vquynhvn89
New Member
Download Chuyên đề Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thủy sản Phú An
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 3
I- Vai trò, nhiệm vụ kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 3
1.Vai trò kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ thành phẩm 3
2.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3
2.1 Thành phẩm. 3
2.2 Tiêu thụ thành phẩm . 4
2.3 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm . 5
3. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5
3.1 Một số khái niệm chủ yếu 5
3.2. Yêu cầu, tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 7
3.2.1. Yêu cầu của kế toán thành phẩm. 7
3.2.2. Đánh giá thành phẩm. 8
3.2.2.1. Đánh giá theo giá thực tế 8
3.2.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán. 8
III- Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 11
1. Kế toán chi tiết thành phẩm 11
1.1 Phương pháp ghi thẻ song song. 11
1.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. 13
1.3 Phương pháp ghi sổ số dư. 14
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm . 15
2.1. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các chứng từ 15
2.2 Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các tài khoản 18
2.3 Các cách tiêu thụ trong kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 21
3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm . .22
3.1 Phương pháp KKTX 22
3.2 Phương pháp KKĐK 23
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ. 24
5. Kế toán toán xác định kết quả tiêu thụ. 26
5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giảm doanh thu bán hàng 26
5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất 27
5.2.1 Chi phí bán hàng 27
5.2.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp 27
5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 28
6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THUỶ SẢN PHÚ AN 32
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH thủy sản phú 32
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An 32
2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ 33
2.1. Mô hình tổ chức quản lý 33
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 333
2.3 Tổ chức bộ máy kế công tác kế toán .33
2.4 Chức năng và nhiệm vụ .34
3. Chính sách kế toán tại công ty . 37
3.1. Hình thức kế toán 37
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty 39
3.3 Hình thức kế toán áp dụng 40
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này 40
II. Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty vật TNHH thuỷ sản Phú An 42
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 42
1.1. Phân loại thành phẩm. 42
1.2 Đánh giá thành phẩm. 42
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho: 42
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho: 42
2. Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán. 43
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm: 43
2.2 Đối với chứng xuất kho thành phẩm: 43
2.2.1 Số liệu thu được trong quá trình thực tập tại công ty .44
2.2.1 Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ 47
3 Kế toán chi tiết thành phẩm 55
3.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm 55
3.2 Trình tự hạch toán 56
4. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 58
4.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thuỷ sản Phú An 58
4.1.1 phương pháp tiêu thụ thành phẩm của công ty. 58
4.2 Kế toán thành phẩm xuất tiêu thụ theo giá vốn. 60
4.3 Kế toán doanh thu bán hàng 61
4.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 64
4.4.1 Chi phí bán hàng . 64
4.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp .65
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 67
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM BỔ SUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ AN 69
I. Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công ty tnhh thuỷ sản phú an 69
1. Ưu điểm 69
2 Hạn chế 71
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm TNHH thủy sản phú an 72
KẾT LUẬN 78
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Gía trị thừa trong định mức
Gía trị thừa chưa rõ nguyên nhân
Xuất kho tiêu thụ tt , trả góp, xuất trả lương, thưởng, trao đổi
Xuất tiêu thụ theo cách gửi bán hay qua đại lý
Thiếu trong định mức hoặc
bắt bồi thường
Thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Chênh lệch giảm giá trị do đánh giá lại
TK 128,222 22222
Trị giá TP đem góp vốn liên doanh
TK 155
TK 154
TK 632
3.2 Phương pháp KKĐK
Phương pháp KKĐK là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá thành phẩm đã xuất theo công thức:
Trị giá TP xuất kho
=
Trị giá TP tồn đầu kỳ
+
Trị giá TP nhập trong kỳ
-
Trị giá TP tồn cuối kỳ
Phương pháp KKĐK có ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán nhưng nhược điểm là độ chính xác về trị giá thành phẩm phụ thuộc vào chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi, …
Phương pháp KKĐK thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều chủng loại thành phẩm, giá trị thấp, khó xác định chính xác số lượng nhập, xuất theo từng nghiệp vụ.
Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai định kỳ
TK 155
TK 632
TK155
TK 157
TK 631
K/c gtt TP tồn đầu kỳ
K/c gtt TP gửi bán đầu kỳ
K/c giá thành tt của TP sx trong kỳ
K/c gtt TP tồn cuối kỳ
TK 157
K/c gtt TP gửi bán cuối kỳ
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ.
Cùng với việc phản ánh giá trị thành phẩm xuất bán theo các cách tiêu thụ và việc phản ánh trị gía vốn thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ, kế toán còn phải phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản khác có liên quan theo từng cách bán hàng.
Sơ đồ kế toán doanh thu tiêu thụ theo cách tiêu thụ trực tiếp, hợp đồng.
