MrKen_pr09x
New Member
Download Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam
Kế toán chuyên quản các đơn vị :
- Theo dõi tình hình thực hiện công tác tài chính, kế toán các đơn vị trực thuộc.
- Bộ phận kế toán này phân theo khối : Khối công nghiệp, khối xây lắp, khối cung ứng vật tư, khối thương nghiệp, khối sự nghiệp y tế, đào tạo và khối kinh doanh dịch vụ Bưu chính - Viễn thông.
- Đôn đốc các đơn vị nộp báo tài chính, kế toán cho Tổng Công ty theo quy định.
- Kiểm tra, đối chiếu các báo cáo tài chính, kế toán của các đơn vị với các bộ phận kế toán khác ( vay, đầu tư, ngoại tệ, )
- Đề xuất giải quyết các vướng mắc của cơ sở.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
* Nội dung và kết cấu TK 139 như sau :
- Bên nợ :
+ Các khoản nợ phải thu khó đòi phải xử lý xoá nợ
+ Hoà nhập dự phòng vào cuối niên độ
-Bên có :
+ Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tính vào chi chí phí
- Số dư bên có : Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ.
* Trình tư hạch toán :
- Khi xác định mức dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp (ghi vào cuối niên độ kế toán)
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi
- Trong niên độ tiếp theo hoàn nhập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi đã đòi được (theo số đã lập dự phòng cho các khoản này)
Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 721-Các khoản thu nhập bất thường
- Trong niên độ tiếp theo xoá sổ các khoản nợ khó đòi được :
Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 131, 138
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý để tiếp tục theo dõi các khoản nợ này.
- Nếu sau đó thu hồi được khoản nợ này (trong niên độ hay những kỳ sau) thì được xử lý như một khoản thu nhập bất thường của thời kỳ thu được tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 721-Thu nhập bất thường
Đồng thời ghi đơn Có TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý
- Cuối niên độ tiếp theo, căn cứ vào số dư TK 139 kỳ trước chuyển sang và số dự phòng cần lập niên độ sau để ghi :
+ Nếu số cần lập dự phòng nhỏ hơn số dự phòng còn lại ở TK 139 thì khoản chênh lệch được ghi :
Nợ TK 139-Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 721-Thu nhập bất thường
+ Nếu như số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng còn lại :
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi (phần chênh lệch)
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khác
TK111,112,152,153,156 TK 138-PTK TK 111,331,334
Tiền,vật tư,thành phẩm,hàng
Hoá thiếu hụt chờ xử lý
Thu tiền, khấu trừ
TK 211,213
TK 411
TSCĐ thiếu chờ xử lý
Xử lý
tài sản
Giảm nguồn
vốn KD
TK 214
thiếu
TK 111,112,152,153
TK627,641,642,821
Cho vay tiền, vật tư tạm thời
không tính lãi
Tính vào CF
TK 711, 721
Đã thu các
thu
TK 111,112,152...
Thu nhập hoạt động khác
chưa thu tiền
khoản phải
khác
TK 161,241,641.642
Bù trừ phải thu
TK 338
Các khoản chi phí không
được duyệt, phải thu hồi
hồi
Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi
TK 131, 138 TK 139 TK 642
Xoá sổ các khoản nợ không thể
đòi được (trong niên độ tiếp theo) (2)
Lập dự phòng phải thu
khó đòi (cuối niên độ) (1)
TK 721
Lập tiếp dự phòng
(cuối niên độ tiếp theo)(4)
Hoàn nhập dự phòng
(cuối niên độ tiếp theo)(4b)
TK 111,112
Nợ khó đòi đã xoá sổ nay đòi được (3)
TK 004
(2)
(3)
5. Kế toán các khoản ứng trước
a. Kế toán các khoản tạm ứng : (141)
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được là lhoản tiền hay vật tư do doanh nghiệp giao cho người nận tạm ứng để được thực huện một công việc đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người công nhân viên chức hay người lao động tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (nhân viên cung ứng vật tư, hành chính quản trị...(phải được giám đốc doanh nghiệp chỉ định bằng văn bản)
Muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập “Giấy đề nghị tạm ứng” (mẫu số 03-TT) theo mẫu quy định. Giấy đề nghị tạm ứng sau khi được giám đốc phê duyệt là căn cứ để lập phiếu chi và thủ quỹ xuất tiền. Người nhận tạm ứng chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt và không chuyển giao cho người khác.
Khi kết thúc công việc người nhận tạm ứng phải lập “Giấy thanh toán tạm ứng (mẫu số 04-TT) kèm theo các chứng từ gốc để thanh quyết toán số đã nhận tạm ứng.
