Download Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí

Download Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí miễn phí





MỤC LỤC
PHẦN MỘT : KHÁI QUÁT CHUNG 04
I-Đặc điểm chung về công ty TNHH Minh Trí 04
II-Các phần hành kế toán 17
A-Phần hành kế toán vốn bằng tiền 17
B-Phần hành kế toán tiền lương 24
C-Phần hành kế toán tài sản cố định 33
D-Phần hnàh kế toán nguyên vật liệu 39
PHẦN HAI : PHẦN CHUYÊN ĐỀ 46
I-Lý do chọn chuyên đề 46
II-Khó khăn, thuận lợi 47
III-Thực trạng công tác kế toán tập 48
chi phí và tính giá thành
IV-Phương hướng hoàn thiện công 79
tác kế toán tại công ty
PHẦN BA : KẾT LUẬN 83
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

lao động hàng tháng:
+Loại A hưởng 100% phụ cấp
+Loại A1 hưởng 80% phụ cấp
+Loại A2 hưởng 60% phụ cấp
+Loại B hưởng 30% phụ cấp
+Loại C không được hưởng
VÝ dô: Trong th¸ng 1/2005 viÖc tÝnh l­¬ng cho TrÇn ThÞ Thuý Nga ë tæ 1 nh­ sau:
C«ng viÖc: KiÓm ph«i:Dùa trªn d©y truyÒn s¶n xuÊt ( BiÓu sè 1)ta cã :
§Þnh møc/ngµy: 400chiÕc
§¬n gi¸: 37.14
Trong th¸ng TrÇn ThÞ Thuý Nga lµm ®­îc ®Þnh møc ®Æt ra nªn viÖc tÝnh l­¬ng thùc hiÖn nh­ sau:
C¨n cø v¸o phiÕu ghi n¨ng suÊt lao ®éng vµ ®¬n gi¸ l­¬ng tõng giai ®o¹n tÝnh ®­îc trong th¸ng lµ 23 c«ng * ®¬n gi¸ l­¬ng 341.692® lµ tæng l­¬ng s¶n phÈm.
TiÒn th­ëng trong th¸ng: 136.677®.
L­¬ng nghØ lÔ, phÐp, èm: 46.846®.
L­¬ng c¬ b¶n: 290.000®.
H­ëng b¶o hiÓm x· héi : 290.000*1,4*15% = 60.900®.
H­ëng BHYT : 290*1,4*2% = 8.120®
Trong ®ã 1,4 lµ hÖ sè l­¬ng cña TrÇn ThÞ Thuý Nga.
Phô cÊp tiÒn ¨n: 69.000®.
VËy tæng l­¬ng th¸ng 1/2005 lµ :
(3*400*37,14) + 136.677 + 46.846 + 60.900 + 8.120 + 69.000 = 663.235®.
Do t¹m øng kú tr­íc ®· nhËn : 200.000®.
TiÒn nép BHXH, BHYT : 290.000®*1,4*23% = 93.380®.
Nªn sè tiÒn cßn l¹i: 663.235-200.00-93.380 = 369.805.
Khi nhËn ®­îc b¶ng thanh to¸n l­¬ng cïng víi chøng tõ kh¸c th× kÕ to¸n lËp b¶ng tæng kÕt l­¬ng cho tõng th¸ng (BiÓu sè 2) vµ sæ chi tiÕt thanh to¸n cho nh©n viªn.
B.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trich theo lương:
B.2.1. Hạch tóan tiền lương và các khoản trích theo lương:
Hạch toán tiền lương:
- Tài khoản sử dụng:TK334
- Phương pháp hạch toán:
+Phản ánh các khoản tiền lương trả cho CNV ở các bộ phận, kế toán định khoản:( đơn vị:đồng)
Nợ TK 622: 600.123.500(Chi phí nhân công trực tiếp)
Nợ TK 627: 300.425.000(Chi phí nhân viên phân xưởng)
Nợ TK 641: 125.324.000(Chi phí bán hàng)
Nợ TK 642: 70.000.000(chi phí quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 241: 35.126.000(chi phí nhân viên sửa chữa)
Có TK 334:1.120.998.500
Phản ánh các khoản khấu trừ vào lương:
Nợ TK 334:
Có TK 338: (các khoản phải trả nhà nước)
Có TK 141: (tạm ứng thừa)
Hạch toán các khoản trích theo lương:
Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương là 25% trong đó 19% doanh nghiệp chịu, 6% khấu trừ vào lương. Trong đó BHXH trích 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2%, khấu trừ vào lương CNV bao gồm 5% BHXH, 1% BHYT.
Hạch toán như sau:
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19%
Nợ TK 622:Tiền lương * 19%
Nợ TK 627: Tiền lương *19%
Nợ TK 641: Tiền lương *19%
Có TK338: ∑ Tiền lương*19%
TK 3382: ∑ Tiền lương*2%
TK 3383: ∑ Tiền lương*15%
TK 3384: ∑ Tiền lương*2%
Khấu trừ vào lương:
Nợ TK 334: ∑ Tiền lương*6%
Có TK 338: ∑ Tiền lương*6%
Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép:
Số trích trước= (∑Tiền lương nghỉ phép dự tính cho CN sản xuất) . (∑Tiền lương phải trả cho CN sản xuất trong năm)
Hạc toán:
Nợ TK 622:
Có TK 635:
C. PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
C.1. Các thủ tục, phương pháp lập và cơ sở lập chứng từ TSCĐ:
C.1.1. Các thủ tục lập và đưa TSCĐ vào sản xuất, thanh lý, nhượng bán:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phải theo dõi chặt chẽ TSCĐ do chúng luôn luôn biến động. Để quản lý tốt TSCĐ kế toán phải phản ánh mọi trường hợp biến động tăng, giảm TSCĐ.
