Download Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty xây dựng Việt Châu
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp 2
1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm . 2
1.1.1 Khái niệm 2
1.1.2 Vị trí 2
1.1.3 Nhiệm vụ 2
1.1.4 Phân loại 3
1.1.5 Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 4
1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp 5
1.2.1 Tài khoản sử dụng 5
1.2.2 Chứng từ sử dụng 6
1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 7
1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 7
1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và
Tính giá thành sản phẩm 16
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
Thành của công ty xây dựng Việt Châu 20
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 20
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu 20
2.1.2 Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty 22
2.1.3 Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty 23
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 24
2.1.5 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25
2.1.6 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 28
2.1.7 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29
2.2 Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây
dựng Việt Châu 31
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất 31
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang
Và tính giá thành sản phẩm 57
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu 68
3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Nhược điểm 69
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
Xây dựng Việt Châu 69
Kết luận
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
1.739.670.075
2.418.600.334
678.930.259
39,03
2. Tài sản dài hạn
194.600.000
204.637.878
10.037.878
5,16
Trong đó: TSCĐ
190.800.000
204.637.878
13.837.878
7,25
II. Nguồn vốn
1. Nợ phải trả
642.173.665
928.006.771
285.833.106
44,51
2. Nguồn vốn chủ
1.292.096.410
1.295.231.441
3.135.031
0,24
Trong đó: vốn quỹ
1.283.817.983
1.286.007.983
2.190.000
0,17
2.1.5.1. Phân tích tình hình biến động tài sản :
- Tổng tài sản :
Năm 2006 : 1.739.670.075+194.600.000 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 2.418.600.334+204.637.878 = 2.623.238.212
Tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 688.968.137 đồng tương tỉ lệ tăng 35,62%. Điều này chứng tỏ qui mô sản xuất của công ty tăng chủ yếu do nguyên nhân :
+ Do tài sản ngắn hạn tăng : 678.930.259 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 39,03%.
+ Do tài sản dài hạn tăng 10.037.878 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 5,16%.
Sự gia tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty .
- Khảo sát tỷ suất đầu tư của công ty xây dựng Việt Châu :
Năm 2006 :
190.800.000
*
100%
=
98,1%
194.600.000
Năm 2007 :
204.637.878
*
100%
=
100%
204.637.878
Trong năm 2007 tài sản của công ty là tài sản cố định chiếm 100% so với năm 2006 là 98,1% thì tăng 1,9% , Điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng đầu tư mua sắm mới tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất mở rộng công ty .
2.1.5.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn :
- Tổng nguồn vốn :
Năm 2006 : 642.173.665 + 1.292.096.410 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 928.006.771 + 1.295.231.441 = 2.223.238.212
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 288.968.137 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là: 14,94%. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do
+ Nợ phải trả của công ty (nợ ngắn hạn) năm 2007 so với năm 2006 tăng 285.833.106 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 44,51% . Điều này hợp lý vì công ty tập trung mở rộng xây dựng công trình , đổi mới nâng cao máy móc thiết bị nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo cho việc đầu tư ngắn hạn thi công xây dựng các công trình của công ty .
+ Do nguồn vốn tăng 3.135.031 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,24% trong đó các loại vốn quỹ tăng 2190000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,17%.
Đây là biểu hiện tốt trong việc mở rộng đầu tư.
- Khảo sát tỷ suất tài trợ của công ty :
Năm 2006 :
1.283.817.983
*
100%
=
99,36%
1.292.096.410
Năm 2007 :
1.286.007.983
*
100%
=
99,29%
1.295.231.441
Như vậy tỷ suất tài trợ của công ty năm 2007 so với năm 2006 giảm điều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ nhiều vào hoạt động kinh doanh , điều này làm giảm mức độ rủi ro kinh doanh trong công ty .
2.1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán :
- Hệ số thanh toán hiện hành :
Năm 2006 :
1.739.670.075
=
2,71 (lần)
642.173.665
Năm 2007 :
2.418.600.334
=
2,61 (lần)
928.006.771
Hệ số thanh toán hiện hành năm 2007 so với năm 2006 giảm 0,1% ,điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán chưa cao . Vì do công ty đang đầu tư mua máy móc thiết bị để mở rộng qui mô sản xuất nên tình hình tài chính chưa được ổn định trở lại .
2.1.6. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng Việt Châu:
Bảng số liệu tình hình tài chính của công ty qua hai năm 2006 và 2007
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần
1.390.230.476
1.670.549.312
280.318.836
20,16
Giá vốn hàng bán
1.260.640.294
1.480.123.012
219.482.718
17,41
Lợi nhuận gộp
129.590.182
190.426.300
60.836.118
46,95
Chi phí quản lí doanh nghiệp
97.836.915
151.832.127
53.995.212
55,19
Tổng lợi nhuận trước thuế
31.753.267
38.594.173
6.840.906
21,54
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
8.890.915
10.806.368
1.915.453
21,54
Lợi nhuận sau thuế
22.862.352
27.787.805
4.925.453
21,54
Nhận xét : Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 so với năm 2006 đều tăng . Đây là biểu hiện tốt.
- Doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 tăng 280.318.836 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 20,16% góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp .
- Gía vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 219.482.718 đồng tương ứng tăng 17,41% so với doanh thu tăng ít hơn .
- Lợi nhuận gộp của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 60.836.118 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 46,95%.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng 53.995.212 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 55,19%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.840.906 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 21,54%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.915.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54% do tổng lợi nhuận của doanh nghiệp tăng .
- Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2007 so với 2006 tăng 4.925.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54%. Điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả.
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu .
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Nhằm phù hợp với đặc điểm và qui mô hoạt động của công ty nên công ty đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này, mọi công việc liên quan công tác kế toán, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan đều tập trung tại phòng kế toán của công ty, đều chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng .
Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư,tài sản cố định
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
b. Chức năng của từng bộ phận :
- Kế toán trưởng : Là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ tài chính do nhà nước qui định, làm tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính .
- Kế toán vật tư tài sản cố định : Theo dõi hạch toán và cập nhật sổ sách về tình hình nhập xuất tồn vật tư của công ty và tình hình tăng giảm, khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành .
- Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ quản lý thu chi phát sinh trong kỳ .
- Thủ quỹ : Theo dõi phản ánh tình hình tăng giảm và quản lý tiền mặt .
2.1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán . Nước ta duy trì bốn hình thức kế toán nhưng đối vơí công ty xây dựng Việt Châu là công ty nhỏ sổ sách chứng từ ít đơn giản, dễ kiểm tra nên chọn hình thức kế toán nhật ký chung .
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hay định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
Trình tự ghi chép của hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty :
Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp pháp hợp lý, hợp lệ . Kế toán tiến hành phân loại chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái . Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản dùng để lập báo cáo tài chính.
2.1.7.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty :
- Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính và một số tài khoản được mở đối với doanh nghiệp xây lắp .
2.1.7.4. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán :
- Niên độ kế toán áp dụng tại công ty : Từ ngày 01 tháng 01
Download Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty xây dựng Việt Châu miễn phí
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp 2
1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm . 2
1.1.1 Khái niệm 2
1.1.2 Vị trí 2
1.1.3 Nhiệm vụ 2
1.1.4 Phân loại 3
1.1.5 Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 4
1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp 5
1.2.1 Tài khoản sử dụng 5
1.2.2 Chứng từ sử dụng 6
1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 7
1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 7
1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và
Tính giá thành sản phẩm 16
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
Thành của công ty xây dựng Việt Châu 20
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 20
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu 20
2.1.2 Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty 22
2.1.3 Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty 23
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 24
2.1.5 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25
2.1.6 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 28
2.1.7 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29
2.2 Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây
dựng Việt Châu 31
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất 31
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang
Và tính giá thành sản phẩm 57
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu 68
3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Nhược điểm 69
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
Xây dựng Việt Châu 69
Kết luận
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
1.739.670.075
2.418.600.334
678.930.259
39,03
2. Tài sản dài hạn
194.600.000
204.637.878
10.037.878
5,16
Trong đó: TSCĐ
190.800.000
204.637.878
13.837.878
7,25
II. Nguồn vốn
1. Nợ phải trả
642.173.665
928.006.771
285.833.106
44,51
2. Nguồn vốn chủ
1.292.096.410
1.295.231.441
3.135.031
0,24
Trong đó: vốn quỹ
1.283.817.983
1.286.007.983
2.190.000
0,17
2.1.5.1. Phân tích tình hình biến động tài sản :
- Tổng tài sản :
Năm 2006 : 1.739.670.075+194.600.000 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 2.418.600.334+204.637.878 = 2.623.238.212
Tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 688.968.137 đồng tương tỉ lệ tăng 35,62%. Điều này chứng tỏ qui mô sản xuất của công ty tăng chủ yếu do nguyên nhân :
+ Do tài sản ngắn hạn tăng : 678.930.259 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 39,03%.
+ Do tài sản dài hạn tăng 10.037.878 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 5,16%.
Sự gia tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty .
- Khảo sát tỷ suất đầu tư của công ty xây dựng Việt Châu :
Năm 2006 :
190.800.000
*
100%
=
98,1%
194.600.000
Năm 2007 :
204.637.878
*
100%
=
100%
204.637.878
Trong năm 2007 tài sản của công ty là tài sản cố định chiếm 100% so với năm 2006 là 98,1% thì tăng 1,9% , Điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng đầu tư mua sắm mới tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất mở rộng công ty .