TK 521, 531, 532
TK 511, 512
Tổng
Giá
Thanh
Toán
(cả thuế
GTGT)
TK 111,112, 131
Kết chuyển chiết khấu thương mại , giảm giá
TK 911
Kết chyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp
Hàng bán, doanh thu
Hàng bán bị trả lại
TK 3331
Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không có thuế GTGT
Sơ đồ kế toàn doanh thu tiêu thụ theo cách trả góp
TK 511
Doanh thu theo giá bán
thu tiền ngay ( chưa kể
thuế GTGT)
TK 911
TK111, 112
TK338
Số tiền người mua trả lần đầu tại thời điểm mua hàng
TK3331
Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiền ngay
Lợi tức trả chậm
TK131
Thu tiền ở
người mua
Tổng số tiền còn phải thu ở ngươi mua
Kết chuyển doanh thu thần
5. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giảm doanh thu bán hàng
Theo chế độ kế toán hiện hành có quy định một số khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán trả lại điều này rất thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán doanh thu được chính xác, tuy có làm giảm doanh thu nhưng lại có nghĩa tích cực đối với bán hàng và tăng doanh số bán.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kết chuyển giảm giá
Doanh thu hàng bán bị trả lại
TK 511
Sơ đồ kế toán giảm giá, hàng bán trả lại.
TK 531, 532
Giảm giá, hàng bán trả lại theo giá không thuế
TK 111, 112, 131
Tổng số tiền giảm giá hàng bán trả lại cả thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu tra tương ứng
5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất
5.2.1 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng (CPBH) trong là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong kỳ như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo, chi phí cho nhân viên bán hàng, …
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là chi phí chi ra để quản lý kinh doanh, quản lý hành chính trên phạm vi toàn doanh nghiệp như chi phí cho nhân viên quản lý, chi phí văn phòng, giao dịch, một số loại thuế, phí, lệ phí…
Sơ đồ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 152
TK 111,112,…
Tập hợp CP dịch vụ mua ngoài
TK 1421
TK 333,139,159
TK 911
TK 153
TK 214
Thuế, phí,lệ phí và CP dự phòng
K/ c CPBH, CPQL kỳ trước
TK 335
TK 1422
Tập hợp CP NV, DC
Gía trị đồ dùng BH và văn phòng
Khấu hao TSCĐ
CP bảo hành không có dự toán
Có dự toán
K/c CPBH,CPQLDN với DN có chu kỳ SXKD ngắn
K/ c CPBH, CPQL ở DN có chu kỳ sxkd dài
Tập hợp CP nhân viên
Các khoản được ghi giảm CP
TK 334,338
TK 641,642
TK 111,112
5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Thông thường, vào cuối kỳ kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần (doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu) với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về tiêu thụ.
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 641,642
TK 632
TK 421
TK 911
TK 511,512
TK 421
K/ c GVHB trong kỳ
K/ c CPBH, CPQLDN
Lãi từ việc tiêu thụ TP
K/ C DT thuần
Lỗ về hoạt động tiêu thụ
6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết bán hàng
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho
vật liệu, dụng cụ,sản phẩm, hàng hoá
- Sổ tiền mặt
- Sổ cái TK…
- Sổ chi tiết TK 131,TK 331
-Sổ tiền gửi ngân hàng…
Một số mẫu sổ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
NT
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
Ngày
SL
ĐG
SL
ĐG
SL
ĐG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Cộng
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO
VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , SẢN PHẨM , HÀNG HOÁ
Số danh điểm
Tên vật liệu
(công cụ , sản phẩm,hàng hoá)
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
1
2
3
4
5
6
Loại …
SỔCHI TIẾT BÁN HÀNG
NT
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
Thuế
Các khoản khác (521,531)
Cộng
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
Đối tượng:………………………………………..
Trang:..........................
NT
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày,
tháng đã thanh toán
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Cộng
SỔ CÁI TK...........
Tên tài khoản:……………………………
Số hiệu:………….
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
có
Cộng
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THUỶ SẢN PHÚ AN
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An
Công ty TNHH Thuỷ Sản Phú An trước đây là của chủ hộ cá thể những năm gần đây nhận thấy tầm quan trọng của ngành chế biến thuỷ sản đối với nền kinh tế quốc dân và tiềm năng về nguồn nguyên liệu cho các ngành khác như công nghiệp nhẹ, y học. Sản phẩm của ngành phong phú, có tác dụng lớn trong khi sự hiểu biết về sản phẩm còn ít nhất là trên thị trường miền Bắc Việt Nam. Trong khi đó ở một số nước việc tiêu dùng loại sản phẩm này rất phổ biến đặc biệt là thị trường Trung Quốc
Nguyên vật liệu chế biến ngành này có từ rất lâu nhưng trước đó người ta chưa biết cách chế biến thành các thành phẩm ...
