ayyocan_nang
New Member
Download Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Bình Minh
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2
1. Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ, đặc điểm và phân loại của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2
1.1 Khái niệm 2
1.2 Vị trí 2
1.3 Nhiệm vụ 2
1.4 Đặc điểm 2
1.4.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp 2
1.4.2 Đối tượng của kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 3
1.5 Phân loại 3
1.5.1 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 3
1.5.2 Phân loại giá thành 3
2. Nội dung, tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4
2.1 Tài khoản sử dụng 4
2.2 Chứng từ ghi sổ 5
3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
3.1 Kế toán chi phí sản xuất 5
3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5
3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 7
3.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 7
3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 8
3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 10
3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang 10
3.2.2 Trình tự, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 11
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 12
1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XD Bình Minh 12
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD Bình Minh 12
1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty TNHH XD Bình Minh 12
1.2.1 Nhiệm vụ 12
1.2.2 Quyền hạn 13
1.3 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua và phương hướng hoạt động trong những năm tới của công ty TNHH XD Bình Minh 13
1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua 13
1.3.2 Phương hướng hoạt động cho những năm tới 14
1.4 Đánh giá khái quát và phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH XD Bình Minh năm 2006 và năm 2007 15
1.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH XD Bình Minh 15
1.4.2 Phân tích tình hình biến động tài sản 15
1.4.3 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn 16
1.4.4 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XD Bình Minh 17
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Bình Minh 18
1.5.1 Sơ đồ 18
1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận 18
1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 19
1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán 19
1.6.2 Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty 20
2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tai công ty TNHH XD Bình Minh 22
2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 22
2.2 Kế toán chi phí sản xuất 23
2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 23
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 37
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 45
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 49
2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 56
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 60
1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và Tính Giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 60
1.1 Ưu điểm 60
1.2 Nhược điểm 61
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 61
Kết luận 64
Tài liệu tham khảo
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dung để lập Báo cáo tài chính.
2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh:
2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh:
- Đối tượng tập hợp chi phí: Tất cả các chi phí phát sinh tại công trình, hạng mục công trình bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung
- Đối tuợng tính giá thành: Công trình, hạng mục công trình đã được hoàn thành cần xác định giá thành đơn vị để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
- Phương pháp tập hợp chi phí:
+ Chi phí sản xuất được tập hợp theo hạng mục công trình hay công trình.
+ Chi phi trực tiếp phát sinh được tập hợp phân loại theo từng công trình riêng biệt, còn các chi phí phục vụ sản xuất được phân bổ cho từng công trình và tổng doanh thu trong năm.
- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp kế toán tính giá thành áp dụng tại công ty TNHH XD Bình Minh là phương pháp trực tiếp:
Giá thành Giá trị Chi phí Giá trị
công trình = dở dang + phát sinh - dở dang
hoàn thành đầu kỳ trong kỳ đầu kỳ Trong năm 2007, công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Vì thời gian thực tập tại công ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được. Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính chi phí sản phẩm xây lắp em chỉ xin trình bày “tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” cho một công trình đó là:
Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
Địa điểm xây dựng: Huyện Phú Hoà _ tỉnh Phú Yên
Chủ đầu tư: UBND huyện Phú Hoà
Tổng giá trị hợp đồng: 1.932.111.569 đồng
Khởi công: 26/03/2007
Kết thúc: 03/12/2007
2.2 Kế toán chi phí sản xuất:
2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
- Phương pháp tập trung và phân bổ chi phí NVL trực tiếp của công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà:
- Chứng từ sử dụng:
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Phiếu nhu cầu vật tư
Phiếu xuất kho
Quy trình luân chuyển chúng từ:
Phiếu nhu
cầu vật tư
Phiếu
xuất kho
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng
kê
Chứng từ
ghi sổ
Sổ
cái
Khi có yêu cầu vật tư phục vụ cho sản xuất người quản lý công trình sẽ viết phiếu và trình lên giám đốc xem xét, ký duyệt và kế toán vật tư viết phiếu xuất kho, sau đó căn cứ phiếu xuất kho thủ kho viết phiếu xuất vật tư và kế toán căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết có liên quan rồi lập bảng kê và chứng từ khi sổ. Khi kết thúc công trình kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái.
- Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Vật tư của công ty mua về được nhập vào kho tổng sau đó xuất cho từng công trình.
Minh hoạ:
Ngày 05/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hoá đơn GTGT NE/2007N số 0069008 với số tiền 1.885.716 đồng, thuế GTGT 5% là 94.284 đồng, để phục vụ cho công trình thanh toán bằng tiền mặt.
Ngày 10/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hoá đơn GTGT AA/2006T số 0013931 với số tiền 21.300.400 đồng, trong đó thuế GTGT 10% là 1.936.400 đồng, để phục vụ cho công trình trả bằng tiền mặt.
* Phiếu xuất kho :
Xuất kho vật tư cho từng công trình: hang tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục việc xây dựng phòng kỹ thuật lập phiếu nhu cầu vật tư trình lên lãnh đạo.
