Download Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm ở công ty TNHH thủy sản Phú An
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 3
I- Vai trò, nhiệm vụ kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 3
1.Vai trò kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ thành phẩm 3
2.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3
2.1 Thành phẩm. 3
2.2 Tiêu thụ thành phẩm . 4
2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 5
3. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5
3.1 Một số khái niệm chủ yếu 5
3.2. Yêu cầu, tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 7
3.2.1. Yêu cầu của kế toán thành phẩm. 7
3.2.2. Đánh giá thành phẩm. 8
3.2.2.1. Đánh giá theo giá thực tế 8
3.2.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán. 8
II- Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 11
1. Kế toán chi tiết thành phẩm 11
1.1 Phương pháp ghi thẻ song song. 11
1.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. 13
1.3 Phương pháp ghi sổ số dư. 14
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 15
2.1. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các chứng từ 15
2.2 Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các tài khoản 18
2.3 Các cách tiêu thụ trong kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 21
3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm 22
3.1 Phương pháp KKTX 22
3.2 Phương pháp KKĐK 23
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ. 24
5. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 26
5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giảm doanh thu bán hàng 26
5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất 27
5.2.1 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 27
5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 29
6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ 29
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC NGHIỆM THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH XỬ LÝ SỐ LIỆU TẠI TỪNG CƠ SỞ 32
I. cơ sở thực tập của nhóm 32
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An 32
2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ 33
2.1. Mô hình tổ chức quản lý 33
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 34
2.3 Tổ chức bộ máy công tác kế toán của công ty 36
2.4 Chức năng và nhiệm vụ 37
3. Chính sách kế toán tại công ty 37
3.1. Hình thức kế toán 37
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty 39
3.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty TNHH thủy sản Phú An 40
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này 40
II. Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty vật TNHH thuỷ sản phú an 42
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 42
1.1. Phân loại thành phẩm. 42
1.2 Đánh giá thành phẩm. 42
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho: 42
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho: 42
2 Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán. 43
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm: 43
2.2 Đối với chứng xuất kho thành phẩm: 43
3.Phương pháp tiêu thụ thành phẩm của công ty. 44
3.1 Bán hàng theo cách tiêu thụ trực tiếp. 44
3.2 cách tiêu thụ theo hợp đồng 46
4. Tình hình thực tế tại các phân xưởng 47
4.1 Tình hình thực tế tại phân xưởng I 47
4.1.1 Tính giá thành xuất kho thành phẩm ở phân xưởng I 48
4.1.2 trình tự luân chuyển 49
3. Kế toán chi tiết thành phẩm. 57
3.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm 57
3.2 Trình tự hạch toán chi tiết thành phẩm. 58
5. Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I 60
5.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I công ty TNHH thuỷ sản Phú An 60
5.1.2 Kế toán thành phẩm xuất tiêu thụ theo giá vốn. 60
5.2 Kế toán doanh thu bán hàng 61
5.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 64
5.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 64
5.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 67
6. Tình hình thực tế ở tại Phân xưởng II của công ty TNHH thuỷ sản Phú An trong tháng 4 /2006 68
6.1 thủ tục lập các chứng từ kế toán 70
6.2 trình tự luân chuyển các chứng từ 70
7. Kế toán chi tiét thành phẩm 77
8. Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 78
8.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm 78
8.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 79
8.3 Kế toán doanh thu bán hàng 81
8.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 84
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SO SÁNH ĐỐI CHIẾU NHỮNG KẾT QUẢN THU ĐƯỢC TỪ CÁC CƠ SỞ THỰC TẬP 86
I. phân tích đối chiếu so sánh các kết quản của từng đơn vị 86
1.Những nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm ở đơn vị 86
2 So sánh sự giống và khác nhau giữa hai phân xưởng 87
2.1 Giống nhau 87
2 .2 Khác nhau 87
3. Giải pháp chung của từng đơn vị 88
II- Đánh giá công tác kế toán thành phẩm tại đơn vi 88
1.Đánh giá chung 88
III. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm TNHH thủy sản phú an 92
KẾT LUẬN 97
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
°Thuỷ quỹ là người giữ tiền mặt, chi tiền mặt cho công nhân viên và khách hàng.