Căn cứ vào nhu cấu sử dụng, mỗi khi có TS tăng thêm do mua sắm, do xây lắp hay đề nghị cấp, kế toán phải lập các chứng từ cần thiết. Khi mua TS về kế toán căn cứ vào hóa đơn chứng từ thanh toán về nguyên giá, về chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt, chạy thử, thếu, lệ phí trước bạ(nếu có)cơ sở để ghi tăng TSCĐ sau đó vào thẻ TSCĐ.
Nếu thanh toán tiền mua TSCĐ theo hình thức nào thì phải kẹp hóa đơn chứng từ tương ứng với hình thức đó.
-Thủ tục đưa TSCĐ vào sản xuất:
Khi đưa TSCĐ vào sử dụng ở bộ phận nào thì ta phải lập biên bản giao nhận cho bộ phận đó, biên bản phải có đầy đủ chữ ký và con dấu của người giao TSCĐ và người nhận TSCĐ.
-Thủ tục thanh lý:
Khi TS không được sử dụng hay không cần sử dụng vì các lý do như quá cũ hay lạc hậu thì giám đốc ra quyết định thanh lý TS đó. Khi có quyết đinh thanh lý thì ban giám đốc lập hội đồng thanh lý và kế toán lập biên bản thanh lý để ghi giảm TSCĐvà là cơ sở để thôi trích khấu hao.
-Thủ tục nhượng bán:
Khi có quyết định nhượng bán thì phải lập hội đồng giao bán để quyết định đơn giá bán TS đó. Đơn giá này được hội đồng căn cứ vào đơn giá trên thi trường để lập.
C.1.2. Cơ sở và phương pháp lập chứng từ TSCĐ:
*Các chứng từ TSCĐ mà cong ty đang sử dụng gồm:
-Hợp đồng mua bán.
-Phiếu nhập kho
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Biên bản thanh lý
-Thẻ TSCĐ.
-Sổ cái TSCĐ.
*Cơ sở lập:
Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là các Biên vbản giao nhận, các biên bản đánh giá lại TS, bảng tính khấu hao…, các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Căn cứ để lập sổ TSCĐ là thẻ TSCĐ
* Phương pháp lập:
Sổ TSCĐ được mở cho một năm của từng loại TSCĐ.
Căn cứ vào các chứng từ ghi tăng TSCCĐ tức là BBGN, biên bản đánh giá lại ghi vào cột 1 đến cột 8. Mỗi TSCĐ được ghi trên một dòng. Dòng kế tiếp bỏ trống trong trường hợp điều chỉnh nguyên giá.
Nếu điều chỉnh tăng ghi bổ sung vào dòng kế tiếp.
Nếu điều chỉnh giảm ghi bằng mực đỏ.
Từ cột 9 đến cột 11 ghi số hao mòn trong đó cột 10 = cột 8* cột 9.
Từ cột 12 đến 14 ghi giảm TSCĐ
TT
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm,kí hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng, năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao
Khấu hao đã trích đế khi ghi giảm TS
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Cộng
C.2.Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
-TK sử dụng: TK211, TK 213
-TSCĐ được xác định như sau:
Nguyên giá = Giá mua + Chi phí thu mua + Thếu(nếu có) +Phí
trước bạ (nếu có)- các khoản giảm trừ
C.2.1. Kế toán tăng TSCĐ:
Ở công ty TSCĐ tăng trong trường hợp công ty mua mới hay do sửa chữa, nâng cấp TSCĐ.
Trong công ty khi mua một TSCĐ bằng số tiền mặt tự có hay vay thì kế toán phải lập hợp đồng kinh tế của TSCĐ và biên bản thanh lý hợp đồng. Sau đó lập một biên bản giao nhận TSCĐ, đưa TSCĐ này vào sử dụng và quản lý, khi đã thuộc quyền quản lý của công ty thì kế toán TSCĐ phải ghi vào danh mục TSCĐ và ghi thẻ TSCĐ.
VÍ DỤ: Trích tài liệu tại công ty năm 2001, công ty tiến hành mua một máy đánh đai theo HĐ mua bán số 01/2001 theo biên bản giao nhận và phiếu nhập kho có nguyên giá là :17.436.000đ, tỷ lệ hao mòn 10%.
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán như sau:
Nợ TK 211: 17.436.000
Nợ TK 133: 1.743.600
Có TK 331: 19.179.600
C.2.2. Kế toán giảm TSCĐ:
Ở công ty, những TSCĐ giảm trong trường hợp bị hao mòn hay là giảm do những TS đó công ty không sử dụng đến và đem nhượng bán.Do công ty TNHH Minh trí là một doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm may mặc nên hầu như các nghiệp vụ về giảm TSCĐ ít xảy ra. Tuy nhiên, nếu có nghiệp vụ kinh tế xảy ra thì kế toán vẫn phản ánh theo sơ đồ sau:
TK211,TK213
TK111,TK112,TK331 . . TK214
Mua ngoài TSCĐ Nhượng bán thanh lý
TK133
TK411 TK811
Nhận góp vốn liên doanh Mang đi góp vốn liên doanh
TK214 TK128, TK22
Nhận bàn giao từ XDCB Trả lại vốn góp liên doanh
TK128,TK222 T...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top