí ngừng việc
s Chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí vật liệu
vận chuyển (ván khuôn, cốt pha, giàn giáo...) dùng trong xây dựng cơ bản.
t Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ FS một lần quá lớn.
u Chi phí trồng mới cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần.
v Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển...
Kế toán chi phí trả trước được thực hiện ở TK 142
* Nội dung và kết cấu TK 142
- Bên Nợ :
+ Các khoản chi phí trả trước phát sinh thực tế
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
- Bên Có :
+ Chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
32
+ Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số dư Nợ :
+ Chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
TK 142 có 2 TK cấp II
TK 1421-Chi phí trả trước
TK 1422-Chi phí chờ kết chuyển
* Trình tự hạch toán :
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước (1421)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334, 338, 214...
- Định kỳ tính dần chi phí trả trước và chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 241, 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)-Chi phí trả trước
- Xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết
chuyển (đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh dài) vào cuối kỳ kế toán
ghi :
Nợ TK 142 (1422)
Có TK 641, 642 (CFBH, CFQLDN)
- Khi tính toán kết chuyển Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp ở kỳ kế toán sau ghi : Nợ TK 911
Có TK 142 (1422)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẠM ỨNG
TK 111 TK 141 TK 121, 128
ĐTNHạn
TK152,153,161,611
Tạm ứng
TK 112
TK211,213,221,222,241
Thanh toán
33
tạm ứng TK 627, 641, 642
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
TK111,112,152,153,331 TK 142-CPTT TK
627,641,642
Chi phí trả trước
thực tế FS
Chi phí trả trước phân
bổ dần cho các đối tượng
TK 241(2413)
Kết chuyển
TK 641,642
CFBH,CFQLDN
chờ kết chuyển
Kết chuyển CFBH,
CFQLDN
PHẦN II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3/ 2
34
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3/2.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Nhà máy ô tô 3/2 được thành lập ngày 9/3/1964 taị quyết định số
185/QĐTC/ 9/3/1964 của Bộ Giao thông Vận tải do đồng chí Phạm Trọng
Tuệ - cấp trên trực tiếp của nhà máy ký. Trước đây là Cục cơ khí Bộ GTVT
nay là liên hiệp các xí nghiệp cơ khí GTVT - Bộ GTVT.
Trụ sở chính đặt tại đường Giải Phóng - Phường Phương Mai - Quận
Đống Đa - Hà nội.
- Nhiệm vụ chủ yếu của nhà máy:
Sửa chữa lớn (từ cấp phục hồi, đại tu trở xuống tất cả các loại xe du
lịch và xe công tác)
Sản xuất hàng loạt các loại phụ tùng của các loại xe con và xe tải c...
Download Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở công ty cơ khí ô tô 3-2 miễn phí
Đến nay ngoài các mác xe cũnhà máy đã sửa chữa lớn (có công trình
công nghệ ổn định tất cảcác mác xe thuộc các nước tưbản sản xuất như:
toyota, nissan, pozo.chất lượng ngày càng cao cảvềkỹthuật và mỹthuật.
Vềphụtùng ngày nay nhà máy có đủthiết bịvà điều kiện công nghệ để
sản xuất trên 30 loại phụtùng, cung cấp cho thịtrường nhưbộ đôi bản cao áp
các loại xe, máy diezen, roăng đệm máy các loại, còi điện 12V, gương phản
chiếu.có loại sản phẩm đạt huy chương vàng trong các cuộc triển lãm kinh
tếtoàn quốc và là sản phẩm duy nhất của ngành GTVT được cấp dấu chất
lượng cấp I và đang phấn đấu đạt chất lượng cao.
Các loại sản phẩm này đã giúp cho nhà nước hạn chếphần ngoại tệ để
nhập vào nước ta. Sản lượng những năm trước đây đạt trên 40 tấn phụ
tùng/năm. tuy nhiên, trong những năm 1989 đến năm 1991 do yếu tốtác động
nên sản lượng có giảm.Đặc biệt do việc nhập hàng ngoại từnhiều nguồn trong
các năm qua nên sốlượng phụtùng do nhà maý sản xuất giảm đáng kể.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hòng cần lập niên độ sau để ghi :+ Nếu số cần lập dự phòng nhỏ hơn số dự phòng còn lại ở TK 139 thì
khoản chênh lệch được ghi :
Nợ TK 139-Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 721-Thu nhập bất thường
+ Nếu như số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng còn lại :
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi (phần chênh lệch)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
TK111,112,152,153,156 TK 138-PTK TK 111,331,334
Thu tiền, khấu trừ Tiền,vật tư,thành phẩm,hàng
hoá thiếu hụt chờ xử lý
TK 211,213 TK 411
TSCĐ thiếu chờ xử lý
TK 214
Xử lý
tài sản
Giảm nguồn
vốn KD
TK 111,112,152,153
TK627,641,642,821
Cho vay tiền, vật tư tạm thời Tính vào CF
29
không tính lãi
TK 711, 721
TK 111,112,152...
Thu nhập hoạt động khác
chưa thu tiền
khoản phải
khác
TK 161,241,641.642 TK 338
Các khoản chi phí không
được duyệt, phải thu hồi
hồi
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
TK 131, 138 TK 139 TK
642
Xoá sổ các khoản nợ không thể
đòi được (trong niên độ tiếp
theo) (2)
Lập dự phòng phải thu
khó đòi (cuối niên độ) (1)
TK 721
Nợ khó đòi đã xoá sổ
nay đòi được (3)
TK 004
(2) (3)
5. Kế toán các khoản ứng trước
a. Kế toán các khoản tạm ứng : (141)
30
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được là lhoản tiền hay vật tư
do doanh nghiệp giao cho người nận tạm ứng để được thực huện một công
việc đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người công nhân viên
chức hay người lao động tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng
thường xuyên (nhân viên cung ứng vật tư, hành chính quản trị...(phải được
giám đốc doanh nghiệp chỉ định bằng văn bản)
Muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập “Giấy đề nghị
tạm ứng” (mẫu số 03-TT) theo mẫu quy định. Giấy đề nghị tạm ứng sau khi
được giám đốc phê duyệt là căn cứ để lập phiếu chi và thủ quỹ xuất tiền.
