trungtamtayau
New Member
Download Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Hưng Thạnh
MỤC LỤC
Trang
Bảng những từ viết tắt
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 2
I. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1 Khái niệm 2
1.2 Nhiệm vụ 2
II. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
2.1 Phân loại 3
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 3
2.1.2 Phân loại giá thành 3
2.2 Đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 4
2.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 4
2.2.2 Đối tượng tính giá thành 4
2.3 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất vào đối tượng kế toán
chi phí sản xuất hay đối tượng tính giá thành 4
III. Qui trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp 5
3.1 Kế toán chi phí sản xuất 5
3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5
3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 7
3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 9
3.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất,kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 12
3.2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 12
3.2.2 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 13
3.2.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
I. Một số tình hình chung về công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty
TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
1.1.2 Một số kết quả đạt được trong năm 2006-2007 19
1.2 Mục đích, nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động của công ty TNHH
TM-XNK Hưng Thạnh 21
1.2.1 Mục đích hoạt động của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 21
1.2.2 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng sản xuất kinh doanh
của công ty trong những năm tới 21
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 22
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 22
1.3.2 Đặc điểm qui trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công
ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 24
1.3.3 Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 28
II. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 31
2.1 Kế toán chi phí sản xuất 31
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 31
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 48
2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
để tính giá thành sản phẩm hoàn thành 57
2.2.1 Nội dung 57
2.2.2 Chứng từ sử dụng 57
2.2.3 Trình tự hạch toán 57
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM-XNK
Hưng Thạnh 62
I. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 62
1.1 Về ưu điểm 62
1.2 Về nhược điểm 63
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế tán tại công ty
TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 63
Kết luận 64
Tài liệu tham khảo
Nhận xét
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
750.000
950.000
200.000
26,66%
Nhận xét:
Qua tình hình hoạt động của Công ty ta nhận thấy vốn kinh doanh năm 2007 so với 2006 tăng 1.385.561.096 đồng, tỷ lệ tăng 16,6%, chứng tỏ trong năm 2007 Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí làm cho nguồn vốn tăng nhanh. Như vậy chứng tỏ trình độ kỹ thật cao, năng lực sản xuất mạnh, tạo ưu thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường tốc độ tăng nhanh nguồn vốn đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.015.197.514 đồng, tỷ lệ đạt 23,9%, chứng tỏ Công ty đã nỗ lực tìm kiếm thị trường, tái sản xuất ngày càng phát huy có hiệu quả.
Trong năm 2007 Công ty đã đóng góp cho ngân sách Nhà nước số tiền 79.119.937 đồng cao hơn năm 2006 11.587.502 đồng.
Lợi nhuận năm 2007 tăng 46.350.012 đồng đã cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng tăng.
Thu nhập bình quân của người lao động năm 2007 so với năm 2006 là 200.000 đồng. Đây là một nỗ lực hết sức to lớn của Công ty làm tăng thu nhập của công nhân viên trong Công ty, đời sống của người lao động ngày càng được cải thiện.
Những kết quả đạt được tuy chưa được cao, nhưng đây là một sự cố gắng và thành tích đáng khích lệ giúp cho Công ty tin tưởng vào đường lối hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, để củng cố và phát tiển hơn nữa.
1.2 Mục đích, nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động của Công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh:
1.2.1 Mục đích hoạt động của Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh:
Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh là Công ty chế biến hàng lâm sản xuất khẩu, sản phẩm làm ra là hàng trang trí nội thất, bàn ghế ngoài trời, sản phẩm chủ yếu của Công ty là chế biến liệu từ nguồn nguyên liệu gỗ nhập khẩu. Địa bàn hoạt động rộng. Mục đích hoạt động của Công ty là thông qua việc sản xuất chế biến các mặt hàng làm xuất khẩu nhằm tăng thu ngoại tệ và tăng lợi nhuận cho Công ty, đồng thời góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên ngày càng tốt hơn.
1.2.2 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tới:
1.2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh:
a/ Những thuận lợi:
Công ty luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty, mà trực tiếp là Giám đốc Công ty, Công ty và các cơ quan ban ngành trên địa bàn trong công việc tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất. Được đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ, công nghệ hoàn toàn mới nên đảm bảo được chất lượng sản phẩm, tạo cho việc quay vòng vốn nhanh; hiệu quả và sự hỗ trợ về nhiều mặt từ vốn, máy móc thiết bị cho tới việc đào tạo cán bộ quản lý, vận hành thiết bị.