Download Chuyên đề Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thủy sản Phú An miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 3
I- Vai trò, nhiệm vụ kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 3
1.Vai trò kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ thành phẩm 3
2.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3
2.1 Thành phẩm. 3
2.2 Tiêu thụ thành phẩm . 4
2.3 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm . 5
3. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5
3.1 Một số khái niệm chủ yếu 5
3.2. Yêu cầu, tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 7
3.2.1. Yêu cầu của kế toán thành phẩm. 7
3.2.2. Đánh giá thành phẩm. 8
3.2.2.1. Đánh giá theo giá thực tế 8
3.2.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán. 8
III- Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 11
1. Kế toán chi tiết thành phẩm 11
1.1 Phương pháp ghi thẻ song song. 11
1.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. 13
1.3 Phương pháp ghi sổ số dư. 14
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm . 15
2.1. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các chứng từ 15
2.2 Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các tài khoản 18
2.3 Các cách tiêu thụ trong kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 21
3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm . .22
3.1 Phương pháp KKTX 22
3.2 Phương pháp KKĐK 23
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ. 24
5. Kế toán toán xác định kết quả tiêu thụ. 26
5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giảm doanh thu bán hàng 26
5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất 27
5.2.1 Chi phí bán hàng 27
5.2.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp 27
5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 28
6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THUỶ SẢN PHÚ AN 32
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH thủy sản phú 32
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An 32
2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ 33
2.1. Mô hình tổ chức quản lý 33
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 333
2.3 Tổ chức bộ máy kế công tác kế toán .33
2.4 Chức năng và nhiệm vụ .34
3. Chính sách kế toán tại công ty . 37
3.1. Hình thức kế toán 37
3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty 39
3.3 Hình thức kế toán áp dụng 40
3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này 40
II. Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty vật TNHH thuỷ sản Phú An 42
1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. 42
1.1. Phân loại thành phẩm. 42
1.2 Đánh giá thành phẩm. 42
1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho: 42
1.2.2 Đánh giá thành phẩm xuất kho: 42
2. Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán. 43
2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩm: 43
2.2 Đối với chứng xuất kho thành phẩm: 43
2.2.1 Số liệu thu được trong quá trình thực tập tại công ty .44
2.2.1 Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ 47
3 Kế toán chi tiết thành phẩm 55
3.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm 55
3.2 Trình tự hạch toán 56
4. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 58
4.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thuỷ sản Phú An 58
4.1.1 phương pháp tiêu thụ thành phẩm của công ty. 58
4.2 Kế toán thành phẩm xuất tiêu thụ theo giá vốn. 60
4.3 Kế toán doanh thu bán hàng 61
4.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 64
4.4.1 Chi phí bán hàng . 64
4.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp .65
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 67
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM BỔ SUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ AN 69
I. Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công ty tnhh thuỷ sản phú an 69
1. Ưu điểm 69
2 Hạn chế 71
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm TNHH thủy sản phú an 72
KẾT LUẬN 78
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
iGía trị thừa trong định mức
Gía trị thừa chưa rõ nguyên nhân
Xuất kho tiêu thụ tt , trả góp, xuất trả lương, thưởng, trao đổi
Xuất tiêu thụ theo cách gửi bán hay qua đại lý
Thiếu trong định mức hoặc
bắt bồi thường
Thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Chênh lệch giảm giá trị do đánh giá lại
TK 128,222 22222
Trị giá TP đem góp vốn liên doanh
TK 155
TK 154
TK 632
3.2 Phương pháp KKĐK
Phương pháp KKĐK là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá thành phẩm đã xuất theo công thức:
Trị giá TP xuất kho
=
Trị giá TP tồn đầu kỳ
+
Trị giá TP nhập trong kỳ
-
Trị giá TP tồn cuối kỳ
Phương pháp KKĐK có ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán nhưng nhược điểm là độ chính xác về trị giá thành phẩm phụ thuộc vào chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi, …
Phương pháp KKĐK thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều chủng loại thành phẩm, giá trị thấp, khó xác định chính xác số lượng nhập, xuất theo từng nghiệp vụ.
Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai định kỳ
TK 155
TK 632
TK155
TK 157
TK 631
K/c gtt TP tồn đầu kỳ
K/c gtt TP gửi bán đầu kỳ
K/c giá thành tt của TP sx trong kỳ
K/c gtt TP tồn cuối kỳ
TK 157
K/c gtt TP gửi bán cuối kỳ
4. Kế toán doanh thu tiêu thụ.
Cùng với việc phản ánh giá trị thành phẩm xuất bán theo các cách tiêu thụ và việc phản ánh trị gía vốn thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ, kế toán còn phải phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản khác có liên quan theo từng cách bán hàng.
Sơ đồ kế toán doanh thu tiêu thụ theo cách tiêu thụ trực tiếp, hợp đồng.