3. Chính sách kế toán tại công ty
3.1. Hình thức kế toán
Công ty TNHH thuỷ sản Phú An hiện đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi vào sổ kế toán tổng hợp đều được ghi vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hay cả năm( theo thứ tự trong sổ đăng ký, chứng từ ghi sổ có chứng từ gốc kèm theo phải được kế toán trưởng duyệt trước khi vào sổ kế toán.
Sơ đồ kế toán theo hình thức Chứng từ- ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ-ghi sổ
Sổ cái TK ...
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 632 511, 131….
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty
Stt
Tên
Chứng từ liên quan
Sổ sách liên quan
1
Tiền mặt
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy biên nhận
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 131, 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản 111, 113, 331, 333, 511, 521..
2
Tiền gửi ngân hàng
+ Séc
+ Chứng từ ghi sổ
+ Giấy uỷ nhiệm thu
+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 131, 331…
+ Sổ cái tài khoản 112, 331, 131…
3
Tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Tờ khai khấu hao tài sản cố định
+ Sổ tài sản cố định
+ sổ cái tài khoản 211, 241, 711….
4
Lương
+ Phiếu thu, phiếu chi
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 334, 338
+ Sổ cái các tài khoản 111, 334, 338 ,627, 641, 642,
138…
5
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu hàng hoá
+ Sổ chi phí sản xuất chung
+ Sổ chi tiết thanh toán các tài khoản 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản, 133, 331, 152, 153…
6
Thành phẩm, Hàng hoá
+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
+ Chứng từ ghi sổ
+ Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào
+ Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Bảng kê khai hàng hoá đại lý ký gửi
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu hàng hoá
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ cái các tài khoản 155, 157, 632 ,641, 642, 531, 532…
+ Sổ chi tiết thanh toán các tài khoản 133, 331, 333, 131…
Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty TNHH thủy sản Phú An là Việt nam đồng
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/1-31/12 theo năm dương lịch
3.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty TNHH thủy sản Phú An
Công ty vật tư TNHH thủy sản Phú An tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán thống kê của nhà máy, ở các bộ phận đơn vị trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và gửi chứng từ về phòng kế toán của công ty.
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này
Căn cứ vào quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của bộ trưởng bộ tài chính đồng thời qua thực tế về hình thức hạch toán tổng hợp của công ty em lập bảng tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ trên.
Loại tài sản
Stt
Số hiệu
Tài khoản
Loại I : Tài sản lưu động
1
111
Tiền mặt
2
112
Tiền gửi ngân hàng
3
131
Phải thu của khách hàng
4
133
Thuế giá trị gia được khấu trừ
5
138
Phải thu khác
6
141
Tạm ứng
7
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
8
152
Nguyên liệu vật liệu
9
153
Công cụ, dụng cụ
10
154
Chi phí sản xuất kinh doanh
11
155
Thành phẩm
12
156
Hàng hoá
13
157
Hàng gửi bán
Loại II: Tài sản cố định
14
211
Tài sản cố định hữu hình
15
214
Khấu hao tài sản cố định
16
241
Xây dựng cơ bản dở dang
Loại III: Nợ phải trả
17
242
Chi phí trả trước dài hạn
18
311
Vay ngắn hạn
19
331
Phải trả cho người bán
20
333
Thuế GTGT phải nộp
21
338
Phải trả, phải nộp khác
Loại IV: Vốn chủ sở hữu
22
341
Vay dài hạn
23
411
Nguồn vốn kinh doanh
24
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
25
421
Lợi nhuận chưa phân phối
26
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Loại V: Doanh thu
27
511
Doanh thu thuần
28
512
Doanh thu nội bộ
29
515
Doanh thu hoạt động tài chính
30
521
Chiết khấu thương mại
31
531
Hàng bán bị trả lại
Loại VI: Chi phí sản xuất kinh doanh
32
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
33
622
Chi phí nhân công trực tiếp
34
627
Chi phí sản xuất chung
35
632
Giá vốn hàng hàng bán
36
635
Chi phí tài chính
37
641
Chi phí bán hàng
38
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại VII: Thu nhập khác
39
711
Thu nhập khác
Loại VIII: Chi phí khác
40
811
Chi phí khác
LoạiVIIII: Xác định kết
41
911
Xác định kết quả
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY VẬT TNHH THUỶ SẢN PHÚ AN
Tình hình chung hai phân xưởng
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
1.1. Phân loại thành phẩm.
Công ty TNHH thuỷ sản Phú An là đơn vị sản xuất kinh doanh chuyên sản xuất: Bột a gar, sợi, thạch và kẹo agar các loại.Giá thành nhập kho cũng được xác định theo từng loại khác nhau.