Cán bộ công nhân viên được đào tạo chuuyên môn, chính quy. Tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Nhà máy tương đối ổn định và hoàn chỉnh.
b/ Những khó khăn:
Trên thị trường miền trung và Tây Nguyên có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm của Nhà máy nên sự cạnh tranh diễn ra trên thị trường vốn đã gay gắt ngày càng trở nên khó khăn và gay gắt hơn.
Công ty mới đầu tư xây dựng sản xuất nên thị trường phải xây dựng hoàn toàn mới, cùng với đó Công ty còn phải cạnh tranh với những sản phẩm của những đơn vị khác trên thị trường. Công nghệ mới cho nên đòi hỏi công nhân vận hành phải không ngừng tìm hiểu, nghiên cứu để vận hành, khai thác đạt hiệu quả kinh tế.
Nói chung, những khó khăn trên có thể coi là những yếu tố làm thúc đẩy sản xuất. Công ty muốn đứng vững và phát triển thì cần có những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó.
1.2.2.2 Phương hướng sản xuất khinh doanh của Công ty trong những năm tới:
Công ty sẽ đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động khảo sát, nghiên cứu và thiết kế, nghiên cứu để sản xuất ra những sản phẩm mới với nhiều chủng loại. Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, duy trì hình thức sản xuất theo yêu cầu về sản phẩm có chất lượng cao hơn. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại các nước trong khu vực Châu Á, Châu Mỹ. Trọng tâm để đưa sản phẩm của công ty vào thị trường Châu Á. Củng cố thị trường truyền thống ở Châu Âu. Tăng cường tìm kiếm khách hàng, tiếp tục củng cố mạng lưới khách hàng hiện có.
Nâng cao năng lực sản xuất để đạt được giá trị sản lượng là 30 tỷ đồng, thực hiện các khoản trích nộp theo quy định, thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên là 1.500.000 đồng/ tháng. Mở rộng diện tích mặt bằng xây dựng kho nguyên liệu, kho thành phẩm, đầu tư đổi mới và mua bổ sung máy móc dùng cho sản xuất và phụ trợ.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hưng Thạnh:
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh:
Tổng số cán bộ công nhân trong Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh 125 người được phân bổ theo chức năng công việc như sau:
- Ban Giám đốc : 02 người
- Phòng Tổ chức hành chính : 03 người
- Phòng Sản xuất : 10 người
- Phòng KD- XNK : 04 người
- Phòng kế toán- tài vụ : 06 người
- Phân xưởng sản xuất : 100 người
Để theo dõi kịp thời chính xác cho việc chỉ đạo và quản lý được chặt chẽ kế hoạch sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh đã tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
ĐỘI BẢO VỆ
P. KD-XNK
P. KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Q. ĐỐC
BP Tinh cheá
KẾ HOẠCH
BP
THU MUA NGUYÊN LIỆU GỖ
KHO VẬT TƯ
P. SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
K. THUẬT
Q. LÝ
c
XƯỞNG CƯA CD
KCS
LÒ SẤY
P. TCHC
Ghi chú: : Chức năng quản trị, điều hành.
: Quan hệ phối hợp.
Nhiệm vụ qua lại các bộ phận:
+ Giám đốc Công ty, Giám đốc Nhà máy: Người có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phương án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án quản lý doanh nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
+ Phòng KD- XNK: Xây dựng các chính sách bán hàng và tiêu thụ sản phẩm cho từng vùng, khu vực. Chỉ đạo việc thực hiện các hợp đồng kinh tế tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu lập kế hoạch mở rộng thị trường, tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kế toán: Trực tiếp tổ chức hệ thống sổ sách của đơn vị, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày theo yêu cầu quản lý kinh tế nói chung, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc Công ty để kịp thời phân tích và ra quyết định kinh tế. Định kỳ lập báo cáo kế toán trình cho Giám đốc.
+ Phòng tổ chức hành chính: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc về xây dựng đề án dân sự, đề bạt khen thưởng và kỷ luật. Quản lý hành chính xây dựng tiền lương, xây dựng cơ bản và bảo vệ.