TK 521, 531, 532
TK 511, 512
Tổng
Giá
Thanh
Toán
(cả thuế
GTGT)
TK 111,112, 131
Kết chuyển chiết khấu thương mại , giảm giá
TK 911
Kết chyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp
Hàng bán, doanh thu
Hàng bán bị trả lại
TK 3331
Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không có thuế GTGT
Sơ đồ kế toàn doanh thu tiêu thụ theo cách trả góp
TK 511
Doanh thu theo giá bán
thu tiền ngay ( chưa kể
thuế GTGT)
TK 911
TK111, 112
TK338
Số tiền người mua trả lần đầu tại thời điểm mua hàng
TK3331
Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiền ngay
Lợi tức trả chậm
TK131
Thu tiền ở
người mua
Tổng số tiền còn phải thu ở ngươi mua
Kết chuyển doanh thu thần
5. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giảm doanh thu bán hàng
Theo chế độ kế toán hiện hành có quy định một số khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán trả lại điều này rất thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán doanh thu được chính xác, tuy có làm giảm doanh thu nhưng lại có nghĩa tích cực đối với bán hàng và tăng doanh số bán.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kết chuyển giảm giá
Doanh thu hàng bán bị trả lại
TK 511
Sơ đồ kế toán giảm giá, hàng bán trả lại.
TK 531, 532
Giảm giá, hàng bán trả lại theo giá không thuế
TK 111, 112, 131
Tổng số tiền giảm giá hàng bán trả lại cả thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu tra tương ứng
5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất
5.2.1 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng (CPBH) trong là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong kỳ như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo, chi phí cho nhân viên bán hàng, …
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là chi phí chi ra để quản lý kinh doanh, quản lý hành chính trên phạm vi toàn doanh nghiệp như chi phí cho nhân viên quản lý, chi phí văn phòng, giao dịch, một số loại thuế, phí, lệ phí…
Sơ đồ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 152
TK 111,112,…
Tập hợp CP dịch vụ mua ngoài
TK 1421
TK 333,139,159
TK 911
TK 153
TK 214
Thuế, phí,lệ phí và CP dự phòng
K/ c CPBH, CPQL kỳ trước
TK 335
TK 1422
Tập hợp CP NV, DC
Gía trị đồ dùng BH và văn phòng
Khấu hao TSCĐ
CP bảo hành không có dự toán
Có dự toán
K/c CPBH,CPQLDN với DN có chu kỳ SXKD ngắn
K/ c CPBH, CPQL ở DN có chu kỳ sxkd dài
Tập hợp CP nhân viên
Các khoản được ghi giảm CP
TK 334,338
TK 641,642
TK 111,112
5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Thông thường, vào cuối kỳ kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần (doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu) với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về tiêu thụ.
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 641,642
TK 632
TK 421
TK 911
TK 511,512
TK 421
K/ c GVHB trong kỳ
K/ c CPBH, CPQLDN
Lãi từ việc tiêu thụ TP
K/ C DT thuần
Lỗ về hoạt động tiêu thụ
6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết bán hàng
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho
vật liệu, dụng cụ,sản phẩm, hàng hoá
- Sổ tiền mặt
- Sổ cái TK…
- Sổ chi tiết TK 131,TK 331
-Sổ tiền gửi ngân hàng…
Một số mẫu sổ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
NT
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
Ngày
SL
ĐG
SL
ĐG
SL
ĐG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Cộng
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO
VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , SẢN PHẨM , HÀNG HOÁ
Số danh điểm
Tên vật liệu
(công cụ , sản phẩm,hàng hoá)
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
1
2
3
4
5
6
Loại …
SỔCHI TIẾT BÁN HÀNG
NT
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
Thuế
Các khoản khác (521,531)
Cộng
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
Đối tượng:………………………………………..
Trang:..........................
NT
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày,
tháng đã thanh toán
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Cộng
SỔ CÁI TK...........
Tên tài khoản:……………………………
Số hiệu:………….
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
có
Cộng
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THUỶ SẢN PHÚ AN
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An
Công ty TNHH Thuỷ Sản Phú An trước đây là của chủ hộ cá thể những năm gần đây nhận thấy tầm quan trọng của ngành chế biến thuỷ sản đối với nền kinh tế quốc dân và tiềm năng về nguồn nguyên liệu cho các ngành khác như công nghiệp nhẹ, y học. Sản phẩm của ngành phong phú, có tác dụng lớn trong khi sự hiểu biết về sản phẩm còn ít nhất là trên thị trường miền Bắc Việt Nam. Trong khi đó ở một số nước việc tiêu dùng loại sản phẩm này rất phổ biến đặc biệt là thị trường Trung Quốc
Nguyên vật liệu chế biến ngành này có từ rất lâu nhưng trước đó người ta chưa biết cách chế biến thành các thành phẩm ...