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được theo doic trên TK 141-Tạm ứng
* Nội dung và kết cấu TK 141 như sau :
- Bên Nợ :
+ Các khoản tạm ứng cho người nhận tạm ứng
- Bên Có :
+ Các khoản tạm ứng đã thanh toán
+ Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hay khấu trừ vào lương
- Số dư bên Nợ : Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng, từng lần và khoản nhận tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
* Trình tự hạch toán
- Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111, 112
- Khi thanh toán tạm ứng :
+ Trường hợp số thực chi theo chứng từ gốc nhỏ hơn số đã tạm ứng, căn cứ số thực chi để ghi các TK liên quan :
Nợ TK 142-Chi phí trả trước
Nợ TK 151-Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 156-Hàng hóa
Nợ TK 211-TSCĐHH
Nợ TK 213-TSCĐVH
Nợ TK 331-PTNB
Nợ TK 611-Mua hàng (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chính
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK141-Tạm ứng
+ Xử lý các khoản, tạm ứng chi tiết hết :
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 334-PTCNV (khấu trừ vào lương)
Có TK 141-Tạm ứng
+ Nếu số thực chi theo chứng từ gốc đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng ngoài các bút toán, phản ánh chi phí tạm ứng, kế toán lập phiếu chi thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111-Tiền mặt
b. Kế toán chi phí trả trước (TK 142)
Là khoản chi thực tế FS nhưng liên quan đến nhiều kỳ hạch toán nên phải được phân bố theo quy định hiện hành, chi phí trả trước gồm có :
Bảo hiểm trả trước, các loại lệ phí mua và trả một lần trong năm
Trả trước về thuê tài sản, dịch vụ hay lao vụ cho hoạt động kinh doanh
Công cụ công cụ loại phân bổ dần và loại xuất dùng để trang bị lần đầu hay thay thế hàng loạt với giá trị lớn.
Chi phí nghiên cứu thí nghiệm, FS sáng chế, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất kinh doanh (không đủ tiêu chuẩn TSCĐVH).
Chi phí ngừng việc
Chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí vật liệu vận chuyển (ván khuôn, cốt pha, giàn giáo...) dùng trong xây dựng cơ bản.
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ FS một lần quá lớn.
Chi phí trồng mới cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển...
Kế toán chi phí trả trước được thực hiện ở TK 142
* Nội dung và kết cấu TK 142
- Bên Nợ :
+ Các khoản chi phí trả trước phát sinh thực tế
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
- Bên Có :
+ Chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
+ Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số dư Nợ :
+ Chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
TK 142 có 2 TK cấp II
TK 1421-Chi phí trả trước
TK 1422-Chi phí chờ kết chuyển
* Trình tự hạch toán :
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước (1421)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334, 338, 214...
- Định kỳ tính dần chi phí trả trước và chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 241, 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)-Chi phí trả trước
- Xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển (đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh dài) vào cuối kỳ kế toán ghi :
Nợ TK 142 (1422)
Có TK 641, 642 (CFBH, CFQ...
Download Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam miễn phí
Kế toán chuyên quản các đơn vị :
- Theo dõi tình hình thực hiện công tác tài chính, kế toán các đơn vị trực thuộc.
- Bộ phận kế toán này phân theo khối : Khối công nghiệp, khối xây lắp, khối cung ứng vật tư, khối thương nghiệp, khối sự nghiệp y tế, đào tạo và khối kinh doanh dịch vụ Bưu chính - Viễn thông.
- Đôn đốc các đơn vị nộp báo tài chính, kế toán cho Tổng Công ty theo quy định.
- Kiểm tra, đối chiếu các báo cáo tài chính, kế toán của các đơn vị với các bộ phận kế toán khác ( vay, đầu tư, ngoại tệ, )
- Đề xuất giải quyết các vướng mắc của cơ sở.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
iện trên TK 139:* Nội dung và kết cấu TK 139 như sau :
- Bên nợ :
+ Các khoản nợ phải thu khó đòi phải xử lý xoá nợ
+ Hoà nhập dự phòng vào cuối niên độ
-Bên có :
+ Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tính vào chi chí phí
- Số dư bên có : Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ.
* Trình tư hạch toán :
- Khi xác định mức dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp (ghi vào cuối niên độ kế toán)
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi
- Trong niên độ tiếp theo hoàn nhập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi đã đòi được (theo số đã lập dự phòng cho các khoản này)
Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 721-Các khoản thu nhập bất thường
- Trong niên độ tiếp theo xoá sổ các khoản nợ khó đòi được :
Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 131, 138
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý để tiếp tục theo dõi các khoản nợ này.
- Nếu sau đó thu hồi được khoản nợ này (trong niên độ hay những kỳ sau) thì được xử lý như một khoản thu nhập bất thường của thời kỳ thu được tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 721-Thu nhập bất thường
Đồng thời ghi đơn Có TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý
- Cuối niên độ tiếp theo, căn cứ vào số dư TK 139 kỳ trước chuyển sang và số dự phòng cần lập niên độ sau để ghi :
+ Nếu số cần lập dự phòng nhỏ hơn số dự phòng còn lại ở TK 139 thì khoản chênh lệch được ghi :
Nợ TK 139-Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 721-Thu nhập bất thường
+ Nếu như số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng còn lại :
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi (phần chênh lệch)
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khác
TK111,112,152,153,156 TK 138-PTK TK 111,331,334
Tiền,vật tư,thành phẩm,hàng
Hoá thiếu hụt chờ xử lý
Thu tiền, khấu trừ
TK 211,213
TK 411
TSCĐ thiếu chờ xử lý
Xử lý
tài sản
Giảm nguồn
vốn KD
TK 214
thiếu
TK 111,112,152,153
TK627,641,642,821
Cho vay tiền, vật tư tạm thời
không tính lãi
Tính vào CF
TK 711, 721
Đã thu các
thu
TK 111,112,152...