+ Phòng sản xuất: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, thiết kế mẫu mã, tính toán xây dựng các định mức về hao phí nguyên liệu cho sản phẩm sản xuất. Triển khai sản xuất theo đúng yêu cầu c
Download Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Hưng Thạnh miễn phí
MỤC LỤC
Trang
Bảng những từ viết tắt
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 2
I. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1 Khái niệm 2
1.2 Nhiệm vụ 2
II. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
2.1 Phân loại 3
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 3
2.1.2 Phân loại giá thành 3
2.2 Đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 4
2.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 4
2.2.2 Đối tượng tính giá thành 4
2.3 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất vào đối tượng kế toán
chi phí sản xuất hay đối tượng tính giá thành 4
III. Qui trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp 5
3.1 Kế toán chi phí sản xuất 5
3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5
3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 7
3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 9
3.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất,kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 12
3.2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 12
3.2.2 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 13
3.2.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
I. Một số tình hình chung về công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty
TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 17
1.1.2 Một số kết quả đạt được trong năm 2006-2007 19
1.2 Mục đích, nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động của công ty TNHH
TM-XNK Hưng Thạnh 21
1.2.1 Mục đích hoạt động của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 21
1.2.2 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng sản xuất kinh doanh
của công ty trong những năm tới 21
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 22
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 22
1.3.2 Đặc điểm qui trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công
ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 24
1.3.3 Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 28
II. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 31
2.1 Kế toán chi phí sản xuất 31
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 31
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 48
2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
để tính giá thành sản phẩm hoàn thành 57
2.2.1 Nội dung 57
2.2.2 Chứng từ sử dụng 57
2.2.3 Trình tự hạch toán 57
Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM-XNK
Hưng Thạnh 62
I. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 62
1.1 Về ưu điểm 62
1.2 Về nhược điểm 63
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế tán tại công ty
TNHH TM-XNK Hưng Thạnh 63
Kết luận 64
Tài liệu tham khảo
Nhận xét
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
h quân lao động750.000
950.000
200.000
26,66%
Nhận xét:
Qua tình hình hoạt động của Công ty ta nhận thấy vốn kinh doanh năm 2007 so với 2006 tăng 1.385.561.096 đồng, tỷ lệ tăng 16,6%, chứng tỏ trong năm 2007 Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí làm cho nguồn vốn tăng nhanh. Như vậy chứng tỏ trình độ kỹ thật cao, năng lực sản xuất mạnh, tạo ưu thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường tốc độ tăng nhanh nguồn vốn đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.015.197.514 đồng, tỷ lệ đạt 23,9%, chứng tỏ Công ty đã nỗ lực tìm kiếm thị trường, tái sản xuất ngày càng phát huy có hiệu quả.
Trong năm 2007 Công ty đã đóng góp cho ngân sách Nhà nước số tiền 79.119.937 đồng cao hơn năm 2006 11.587.502 đồng.
Lợi nhuận năm 2007 tăng 46.350.012 đồng đã cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng tăng.
Thu nhập bình quân của người lao động năm 2007 so với năm 2006 là 200.000 đồng. Đây là một nỗ lực hết sức to lớn của Công ty làm tăng thu nhập của công nhân viên trong Công ty, đời sống của người lao động ngày càng được cải thiện.
Những kết quả đạt được tuy chưa được cao, nhưng đây là một sự cố gắng và thành tích đáng khích lệ giúp cho Công ty tin tưởng vào đường lối hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, để củng cố và phát tiển hơn nữa.
1.2 Mục đích, nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động của Công ty TNHH TM-XNK Hưng Thạnh:
1.2.1 Mục đích hoạt động của Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh:
Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh là Công ty chế biến hàng lâm sản xuất khẩu, sản phẩm làm ra là hàng trang trí nội thất, bàn ghế ngoài trời, sản phẩm chủ yếu của Công ty là chế biến liệu từ nguồn nguyên liệu gỗ nhập khẩu. Địa bàn hoạt động rộng. Mục đích hoạt động của Công ty là thông qua việc sản xuất chế biến các mặt hàng làm xuất khẩu nhằm tăng thu ngoại tệ và tăng lợi nhuận cho Công ty, đồng thời góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên ngày càng tốt hơn.
1.2.2 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tới:
1.2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh:
a/ Những thuận lợi:
Công ty luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty, mà trực tiếp là Giám đốc Công ty, Công ty và các cơ quan ban ngành trên địa bàn trong công việc tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất. Được đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ, công nghệ hoàn toàn mới nên đảm bảo được chất lượng sản phẩm, tạo cho việc quay vòng vốn nhanh; hiệu quả và sự hỗ trợ về nhiều mặt từ vốn, máy móc thiết bị cho tới việc đào tạo cán bộ quản lý, vận hành thiết bị.