Người nhận tạm ứng chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội
dung công việc đã được phê duyệt và không chuyển giao cho người khác.
Khi kết thúc công việc người nhận tạm ứng phải lập “Giấy thanh toán
tạm ứng (mẫu số 04-TT) kèm theo các chứng từ gốc để thanh quyết toán số đã
nhận tạm ứng.
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được theo doic trên TK 141-
Tạm ứng
* Nội dung và kết cấu TK 141 như sau :
- Bên Nợ :
+ Các khoản tạm ứng cho người nhận tạm ứng
- Bên Có :
+ Các khoản tạm ứng đã thanh toán
+ Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hay khấu trừ vào lương
- Số dư bên Nợ : Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng, từng
lần và khoản nhận tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
* Trình tự hạch toán
- Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111, 112
- Khi thanh toán tạm ứng :
+ Trường hợp số thực chi theo chứng từ gốc nhỏ hơn số đã tạm ứng,
căn cứ số thực chi để ghi các TK liên quan :
Nợ TK 142-Chi phí trả trước
Nợ TK 151-Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 156-Hàng hóa
Nợ TK 211-TSCĐHH
Nợ TK 213-TSCĐVH
31
Nợ TK 331-PTNB
Nợ TK 611-Mua hàng (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chính
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK141-Tạm ứng
+ Xử lý các khoản, tạm ứng chi tiết hết :
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 334-PTCNV (khấu trừ vào lương)
Có TK 141-Tạm ứng
+ Nếu số thực chi theo chứng từ gốc đã được duyệt lớn hơn số đã tạm
ứng ngoài các bút toán, phản ánh chi phí tạm ứng, kế toán lập phiếu chi
thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111-Tiền mặt
b. Kế toán chi phí trả trước (TK 142)
Là khoản chi thực tế FS nhưng liên quan đến nhiều kỳ hạch toán nên
phải được phân bố theo quy định hiện hành, chi phí trả trước gồm có :
n Bảo hiểm trả trước, các loại lệ phí mua và trả một lần trong năm
o Trả trước về thuê tài sản, dịch vụ hay lao vụ cho hoạt động kinh
doanh
p Công cụ công cụ loại phân bổ dần và loại xuất dùng để trang bị lần
đầu hay thay thế hàng loạt với giá trị lớn.
q Chi phí nghiên cứu thí nghiệm, FS sáng chế, cải tiến kỹ thuật, hợp lý
hoá sản xuất kinh doanh (không đủ tiêu chuẩn TSCĐVH).
r Chi phí ngừng việc
s Chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí vật liệu
vận chuyển (ván khuôn, cốt pha, giàn giáo...) dùng trong xây dựng cơ bản.
t Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ FS một lần quá lớn.
u Chi phí trồng mới cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần.
v Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển...
Kế toán chi phí trả trước được thực hiện ở TK 142
* Nội dung và kết cấu TK 142
- Bên Nợ :
+ Các khoản chi phí trả trước phát sinh thực tế
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
- Bên Có :
+ Chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
32
+ Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số dư Nợ :
+ Chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
TK 142 có 2 TK cấp II
TK 1421-Chi phí trả trước
TK 1422-Chi phí chờ kết chuyển
* Trình tự hạch toán :
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước (1421)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334, 338, 214...
- Định kỳ tính dần chi phí trả trước và chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 241, 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)-Chi phí trả trước
- Xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết
chuyển (đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh dài) vào cuối kỳ kế toán
ghi :
Nợ TK 142 (1422)
Có TK 641, 642 (CFBH, CFQLDN)
- Khi tính toán kết chuyển Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp ở kỳ kế toán sau ghi : Nợ TK 911
Có TK 142 (1422)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẠM ỨNG
TK 111 TK 141 TK 121, 128
ĐTNHạn
TK152,153,161,611
Tạm ứng
TK 112
TK211,213,221,222,241
Thanh toán
33
tạm ứng TK 627, 641, 642
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
TK111,112,152,153,331 TK 142-CPTT TK
627,641,642
Chi phí trả trước
thực tế FS
Chi phí trả trước phân
bổ dần cho các đối tượng
TK 241(2413)
Kết chuyển
TK 641,642
CFBH,CFQLDN
chờ kết chuyển
Kết chuyển CFBH,
CFQLDN
PHẦN II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3/ 2
34
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3/2.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Nhà máy ô tô 3/2 được thành lập ngày 9/3/1964 taị quyết định số
185/QĐTC/ 9/3/1964 của Bộ Giao thông Vận tải do đồng chí Phạm Trọng
Tuệ - cấp trên trực tiếp của nhà máy ký. Trước đây là Cục cơ khí Bộ GTVT
nay là liên hiệp các xí nghiệp cơ khí GTVT - Bộ GTVT.
Trụ sở chính đặt tại đường Giải Phóng - Phường Phương Mai - Quận
Đống Đa - Hà nội.
- Nhiệm vụ chủ yếu của nhà máy:
Sửa chữa lớn (từ cấp phục hồi, đại tu trở xuống tất cả các loại xe du
lịch và xe công tác)
Sản xuất hàng loạt các loại phụ tùng của các loại xe con và xe tải c...