Thu nhập hoạt động khác
chưa thu tiền
khoản phải
khác
TK 161,241,641.642
Bù trừ phải thu
TK 338
Các khoản chi phí không
được duyệt, phải thu hồi
hồi
Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi
TK 131, 138 TK 139 TK 642
Xoá sổ các khoản nợ không thể
đòi được (trong niên độ tiếp theo) (2)
Lập dự phòng phải thu
khó đòi (cuối niên độ) (1)
TK 721
Lập tiếp dự phòng
(cuối niên độ tiếp theo)(4)
Hoàn nhập dự phòng
(cuối niên độ tiếp theo)(4b)
TK 111,112
Nợ khó đòi đã xoá sổ nay đòi được (3)
TK 004
(2)
(3)
5. Kế toán các khoản ứng trước
a. Kế toán các khoản tạm ứng : (141)
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được là lhoản tiền hay vật tư do doanh nghiệp giao cho người nận tạm ứng để được thực huện một công việc đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người công nhân viên chức hay người lao động tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (nhân viên cung ứng vật tư, hành chính quản trị...(phải được giám đốc doanh nghiệp chỉ định bằng văn bản)
Muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập “Giấy đề nghị tạm ứng” (mẫu số 03-TT) theo mẫu quy định. Giấy đề nghị tạm ứng sau khi được giám đốc phê duyệt là căn cứ để lập phiếu chi và thủ quỹ xuất tiền. Người nhận tạm ứng chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt và không chuyển giao cho người khác.
Khi kết thúc công việc người nhận tạm ứng phải lập “Giấy thanh toán tạm ứng (mẫu số 04-TT) kèm theo các chứng từ gốc để thanh quyết toán số đã nhận tạm ứng.
Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được theo doic trên TK 141-Tạm ứng
* Nội dung và kết cấu TK 141 như sau :
- Bên Nợ :
+ Các khoản tạm ứng cho người nhận tạm ứng
- Bên Có :
+ Các khoản tạm ứng đã thanh toán
+ Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hay khấu trừ vào lương
- Số dư bên Nợ : Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng, từng lần và khoản nhận tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
* Trình tự hạch toán
- Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111, 112
- Khi thanh toán tạm ứng :
+ Trường hợp số thực chi theo chứng từ gốc nhỏ hơn số đã tạm ứng, căn cứ số thực chi để ghi các TK liên quan :
Nợ TK 142-Chi phí trả trước
Nợ TK 151-Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 156-Hàng hóa
Nợ TK 211-TSCĐHH
Nợ TK 213-TSCĐVH
Nợ TK 331-PTNB
Nợ TK 611-Mua hàng (nếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chính
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK141-Tạm ứng
+ Xử lý các khoản, tạm ứng chi tiết hết :
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 334-PTCNV (khấu trừ vào lương)
Có TK 141-Tạm ứng
+ Nếu số thực chi theo chứng từ gốc đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng ngoài các bút toán, phản ánh chi phí tạm ứng, kế toán lập phiếu chi thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng :
Nợ TK 141-Tạm ứng
Có TK 111-Tiền mặt
b. Kế toán chi phí trả trước (TK 142)
Là khoản chi thực tế FS nhưng liên quan đến nhiều kỳ hạch toán nên phải được phân bố theo quy định hiện hành, chi phí trả trước gồm có :
Bảo hiểm trả trước, các loại lệ phí mua và trả một lần trong năm
Trả trước về thuê tài sản, dịch vụ hay lao vụ cho hoạt động kinh doanh
Công cụ công cụ loại phân bổ dần và loại xuất dùng để trang bị lần đầu hay thay thế hàng loạt với giá trị lớn.
Chi phí nghiên cứu thí nghiệm, FS sáng chế, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất kinh doanh (không đủ tiêu chuẩn TSCĐVH).
Chi phí ngừng việc
Chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí vật liệu vận chuyển (ván khuôn, cốt pha, giàn giáo...) dùng trong xây dựng cơ bản.
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ FS một lần quá lớn.
Chi phí trồng mới cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển...
Kế toán chi phí trả trước được thực hiện ở TK 142
* Nội dung và kết cấu TK 142
- Bên Nợ :
+ Các khoản chi phí trả trước phát sinh thực tế
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
- Bên Có :
+ Chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
+ Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số dư Nợ :
+ Chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển.
TK 142 có 2 TK cấp II
TK 1421-Chi phí trả trước
TK 1422-Chi phí chờ kết chuyển
* Trình tự hạch toán :
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước (1421)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334, 338, 214...
- Định kỳ tính dần chi phí trả trước và chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 241, 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)-Chi phí trả trước
- Xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển (đối với các đơn vị có chu kỳ kinh doanh dài) vào cuối kỳ kế toán ghi :
Nợ TK 142 (1422)
Có TK 641, 642 (CFBH, CFQ...