Cán bộ công nhân viên được đào tạo chuuyên môn, chính quy. Tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Nhà máy tương đối ổn định và hoàn chỉnh.
b/ Những khó khăn:
Trên thị trường miền trung và Tây Nguyên có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm của Nhà máy nên sự cạnh tranh diễn ra trên thị trường vốn đã gay gắt ngày càng trở nên khó khăn và gay gắt hơn.
Công ty mới đầu tư xây dựng sản xuất nên thị trường phải xây dựng hoàn toàn mới, cùng với đó Công ty còn phải cạnh tranh với những sản phẩm của những đơn vị khác trên thị trường. Công nghệ mới cho nên đòi hỏi công nhân vận hành phải không ngừng tìm hiểu, nghiên cứu để vận hành, khai thác đạt hiệu quả kinh tế.
Nói chung, những khó khăn trên có thể coi là những yếu tố làm thúc đẩy sản xuất. Công ty muốn đứng vững và phát triển thì cần có những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó.
1.2.2.2 Phương hướng sản xuất khinh doanh của Công ty trong những năm tới:
Công ty sẽ đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động khảo sát, nghiên cứu và thiết kế, nghiên cứu để sản xuất ra những sản phẩm mới với nhiều chủng loại. Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, duy trì hình thức sản xuất theo yêu cầu về sản phẩm có chất lượng cao hơn. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại các nước trong khu vực Châu Á, Châu Mỹ. Trọng tâm để đưa sản phẩm của công ty vào thị trường Châu Á. Củng cố thị trường truyền thống ở Châu Âu. Tăng cường tìm kiếm khách hàng, tiếp tục củng cố mạng lưới khách hàng hiện có.
Nâng cao năng lực sản xuất để đạt được giá trị sản lượng là 30 tỷ đồng, thực hiện các khoản trích nộp theo quy định, thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên là 1.500.000 đồng/ tháng. Mở rộng diện tích mặt bằng xây dựng kho nguyên liệu, kho thành phẩm, đầu tư đổi mới và mua bổ sung máy móc dùng cho sản xuất và phụ trợ.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hưng Thạnh:
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh:
Tổng số cán bộ công nhân trong Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh 125 người được phân bổ theo chức năng công việc như sau:
- Ban Giám đốc : 02 người
- Phòng Tổ chức hành chính : 03 người
- Phòng Sản xuất : 10 người
- Phòng KD- XNK : 04 người
- Phòng kế toán- tài vụ : 06 người
- Phân xưởng sản xuất : 100 người
Để theo dõi kịp thời chính xác cho việc chỉ đạo và quản lý được chặt chẽ kế hoạch sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH TM- XNK Hưng Thạnh đã tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
ĐỘI BẢO VỆ
P. KD-XNK
P. KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Q. ĐỐC
BP Tinh cheá
KẾ HOẠCH
BP
THU MUA NGUYÊN LIỆU GỖ
KHO VẬT TƯ
P. SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
K. THUẬT
Q. LÝ
c
XƯỞNG CƯA CD
KCS
LÒ SẤY
P. TCHC
Ghi chú: : Chức năng quản trị, điều hành.
: Quan hệ phối hợp.
Nhiệm vụ qua lại các bộ phận:
+ Giám đốc Công ty, Giám đốc Nhà máy: Người có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phương án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án quản lý doanh nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
+ Phòng KD- XNK: Xây dựng các chính sách bán hàng và tiêu thụ sản phẩm cho từng vùng, khu vực. Chỉ đạo việc thực hiện các hợp đồng kinh tế tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu lập kế hoạch mở rộng thị trường, tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kế toán: Trực tiếp tổ chức hệ thống sổ sách của đơn vị, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày theo yêu cầu quản lý kinh tế nói chung, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc Công ty để kịp thời phân tích và ra quyết định kinh tế. Định kỳ lập báo cáo kế toán trình cho Giám đốc.
+ Phòng tổ chức hành chính: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc về xây dựng đề án dân sự, đề bạt khen thưởng và kỷ luật. Quản lý hành chính xây dựng tiền lương, xây dựng cơ bản và bảo vệ.
+ Phòng sản xuất: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, thiết kế mẫu mã, tính toán xây dựng các định mức về hao phí nguyên liệu cho sản phẩm sản xuất. Triển khai sản xuất theo đúng yêu cầu c