1.2 Đánh giá thành phẩm.
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm nhập kho của Công ty được phản ánh theo giá thực tế đúng như quy định, tức là:
- Đối với thành phẩm nhập kho từ sản xuất: Giá thực tế là giá thành sản xuất thực tế.
- Đối với thành phẩm đã tiêu thụ hay gửi bán bị trả lại: giá thực tế là gía đã dùng để ghi giá vốn hay giá trị hàng gửi bán.
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho:
Công ty sử dụng phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp này giá thực tế sản phẩm hàng hóa và trị giá mua của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau:
Giá thực tế
Từng loại xuất kho
=
Số lượng từng
loại xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Trong đó đơn vị áp dụng cách tính giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
2 Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán.
Lập chứng từ đầy đủ kịp thời là khâu hạch toán ban đầu là cơ sở pháp lý để tiến hành nhập xuất kho thành phẩm.
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm:
Sản xuất của công ty sau khi hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng, được bộ phận kiểm tra chất lượng và xác nhận thứ hạng sản phẩm nếu đạt yêu cầu sẽ tiến hành nhập kho thành phẩm.
Hàng ngày việc nhập kho thành phẩm được thông qua thủ kho và người làm thay mặt cho phân xưởng sản xuất. Phiếu nhập kho do bộ phận sản xuất thành 3 liên. Người nhập mang một phiếu đến kho để nhập thành phẩm của chữ ký của người thay mặt phân xưởng sản xuất thủ kho, đơn vị, thủ kho giữa 1 liên căn...
Download Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm ở công ty TNHH thủy sản Phú An miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 3
I- Vai trò, nhiệm vụ kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 3
1.Vai trò kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ thành phẩm 3
2.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3
2.1 Thành phẩm. 3
2.2 Tiêu thụ thành phẩm . 4
2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 5
3. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5
3.1 Một số khái niệm chủ yếu 5
3.2. Yêu cầu, tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 7
3.2.1. Yêu cầu của kế toán thành phẩm. 7
3.2.2. Đánh giá thành phẩm. 8
3.2.2.1. Đánh giá theo giá thực tế 8
3.2.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán. 8
II- Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 11
1. Kế toán chi tiết thành phẩm 11
1.1 Phương pháp ghi thẻ song song. 11
1.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. 13
1.3 Phương pháp ghi sổ số dư. 14
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 15
2.1. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các chứng từ 15
2.2 Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các tài khoản 18
2.3 Các cách tiêu thụ trong kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 21
3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm 22
3.1 Phương pháp KKTX 22
3.2 Phương pháp KKĐK 23
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ. 24
5. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 26
5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giảm doanh thu bán hàng 26
5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất 27
5.2.1 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 27
5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 29
6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ 29
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC NGHIỆM THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH XỬ LÝ SỐ LIỆU TẠI TỪNG CƠ SỞ 32
I. cơ sở thực tập của nhóm 32
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An 32
2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ 33
2.1. Mô hình tổ chức quản lý 33
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 34
2.3 Tổ chức bộ máy công tác kế toán của công ty 36
2.4 Chức năng và nhiệm vụ 37
3. Chính sách kế toán tại công ty 37
3.1. Hình thức kế toán 37
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty 39
3.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty TNHH thủy sản Phú An 40
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này 40
II. Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty vật TNHH thuỷ sản phú an 42
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 42
1.1. Phân loại thành phẩm. 42
1.2 Đánh giá thành phẩm. 42
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho: 42
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho: 42
2 Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán. 43
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm: 43
2.2 Đối với chứng xuất kho thành phẩm: 43
3.Phương pháp tiêu thụ thành phẩm của công ty. 44