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH PHIẾU NHU CẦU VẬT TƯ
79 Hùng Vương – Tuy Hoà – Phú Yên
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH XD Bình Minh
Cung cấp một số vật tư cho công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà.
Thuộc công ty TNHH XD Bình Minh như sau:
Đvt: đồng
STT
Tên vật tư
Đvt
KLượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gạch 4 lỗ
viên
15.000
460
6.900.000
02
Gạch thẻ
viên
2.000
500
1.000.000
03
Xi măng
tấn
12
779.095
9.349.140
Tổng cộng
x
x
x
17.249.140
Ghi chú: Phải giữ phiếu này và phiếu nhập kho ( nếu giao vật tư tại công trình ) để làm chứng từ khi thanh toán.
Tuy Hoà, ngày 26 tháng 5 năm 2007
Giám đốc Người nhận hàng Người đề nghị
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi được giám đốc phê duyệt kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư (công ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo phương pháp thực tế đích danh).
Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu ở bộ phận kế toán
+ Liên 2: Thủ hko giữ để lưu vào thẻ kho và sau đó chuyển lên phòng kế toán để ghi vào sổ kế toán.
+ Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng, hang tháng giữa thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu sổ sách.
Ngày 07/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 4.190.480 đồng.
Ngày 10/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 60.734.310 đồng.
Ngày 13/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 12.780.240 đồng.
Ngày 19/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 57.492.040 đồng.
Ngày 24/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 7.900.000 đồng.
Ngày 27/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 9.349.140 đồng.
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán phản ánh lên bảng kê:
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 43
79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Đvt: đồng
STT
NT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
152
621
…
01
07/5
Xuất kho vật tư vào công trình
4.190.480
4.190.480
02
10/5
Xuất kho vật tư vào công trình
60.734.310
60.734.310
03
13/5
Xuất kho vật tư vào công trình
12.780.240
12.780.240
04
19/5
Xuất kho vật tư vào công trình
57.492.040
57.492.040
05
24/5
Xuất kho vật tư vào công trình
7.900.000
7.900.000
06
27/5
Xuất kho vật tư vào công trình
9.349.140
9.349.140
Tổng cộng
152.446.210
152.446.210
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng kê chứng từ kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ
79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Số 43 , Ghi Có TK 152
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Xuất vật tư vào công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
621
152
152.446.210
152.446.210
Tổng Cộng
x
x
152.446.210
152.446.210
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 52
79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Đvt: đồng
STT
NT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
621
154
…
01
31/5
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
4.190.480
4.190.480
02
31/5
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
60.734.310
60.73...
Download Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Bình Minh miễn phí
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2
1. Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ, đặc điểm và phân loại của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2
1.1 Khái niệm 2
1.2 Vị trí 2
1.3 Nhiệm vụ 2
1.4 Đặc điểm 2
1.4.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp 2
1.4.2 Đối tượng của kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 3
1.5 Phân loại 3
1.5.1 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 3
1.5.2 Phân loại giá thành 3
2. Nội dung, tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4
2.1 Tài khoản sử dụng 4
2.2 Chứng từ ghi sổ 5
3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
3.1 Kế toán chi phí sản xuất 5
3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5
3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 7
3.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 7
3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 8
3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 10
3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang 10
3.2.2 Trình tự, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 11
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 12
1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XD Bình Minh 12
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD Bình Minh 12
1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty TNHH XD Bình Minh 12
1.2.1 Nhiệm vụ 12
1.2.2 Quyền hạn 13
1.3 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua và phương hướng hoạt động trong những năm tới của công ty TNHH XD Bình Minh 13
1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua 13
1.3.2 Phương hướng hoạt động cho những năm tới 14
1.4 Đánh giá khái quát và phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH XD Bình Minh năm 2006 và năm 2007 15
1.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH XD Bình Minh 15
1.4.2 Phân tích tình hình biến động tài sản 15
1.4.3 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn 16
1.4.4 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XD Bình Minh 17
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Bình Minh 18
1.5.1 Sơ đồ 18
1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận 18
1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 19
1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán 19
1.6.2 Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty 20
2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tai công ty TNHH XD Bình Minh 22
2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 22
2.2 Kế toán chi phí sản xuất 23
2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 23
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 37
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 45
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 49
2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 56
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 60
1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và Tính Giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 60
1.1 Ưu điểm 60
1.2 Nhược điểm 61
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 61
Kết luận 64
Tài liệu tham khảo
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sing Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dung để lập Báo cáo tài chính.
2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh:
2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh:
- Đối tượng tập hợp chi phí: Tất cả các chi phí phát sinh tại công trình, hạng mục công trình bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung
- Đối tuợng tính giá thành: Công trình, hạng mục công trình đã được hoàn thành cần xác định giá thành đơn vị để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
- Phương pháp tập hợp chi phí:
+ Chi phí sản xuất được tập hợp theo hạng mục công trình hay công trình.
+ Chi phi trực tiếp phát sinh được tập hợp phân loại theo từng công trình riêng biệt, còn các chi phí phục vụ sản xuất được phân bổ cho từng công trình và tổng doanh thu trong năm.
- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp kế toán tính giá thành áp dụng tại công ty TNHH XD Bình Minh là phương pháp trực tiếp:
Giá thành Giá trị Chi phí Giá trị
công trình = dở dang + phát sinh - dở dang
hoàn thành đầu kỳ trong kỳ đầu kỳ Trong năm 2007, công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Vì thời gian thực tập tại công ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được. Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính chi phí sản phẩm xây lắp em chỉ xin trình bày “tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” cho một công trình đó là:
Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
Địa điểm xây dựng: Huyện Phú Hoà _ tỉnh Phú Yên
Chủ đầu tư: UBND huyện Phú Hoà
Tổng giá trị hợp đồng: 1.932.111.569 đồng
Khởi công: 26/03/2007
Kết thúc: 03/12/2007
2.2 Kế toán chi phí sản xuất:
2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
- Phương pháp tập trung và phân bổ chi phí NVL trực tiếp của công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà:
- Chứng từ sử dụng:
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Phiếu nhu cầu vật tư
Phiếu xuất kho
Quy trình luân chuyển chúng từ:
Phiếu nhu
cầu vật tư
Phiếu
xuất kho
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng
kê
Chứng từ
ghi sổ
Sổ
cái
Khi có yêu cầu vật tư phục vụ cho sản xuất người quản lý công trình sẽ viết phiếu và trình lên giám đốc xem xét, ký duyệt và kế toán vật tư viết phiếu xuất kho, sau đó căn cứ phiếu xuất kho thủ kho viết phiếu xuất vật tư và kế toán căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết có liên quan rồi lập bảng kê và chứng từ khi sổ. Khi kết thúc công trình kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái.
- Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Vật tư của công ty mua về được nhập vào kho tổng sau đó xuất cho từng công trình.
Minh hoạ:
Ngày 05/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hoá đơn GTGT NE/2007N số 0069008 với số tiền 1.885.716 đồng, thuế GTGT 5% là 94.284 đồng, để phục vụ cho công trình thanh toán bằng tiền mặt.
Ngày 10/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hoá đơn GTGT AA/2006T số 0013931 với số tiền 21.300.400 đồng, trong đó thuế GTGT 10% là 1.936.400 đồng, để phục vụ cho công trình trả bằng tiền mặt.
* Phiếu xuất kho :
Xuất kho vật tư cho từng công trình: hang tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục việc xây dựng phòng kỹ thuật lập phiếu nhu cầu vật tư trình lên lãnh đạo.
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH PHIẾU NHU CẦU VẬT TƯ
79 Hùng Vương – Tuy Hoà – Phú Yên
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH XD Bình Minh
Cung cấp một số vật tư cho công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà.
Thuộc công ty TNHH XD Bình Minh như sau:
Đvt: đồng
STT
Tên vật tư
Đvt
KLượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gạch 4 lỗ
viên
15.000
460
6.900.000
02
Gạch thẻ
viên
2.000
500
1.000.000
03
Xi măng
tấn
12
779.095
9.349.140
Tổng cộng
x
x
x
17.249.140
Ghi chú: Phải giữ phiếu này và phiếu nhập kho ( nếu giao vật tư tại công trình ) để làm chứng từ khi thanh toán.
Tuy Hoà, ngày 26 tháng 5 năm 2007
Giám đốc Người nhận hàng Người đề nghị
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi được giám đốc phê duyệt kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư (công ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo phương pháp thực tế đích danh).
Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu ở bộ phận kế toán
+ Liên 2: Thủ hko giữ để lưu vào thẻ kho và sau đó chuyển lên phòng kế toán để ghi vào sổ kế toán.
+ Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng, hang tháng giữa thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu sổ sách.
Ngày 07/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 4.190.480 đồng.
Ngày 10/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 60.734.310 đồng.
Ngày 13/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 12.780.240 đồng.
Ngày 19/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 57.492.040 đồng.
Ngày 24/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 7.900.000 đồng.
Ngày 27/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 9.349.140 đồng.
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán phản ánh lên bảng kê:
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 43
79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Đvt: đồng
STT
NT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
152
621
…
01
07/5
Xuất kho vật tư vào công trình
4.190.480
4.190.480
02
10/5
Xuất kho vật tư vào công trình
60.734.310
60.734.310
03
13/5
Xuất kho vật tư vào công trình
12.780.240
12.780.240
04
19/5
Xuất kho vật tư vào công trình
57.492.040
57.492.040
05
24/5
Xuất kho vật tư vào công trình
7.900.000
7.900.000
06
27/5
Xuất kho vật tư vào công trình
9.349.140
9.349.140
Tổng cộng
152.446.210
152.446.210
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng kê chứng từ kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ
79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Số 43 , Ghi Có TK 152
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Xuất vật tư vào công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
621
152
152.446.210
152.446.210
Tổng Cộng
x
x
152.446.210
152.446.210
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 52
79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Đvt: đồng
STT
NT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
621
154
…
01
31/5
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
4.190.480
4.190.480
02
31/5
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
60.734.310
60.73...