2.1.5.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn :
- Tổng nguồn vốn :
Năm 2006 : 642.173.665 + 1.292.096.410 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 928.006.771 + 1.295.231.441 = 2.223.238.212
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 288.968.137 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là: 14,94%. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do
+ Nợ phải trả của công ty (nợ ngắn hạn) năm 2007 so với năm 2006 tăng 285.833.106 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 44,51% . Điều này hợp lý vì công ty tập trung mở rộng xây dựng công trình , đổi mới nâng cao máy móc thiết bị nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo cho việc đầu tư ngắn hạn thi công xây dựng các công trình của công ty .
+ Do nguồn vốn tăng 3.135.031 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,24% trong đó các loại vốn quỹ tăng 2190000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,17%.
Đây là biểu hiện tốt trong việc mở rộng đầu tư.
- Khảo sát tỷ suất tài trợ của công ty :
Năm 2006 :
1.283.817.983
*
100%
=
99,36%
1.292.096.410
Năm 2007 :
1.286.007.983
*
100%
=
99,29%
1.295.231.441
Như vậy tỷ suất tài trợ của công ty năm 2007 so với năm 2006 giảm điều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ nhiều vào hoạt động kinh doanh , điều này làm giảm mức độ rủi ro kinh doanh trong công ty .
2.1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán :
- Hệ số thanh toán hiện hành :
Năm 2006 :
1.739.670.075
=
2,71 (lần)
642.173.665
Năm 2007 :
2.418.600.334
=
2,61 (lần)
928.006.771
Hệ số thanh toán hiện hành năm 2007 so với năm 2006 giảm 0,1% ,điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán chưa cao . Vì do công ty đang đầu tư mua máy móc thiết bị để mở rộng qui mô sản xuất nên tình hình tài chính chưa được ổn định trở lại .
2.1.6. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng Việt Châu:
Bảng số liệu tình hình tài chính của công ty qua hai năm 2006 và 2007
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần
1.390.230.476
1.670.549.312
280.318.836
20,16
Giá vốn hàng bán
1.260.640.294
1.480.123.012
219.482.718
17,41
Lợi nhuận gộp
129.590.182
190.426.300
60.836.118
46,95
Chi phí quản lí doanh nghiệp
97.836.915
151.832.127
53.995.212
55,19
Tổng lợi nhuận trước thuế
31.753.267
38.594.173
6.840.906
21,54
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
8.890.915
10.806.368
1.915.453
21,54
Lợi nhuận sau thuế
22.862.352
27.787.805
4.925.453
21,54
Nhận xét : Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 so với năm 2006 đều tăng . Đây là biểu hiện tốt.
- Doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 tăng 280.318.836 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 20,16% góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp .
- Gía vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 219.482.718 đồng tương ứng tăng 17,41% so với doanh thu tăng ít hơn .
- Lợi nhuận gộp của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 60.836.118 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 46,95%.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng 53.995.212 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 55,19%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.840.906 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 21,54%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.915.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54% do tổng lợi nhuận của doanh nghiệp tăng .
- Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2007 so với 2006 tăng 4.925.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54%. Điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả.
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu .
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Nhằm phù hợp với đặc điểm và qui mô hoạt động của công ty nên công ty đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này, mọi công việc liên quan công tác kế toán, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan đều tập trung tại phòng kế toán của công ty, đều chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng .
Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư,tài sản cố định
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
b. Chức năng của từng bộ phận :
- Kế toán trưởng : Là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ tài chính do nhà nước qui định, làm tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính .
- Kế toán vật tư tài sản cố định : Theo dõi hạch toán và cập nhật sổ sách về tình hình nhập xuất tồn vật tư của công ty và tình hình tăng giảm, khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành .
- Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ quản lý thu chi phát sinh trong kỳ .
- Thủ quỹ : Theo dõi phản ánh tình hình tăng giảm và quản lý tiền mặt .
2.1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán . Nước ta duy trì bốn hình thức kế toán nhưng đối vơí công ty xây dựng Việt Châu là công ty nhỏ sổ sách chứng từ ít đơn giản, dễ kiểm tra nên chọn hình thức kế toán nhật ký chung .
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hay định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
Trình tự ghi chép của hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty :
Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp pháp hợp lý, hợp lệ . Kế toán tiến hành phân loại chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái . Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản dùng để lập báo cáo tài chính.
2.1.7.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty :
- Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính và một số tài khoản được mở đối với doanh nghiệp xây lắp .
2.1.7.4. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán :
- Niên độ kế toán áp dụng tại công ty : Từ ngày 01 tháng 01