3.1 Bán hàng theo cách tiêu thụ trực tiếp. 44
3.2 cách tiêu thụ theo hợp đồng 46
4. Tình hình thực tế tại các phân xưởng 47
4.1 Tình hình thực tế tại phân xưởng I 47
4.1.1 Tính giá thành xuất kho thành phẩm ở phân xưởng I 48
4.1.2 trình tự luân chuyển 49
3. Kế toán chi tiết thành phẩm. 57
3.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm 57
3.2 Trình tự hạch toán chi tiết thành phẩm. 58
5. Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I 60
5.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm tại phân xưởng I công ty TNHH thuỷ sản Phú An 60
5.1.2 Kế toán thành phẩm xuất tiêu thụ theo giá vốn. 60
5.2 Kế toán doanh thu bán hàng 61
5.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 64
5.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 64
5.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 67
6. Tình hình thực tế ở tại Phân xưởng II của công ty TNHH thuỷ sản Phú An trong tháng 4 /2006 68
6.1 thủ tục lập các chứng từ kế toán 70
6.2 trình tự luân chuyển các chứng từ 70
7. Kế toán chi tiét thành phẩm 77
8. Kế toán tổng hợp thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 78
8.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm 78
8.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 79
8.3 Kế toán doanh thu bán hàng 81
8.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 84
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH SO SÁNH ĐỐI CHIẾU NHỮNG KẾT QUẢN THU ĐƯỢC TỪ CÁC CƠ SỞ THỰC TẬP 86
I. phân tích đối chiếu so sánh các kết quản của từng đơn vị 86
1.Những nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm ở đơn vị 86
2 So sánh sự giống và khác nhau giữa hai phân xưởng 87
2.1 Giống nhau 87
2 .2 Khác nhau 87
3. Giải pháp chung của từng đơn vị 88
II- Đánh giá công tác kế toán thành phẩm tại đơn vi 88
1.Đánh giá chung 88
III. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm TNHH thủy sản phú an 92
KẾT LUẬN 97
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
toán thanh toán: Theo dõi quỹ tiền mặt, có trách nhiệm thành toán mọi chi phí phát sinh về công nợ đầu tư, tiền lương thành toán nội bộ.°Thuỷ quỹ là người giữ tiền mặt, chi tiền mặt cho công nhân viên và khách hàng.
3. Chính sách kế toán tại công ty
3.1. Hình thức kế toán
Công ty TNHH thuỷ sản Phú An hiện đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi vào sổ kế toán tổng hợp đều được ghi vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hay cả năm( theo thứ tự trong sổ đăng ký, chứng từ ghi sổ có chứng từ gốc kèm theo phải được kế toán trưởng duyệt trước khi vào sổ kế toán.
Sơ đồ kế toán theo hình thức Chứng từ- ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ-ghi sổ
Sổ cái TK ...
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 632 511, 131….
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty
Stt
Tên
Chứng từ liên quan
Sổ sách liên quan
1
Tiền mặt
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy biên nhận
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 131, 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản 111, 113, 331, 333, 511, 521..
2
Tiền gửi ngân hàng
+ Séc
+ Chứng từ ghi sổ
+ Giấy uỷ nhiệm thu
+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 131, 331…
+ Sổ cái tài khoản 112, 331, 131…
3
Tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Tờ khai khấu hao tài sản cố định
+ Sổ tài sản cố định
+ sổ cái tài khoản 211, 241, 711….
4
Lương
+ Phiếu thu, phiếu chi
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết thanh toán tài khoản 334, 338
+ Sổ cái các tài khoản 111, 334, 338 ,627, 641, 642,
138…
5
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu hàng hoá
+ Sổ chi phí sản xuất chung
+ Sổ chi tiết thanh toán các tài khoản 331, 133..
+ Sổ cái các tài khoản, 133, 331, 152, 153…
6
Thành phẩm, Hàng hoá
+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
+ Chứng từ ghi sổ
+ Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào
+ Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Bảng kê khai hàng hoá đại lý ký gửi
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu hàng hoá
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ cái các tài khoản 155, 157, 632 ,641, 642, 531, 532…
+ Sổ chi tiết thanh toán các tài khoản 133, 331, 333, 131…
Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty TNHH thủy sản Phú An là Việt nam đồng
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/1-31/12 theo năm dương lịch
3.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty TNHH thủy sản Phú An
Công ty vật tư TNHH thủy sản Phú An tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán thống kê của nhà máy, ở các bộ phận đơn vị trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và gửi chứng từ về phòng kế toán của công ty.
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này
Căn cứ vào quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của bộ trưởng bộ tài chính đồng thời qua thực tế về hình thức hạch toán tổng hợp của công ty em lập bảng tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ trên.
Loại tài sản
Stt
Số hiệu
Tài khoản
Loại I : Tài sản lưu động
1
111
Tiền mặt
2
112
Tiền gửi ngân hàng
3
131
Phải thu của khách hàng
4
133
Thuế giá trị gia được khấu trừ
5
138
Phải thu khác
6
141
Tạm ứng
7
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
8
152
Nguyên liệu vật liệu
9
153
Công cụ, dụng cụ
10
154
Chi phí sản xuất kinh doanh
11
155
Thành phẩm
12
156
Hàng hoá
13
157
Hàng gửi bán
Loại II: Tài sản cố định
14
211
Tài sản cố định hữu hình
15
214
Khấu hao tài sản cố định
16
241
Xây dựng cơ bản dở dang
Loại III: Nợ phải trả
17
242
Chi phí trả trước dài hạn
18
311
Vay ngắn hạn
19
331
Phải trả cho người bán
20
333
Thuế GTGT phải nộp
21
338
Phải trả, phải nộp khác
Loại IV: Vốn chủ sở hữu
22
341
Vay dài hạn
23
411
Nguồn vốn kinh doanh
24
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
25
421
Lợi nhuận chưa phân phối
26
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Loại V: Doanh thu
27
511
Doanh thu thuần
28
512
Doanh thu nội bộ
29
515
Doanh thu hoạt động tài chính
30
521
Chiết khấu thương mại
31
531
Hàng bán bị trả lại
Loại VI: Chi phí sản xuất kinh doanh
32
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
33
622
Chi phí nhân công trực tiếp
34
627
Chi phí sản xuất chung
35
632
Giá vốn hàng hàng bán
36
635
Chi phí tài chính
37
641
Chi phí bán hàng
38
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại VII: Thu nhập khác
39
711
Thu nhập khác
Loại VIII: Chi phí khác
40
811
Chi phí khác
LoạiVIIII: Xác định kết
41
911
Xác định kết quả
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY VẬT TNHH THUỶ SẢN PHÚ AN
Tình hình chung hai phân xưởng
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
1.1. Phân loại thành phẩm.
Công ty TNHH thuỷ sản Phú An là đơn vị sản xuất kinh doanh chuyên sản xuất: Bột a gar, sợi, thạch và kẹo agar các loại.Giá thành nhập kho cũng được xác định theo từng loại khác nhau.
1.2 Đánh giá thành phẩm.
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm nhập kho của Công ty được phản ánh theo giá thực tế đúng như quy định, tức là:
- Đối với thành phẩm nhập kho từ sản xuất: Giá thực tế là giá thành sản xuất thực tế.
- Đối với thành phẩm đã tiêu thụ hay gửi bán bị trả lại: giá thực tế là gía đã dùng để ghi giá vốn hay giá trị hàng gửi bán.
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho:
Công ty sử dụng phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp này giá thực tế sản phẩm hàng hóa và trị giá mua của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau:
Giá thực tế
Từng loại xuất kho
=
Số lượng từng
loại xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Trong đó đơn vị áp dụng cách tính giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
2 Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán.
Lập chứng từ đầy đủ kịp thời là khâu hạch toán ban đầu là cơ sở pháp lý để tiến hành nhập xuất kho thành phẩm.
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm:
Sản xuất của công ty sau khi hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng, được bộ phận kiểm tra chất lượng và xác nhận thứ hạng sản phẩm nếu đạt yêu cầu sẽ tiến hành nhập kho thành phẩm.
Hàng ngày việc nhập kho thành phẩm được thông qua thủ kho và người làm thay mặt cho phân xưởng sản xuất. Phiếu nhập kho do bộ phận sản xuất thành 3 liên. Người nhập mang một phiếu đến kho để nhập thành phẩm của chữ ký của người thay mặt phân xưởng sản xuất thủ kho, đơn vị, thủ kho giữa 1 liên căn...